Skip to main content

Tác giả: asia

Thuốc Afanix 40mg (Afatinib): Điều trị bệnh ung thư phổi

Thuốc Afanix là thuốc điều trị bệnh ung thư phổi. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Afanix

✅ Thương hiệu ⭐ Afanix
✅ Thành phần hoạt chất Afatinib
✅ Hãng sản xuất ⭐ Beacon Pharmaceuticals Limited
✅ Xuất xứ ⭐ Bangladesh
✅ Hàm lượng ⭐ 40mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ Gói 30 Viên

Xem thêm: Thuốc Afanix công dụng và cách dùng

Thuốc Afanix là gì?

Thuốc Afanix 40mg Afatinib
Afanix trị bệnh ung thư phổi

Afanix 40mg là một chất ức chế kinase được chỉ định để điều trị đầu tay cho bệnh nhân bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u bị mất đoạn thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 hoặc đột biến thay thế exon 21 (L858R) được phát hiện bởi một Thử nghiệm & điều trị được FDA chấp thuận cho bệnh nhân bị NSCLC di căn, vảy tiến triển sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim.

Công dụng của Afanix

Thuốc Afanix 40mg có cộng dụng dùng để điều trị:

Afanix trị bệnh ung thư phổi
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến gene EGFR (xóa exon 19 và/hoặc exon 21 đột biến L858R);
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) loại tế bào biểu mô dạng vảy (squamous) di căn có đột biến gene EGFR.

Cách hoạt động của thuốc Afanix

Afatinib liên kết cộng hóa trị với các miền kinase của EGFR (ErbB1), HER2 (ErbB2) và HER4.

(ErbB4) và ức chế không thể đảo ngược quá trình tự động phosphoryl hóa tyrosine kinase, dẫn đến điều hòa giảm của báo hiệu ErbB.

Afatinib đã chứng minh ức chế quá trình tự phosphoryl hóa và tăng sinh trong ống nghiệm của các dòng tế bào biểu hiện EGFR kiểu hoang dã hoặc những gen biểu hiện đột biến mất đoạn EGFR exon 19 hoặc exon đã chọn 21 đột biến L858R, bao gồm một số đột biến T790M thứ cấp, tại Afatinib nồng độ đạt được, ít nhất là thoáng qua, ở bệnh nhân. Ngoài ra, Afatinib ức chế trong ống nghiệm sự tăng sinh của các dòng tế bào biểu hiện quá mức HER2.

Điều trị bằng Afatinib dẫn đến ức chế sự phát triển của khối u ở chuột khỏa thân được cấy ghép khối u biểu hiện quá mức EGFR hoặc HER2 kiểu hoang dã hoặc ở thể đột biến kép EGFR L858R / T790M mô hình.

Các loại thuốc điều trị ung thư phổi cùng chứa hoạt chất Afatinib là:

Liều dùng thuốc Afanix bao nhiêu?

Liều khuyến cáo: Liều khuyến cáo của Afatinib là 40 mg uống mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc không còn được bệnh nhân dung nạp.

Bác sĩ có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều sử dụng của bạn tùy thuộc vào mức độ bạn dung nạp Afanix

Quên liều thuốc Afanix

  • Nếu bạn quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra, nếu đã gần liều tiếp theo hãy bỏ qua liều đã quên. 
  • Không nên quên hai liều liên tiếp và tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù lại lượng đã quên.
  • Gọi cho bác sĩ của bạn để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ nhiều hơn một liều thuốc.

Quá liều lượng của Afanix

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Afanix

Thuốc Afanix công dụng và cách dùng
Cách dùng thuốc Afanix

Uống thuốc Afanix bằng đường miệng khi bụng đói ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Dùng Afanix theo lịch uống thuốc thường xuyên cách nhau khoảng 24 giờ, trừ khi bác sĩ chỉ định khác.

Tiếp tục dùng thuốc Afanix ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe và đừng bỏ lỡ bất kỳ liều nào khi đang sử dụng.

Tác dụng phụ Afanix

Các tác dụng phụ thường gặp của Afanix bao gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ trong 1 ngày hoặc ít hơn.
  • Buồn nôn, nôn, chán ăn.
  • Lở miệng.
  • Mụn trứng cá, ngứa, khô da.
  • Đỏ, đau, sưng hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác xung quanh móng tay hoặc móng chân của bạn.

Xem thêm: Thuốc Afanix công dụng, cách dùng và thận ý khi dùng

Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Afanix

Uống Afanix 40 mg khi đói ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Tiêu chảy thường gặp khi dùng Afanix 40 mg Tablet và đôi khi có thể nghiêm trọng. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc để điều trị tiêu chảy. Giữ đủ nước và dùng thuốc này đúng theo chỉ dẫn.

Afanix 40 mg có thể làm cho da của bạn nhạy cảm với ánh nắng mặt trời. Hạn chế thời gian của bạn dưới ánh nắng mặt trời. Sử dụng kem chống nắng và mặc quần áo bảo vệ nếu bạn phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Afanix 40 mg có thể gây mẩn đỏ, phát ban và mụn trứng cá. Điều trị các phản ứng trên da ngay khi bạn nhận thấy chúng.

Sử dụng một biện pháp tránh thai đáng tin cậy để tránh thai trong khi bạn đang dùng thuốc này và trong một tháng sau khi bạn ngừng dùng thuốc.

Theo dõi huyết áp của bạn thường xuyên trong khi dùng thuốc này. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn nhận thấy các triệu chứng của huyết áp rất cao như đau đầu dữ dội, lú lẫn, các vấn đề về thị lực, buồn nôn hoặc nôn.

Nó có thể gây ra vấn đề chảy máu nghiêm trọng. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị đau đầu, đau dạ dày hoặc nếu bạn nhận thấy máu trong nước tiểu hoặc phân của mình.

Không dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai, dự định thụ thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc Afanix

Dùng thuốc ức chế P-gp (Ritonavir với liều 200 mg hai lần mỗi ngày) 1 giờ trước Sử dụng Afatinib tăng 48% phơi nhiễm toàn thân với Afatinib. Không có thay đổi về phơi nhiễm Afatinib khi dùng Ritonavir đồng thời với hoặc 6 giờ sau Afatinib.

Dùng đồng thời các thuốc ức chế P-gp (bao gồm nhưng không giới hạn ở Ritonavir, Cyclosporine A, Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin, Verapamil, Quinidine, Tacrolimus, Nelfinavir, Saquinavir và Amiodarone) với Afatinib có thể làm tăng phơi nhiễm với Afatinib.

Thuoc-Afanix-40mg-Afatinib-Dieu-tri-benh-ung-thu-phoi
Tương tác thuốc Afanix

Phối hợp với liều uống của một chất gây cảm ứng P-gp (Rifampicin ở mức 600 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày) đã giảm 34% phơi nhiễm với Afatinib. 

Dùng đồng thời các chất gây cảm ứng P-gp (bao gồm nhưng không giới hạn ở Rifampicin, Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital và St. John’s wort) với Afatinib có thể làm giảm tiếp xúc với afatinib.

Bảo quản thuốc Afanix ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này.

Thuốc Afanix giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Afanix sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Afanix tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn tham khảo uy tín

  1. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News bài viết Thuốc afanix 40mg afatinib điều trị ung thư phổi https://nhathuochongduc.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/thuoc-afanix-40mg-afatinib-tri-ung-thu-phoi/
  2. Nguồn uy tín Afanix Nhà thuốc Online cập nhật ngày  06/01/2021: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-afanix-40mg-afatinib/
  3. Nguồn uy tín Afanix Healthy ung thư cập nhật ngày  06/01/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-afanix-40mg-afatinib-gia-bao-nhieu/

Thuốc Alecensa điều trị ung thư phổi có giá bao nhiêu?

Thuốc Alecensa là thuốc điều trị bệnh ung thư phổi. Tại bài viết này, ASIA GONOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin cơ bản về thuốc Alecensa

✅ Thương hiệu Alecensa
✅ Thành phần hoạt chất Alectinib
✅ Hãng sản xuất Roche
✅ Xuất sứ ⭐ EU
✅ Hàm lượng 150mg
✅ Dạng ⭐ Viên nhộng
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 224 viên bên trong chứa 4 hộp nhỏ 56 viên.

Thuốc Alecensa là gì?

Alecensa 150mg là một loại thuốc theo toa. Nó được chấp thuận để điều trị một loại ung thư phổi nhất định là u lympho không sản sinh kinase dương tính (ALK +). Điều này có nghĩa là ung thư có một đột biến (thay đổi bất thường) trong gen ALK.

Thuốc Alecensa là gì
Thuốc Alecensa là gì

Công dụng của Alecensa như thế nào?

Thuốc Alecensa dùng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn gây ra bởi khiếm khuyết trong gen gọi là ALK (ung thư hạch bạch huyết tương tự) có tiến triển hoặc không dung nạp với crizotinib. Ung thư phổi dương tính với ALK theo chỉ định của xét nghiệm được FDA chấp thuận.

Xem thêm: Công dụng của thuốc Alecensa

Cách hoạt động của hoạt chất Alectinib trong thuốc Alecensa

Alectinib là một hoạt chất điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) biểu hiện dưới dạng protein hợp nhất ALK – EML4 (echinoderm microtubule) thúc đẩy sự tăng sinh của những tế bào NSCLC.

Alectinib còn là thành phần trong thuốc điều trị ung thư phổi Alecnib.

Liều dùng thuốc Alecensa như thế nào?

Luôn luôn dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn một cách cẩn thận. Vì có thể phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân, cho dù bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác và liệu bạn có gặp tác dụng phụ hay không.

Liều khuyến cáo là 4 viên (600mg) hai lần một ngày sáng &Tối (Điều này có nghĩa là bạn uống tổng cộng 8 viên -1200 mg mỗi ngày).

Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Liều dùng thuốc Alecensa như thế nào
Liều dùng thuốc Alecensa như thế nào

Quên liều thuốc Alecensa

Nếu quên một lần không dùng thuốc thì uống bù ngay một liều thuốc khi bạn nhớ ra, ngoại trừ lúc đó đã sát gần thời điểm phải uống liều thuốc tiếp theo. 

Không được uống 2 liều thuốc cùng một lúc. Các liều thuốc còn lại nên uống cho đúng giờ.

Quá liều lượng của Alecensa

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách sử dụng thuốc Alecensa như thế nào?

Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.

Alectinib hoạt động tốt nhất nếu bạn dùng nó với thức ăn. Nuốt toàn bộ viên thuốc và không nghiền nát, nhai, hòa tan hoặc mở nó.

Nếu bạn bị nôn ngay sau khi uống alectinib, đừng dùng liều khác. Chờ cho đến khi liều dự kiến ​​tiếp theo của bạn để uống lại thuốc.

Xem thêm: Thuốc alecensa được sử dụng để làm gì?

Tác dụng phụ Alecensa

Các tác dụng phụ thường gặp 

  • Táo bón
  • Phù nề (sưng ở bàn chân, bàn tay).
  • Mệt mỏi (thiếu năng lượng).
  • Đau cơ
  • Thiếu máu (mức hồng cầu thấp).
  • Tăng đường huyết (lượng đường trong máu cao).
  • Giảm nồng độ canxi, natri, photphat và kali trong máu.

Các tác dụng phụ ít phổ biến 

  • Đau đầu
  • Đau lưng
  • Thay đổi khẩu vị, bao gồm cả việc không thể nếm một số loại thực phẩm.
  • Giảm bạch huyết (mức độ tế bào lympho thấp, là một loại tế bào máu trắng).
  • Giảm bạch cầu trung tính (mức độ thấp của bạch cầu trung tính, là một loại tế bào máu trắng).
  • Ho
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Da tăng nhạy cảm với ánh nắng, có thể dẫn đến cháy nắng.
  • Phát ban
  • Hụt hơi
  • Tăng cân

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alecensa

Trước khi bắt đầu điều trị bằng alectinib, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.).

Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc tiêm chủng mà không có sự chấp thuận của bác sĩ khi đang dùng alectinib.

Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Nhóm thai kỳ D (alectinib có thể nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ đang mang thai hoặc đang mang thai phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi).

Đối với cả nam và nữ: Sử dụng các biện pháp tránh thai, và không thụ thai (có thai) khi đang dùng alectinib. Các phương pháp tránh thai hàng rào, chẳng hạn như bao cao su, được khuyến cáo trong tối đa 6 tháng sau liều alectinib cuối cùng.

Không cho con bú khi đang dùng alectinib.

Các thuốc nào tương tác với thuốc Alecensa?

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến alectinib, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Thuốc Alectinib có thể làm bạn dễ bị cháy nắng hơn. Tránh ánh nắng mặt trời hoặc giường tắm nắng trong khi điều trị và trong ít nhất 7 ngày sau liều Alectinib cuối cùng của bạn. Mặc quần áo bảo hộ và sử dụng kem chống nắng (SPF 50 trở lên) khi bạn ở ngoài trời.

Bảo quản thuốc Alecensa như thế nào?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại ASIA GENOMICS.

Thuốc Alecensa giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Alecensa sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Thuốc Alecensa giá bao nhiêu
Thuốc Alecensa giá bao nhiêu

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Alecensa tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Nguồn uy tín:

https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-alecensa-150mg-alectinib-gia-bao-nhieu/

https://nhathuochongduc.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/thuoc-alecensa-dieu-tri-ung-thu-phoi-hieu-qua-gia-thuoc-alecensa/

Thuốc Adcetris (Brentuximab vedotin): Điều trị bệnh ung thư hạch

Thuốc Adcetris là thuốc điều trị ung thư hạch. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Adcetris

✅ Thương hiệu ⭐ Adcetris
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Brentuximab vedotin
✅ Hãng sản xuất ⭐ Takeda
✅ Hàm lượng ⭐ 50mg
✅ Dạng ⭐ Bột cô đặc cho dung dịch tiêm truyền
✅ Đóng gói ⭐ 1 lọ 50mg

Thuốc Adcetris là gì?

Thuốc Adcetris điều trị ung thư hạch
Thuốc Adcetris điều trị ung thư hạch

Adcetris (brentuximab vedotin) là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Công dụng của Adcetris

Adcetris 50mg có công dụng điều trị ung thư hạch Hodgkin cổ điển có thể tái phát hoặc đã tái phát sau khi cấy ghép tế bào gốc hoặc điều trị bằng các loại thuốc ung thư khác.

Thuốc cũng được sử dụng để điều trị u lympho tế bào lớn không sản sinh ảnh hưởng đến các cơ quan trên khắp cơ thể (toàn thân) hoặc chỉ giới hạn ở da (da nguyên phát).

Cách hoạt động của thuốc Brentuximab Vedotin

Thuốc Brentuximab Vedotin bắt đầu hoạt động ngay sau lần truyền đầu tiên của bạn. Tuy nhiên, không chắc bạn sẽ nhận thấy thuốc có tác dụng. Điều này là do cách thuốc hoạt động dần dần để điều trị một số loại ung thư.

Bác sĩ có thể sẽ theo dõi tiến trình điều trị của bạn bằng các xét nghiệm vài tuần một lần. Nếu bạn có thắc mắc về những gì mong đợi từ điều trị Adcetris, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn.

Liều dùng thuốc Adcetris bao nhiêu?

Liều lượng của thuốc adcetris phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể của bạn.

Liều thuốc thông thường được dùng kết hợp với các loại thuốc hóa trị khác là 1,2 mg/kg được đưa ra mỗi 2 tuần trong 6 tháng. Các loại thuốc hóa trị khác là doxorubicin, vinblastinevà dacarbazine và hiệu ứng.

Liều thuốc thông thường được cung cấp một mình là 1,8mg/kg, cứ sau 3 tuần được tiêm không quá một năm. Bác sĩ có thể giảm liều khởi đầu xuống 1,2 mg/kg nếu bạn có vấn đề về thận hoặc gan.

Thuốc chỉ được dùng cho người lớn. Thuốc không được sử dụng ở trẻ em

Quên liều thuốc Adcetris

Quên liều thuốc Adcetris
Quên liều thuốc Adcetris

Nếu quên một lần không dùng thuốc thì uống bù ngay một liều thuốc khi bạn nhớ ra, ngoại trừ lúc đó đã sát gần thời điểm phải uống liều thuốc tiếp theo. 

Không được uống 2 liều thuốc cùng một lúc. 

Các liều thuốc còn lại nên uống cho đúng giờ.

Quá liều lượng của Adcetris

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Adcetris

Thuốc được truyền vào tĩnh mạch (tĩnh mạch, IV) trong 30 phút.

Liều lượng Adcetris mà bạn sẽ nhận được phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cân nặng, sức khỏe chung của bạn hoặc các vấn đề sức khỏe khác, và loại ung thư hoặc tình trạng bạn mắc phải. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng và lịch trình chính xác của bạn.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp của Adcetris bao gồm:

  • Tê hoặc ngứa ran.
  • Sốt.
  • Số lượng tế bào máu thấp.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón; hoặc là
  • Cảm thấy mệt.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Adcetris

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Adcetris, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.). Không dùng aspirin, các sản phẩm có chứa aspirin trừ khi bác sĩ của bạn cho phép đặc biệt.

Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc tiêm chủng mà không có sự chấp thuận của bác sĩ khi đang dùng thuốc.

Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Nhóm thai kỳ D (Adcetris® có thể nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ đang mang thai hoặc đang mang thai phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.)

Đối với cả nam và nữ: Sử dụng các biện pháp tránh thai và không thụ thai (có thai) khi đang dùng Adcetris. Nên áp dụng các biện pháp tránh thai như bao cao su.

Không cho con bú khi đang dùng Adcetris…

Tương tác thuốc

Adcetris có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Các tương tác khác nhau có thể gây ra các hiệu ứng khác nhau. Ví dụ, một số tương tác có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một loại thuốc. Các tương tác khác có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho chúng trầm trọng hơn.

Adcetris và một số loại thuốc chống vi trùng

Một số loại thuốc chống vi trùng (thuốc điều trị nhiễm trùng) có thể làm giảm khả năng gan của bạn để phân hủy Adcetris. Điều này có thể khiến Adcetris tích tụ trong cơ thể của bạn, điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Bạn không nên tiêm vắc xin sống khi đang dùng Adcetris. Với vắc xin sống, bạn nhận được một lượng nhỏ vi rút sống. (Điều này không giống như vắc xin không hoạt động, không chứa bất kỳ vi rút sống nào.) Nói chung, vắc xin giúp bảo vệ cơ thể bạn khỏi một số bệnh nhiễm trùng.

Tương tác thuốc Adcetris
Tương tác thuốc Adcetris

Một số vắc xin sống nên tránh khi dùng Adcetris bao gồm:

  • Bệnh sởi, quai bị và rubella (MMR)
  • Sốt 
  • Thủy đậu
  • Bệnh zona
  • Virus rota
  • Thuốc chủng ngừa cúm dạng xịt mũi (FluMist)

Trong khi dùng Adcetris, bạn cũng nên tránh tiếp xúc gần với những người đã tiêm vắc xin sống trong 2 tuần qua.

Bảo quản thuốc Adcetris ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại ASIA GENOMICS.

Thuốc Adcetris giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Adcetris sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Adcetris tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


  1. Adcetris: Side Effects, Dosage & Uses https://www.drugs.com/adcetris.html. Truy cập ngày 03/11/2020.
  2. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News bài viết Thuốc adcetris 50mg brentuximab điều trị ung thư hạch Hodgkin https://nhathuochongduc.com/thuoc-adcetris-50mg-brentuximab-ung-thu-hach/. Truy cập ngày 03/11/2020.
  3. Nguồn uy tín Adcetris Nhà Thuốc Online cập nhật ngày 06/01/2021: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-adcetris-50mg-brentuximab/
  4. Nguồn uy tín Adcetris Healthy ung thư cập nhật ngày 06/01/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-adcetris-50-mg-brentuximab-vedotin-gia-bao-nhieu/

Thuốc Actonel 35mg (Risedronate): Điều trị loãng xương

Thuốc Actonel là thuốc điều trị loãng xương. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về xương khớp được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Actonel

✅ Thương hiệu Actonel
✅ Thành phần hoạt chất Risedronate
✅ Hãng sản xuất Actavis
✅ Hàm lượng ⭐ 35mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 4 viên nén

Thuốc Actonel là gì?

Thuốc Actonel (Risedronate) là một loại thuốc bisphosphonate làm thay đổi sự hình thành xương và phá vỡ trong cơ thể. Điều này có thể làm chậm mất xương và có thể giúp ngăn ngừa gãy xương.

Thuốc Actonel là gì
Thuốc Actonel là gì

Công dụng của Actonel

Actonel 35mg (risedronate) là một loại thuốc bisphosphonate có tác dụng thay đổi sự hình thành và phân hủy xương trong cơ thể. Điều này có thể làm chậm quá trình mất xương và có thể giúp ngăn ngừa gãy xương.

Actonel được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương do mãn kinh, sử dụng steroid hoặc suy tuyến sinh dục.

Actonel cũng được sử dụng để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương và điều trị bệnh Paget về xương ở nam giới và phụ nữ.

Liều dùng thuốc Actonel bao nhiêu?

Điều trị loãng xương sau mãn kinh

Phác đồ được khuyến nghị là:

  • Một viên 5mg uống, uống hàng ngày, hoặc
  • Một viên 35mg uống, uống một lần một tuần, hoặc
  • Một viên 75mg uống, uống trong hai ngày liên tiếp với tổng số hai viên mỗi tháng, hoặc
  • Một viên 150mg uống, uống mỗi tháng một lần

Phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh

Phác đồ được khuyến nghị là:

  • Một viên 5mg uống, uống hàng ngày, hoặc
  • Một viên 35mg uống, uống một lần một tuần, hoặc
  • Một viên 75mg uống, uống trong hai ngày liên tiếp trong tổng số hai viên mỗi tháng có thể được xem xét, hoặc
  • Một viên 150mg uống, uống mỗi tháng một lần có thể được xem xét

Điều trị để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương

Phác đồ được khuyến nghị là:

  • Một viên 35mg uống, uống một lần một tuần
  • Điều trị và phòng ngừa bệnh loãng xương do Glucocorticoid gây ra
  • Phác đồ được khuyến nghị là:
  • Một viên 5 mg uống, uống hàng ngày

Điều trị bệnh Paget

Phác đồ điều trị được đề nghị là 30 mg uống mỗi ngày một lần trong 2 tháng. Sự rút lui có thể được xem xét (theo dõi sau điều trị ít nhất 2 tháng) nếu tái phát xảy ra, hoặc nếu điều trị không bình thường hóa phosphatase kiềm huyết thanh.

Liều dùng thuốc Actonel bao nhiêu
Liều dùng thuốc Actonel bao nhiêu

Quên liều thuốc Actonel

Nếu bạn quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra, nếu đã gần liều tiếp theo hãy bỏ qua liều đã quên. 

Không nên quên hai liều liên tiếp và tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù lại lượng đã quên.

Gọi cho bác sĩ của bạn để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ nhiều hơn một liều thuốc.

Quá liều lượng của Actonel

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Actonel

Uống Actonel ít nhất 30 phút trước khi ăn hoặc uống đầu tiên trong ngày không phải là nước và trước khi uống bất kỳ loại thuốc uống hoặc bổ sung nào, bao gồm canxi, thuốc kháng axit hoặc vitamin để tối đa hóa sự hấp thụ và lợi ích lâm sàng. Tránh sử dụng nước có bổ sung, kể cả nước khoáng, vì chúng có thể có nồng độ canxi cao hơn.

Nuốt cả viên thuốc Actonel với một ly nước đầy, tránh nằm xuống trong 30 phút sau khi dùng thuốc, không nhai hoặc ngậm viên thuốc vì có khả năng gây loét vòm họng.

Không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì ngoại trừ nước thường hoặc uống các loại thuốc khác trong ít nhất 30 phút sau khi uống Actonel.

Tác dụng phụ Actonel

Ngừng sử dụng Actonel và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • Đau ngực, ợ chua mới hoặc trầm trọng hơn.
  • Khó hoặc đau khi nuốt.
  • Đau hoặc nóng rát dưới xương sườn hoặc ở lưng.
  • Ợ chua nặng, đau rát ở bụng trên hoặc ho ra máu.
  • Đau mới hoặc bất thường ở đùi hoặc hông của bạn.
  • Đau hàm, tê hoặc sung.
  • Đau khớp, xương hoặc cơ nghiêm trọng.
  • Mức canxi thấp – co thắt hoặc co thắt cơ, cảm giác tê hoặc ngứa ran (quanh miệng, hoặc ở ngón tay và ngón chân).

Các tác dụng phụ thường gặp của Actonel có thể bao gồm:

  • Ợ chua, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Đau bụng.
  • Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
  • Các triệu chứng giống như cúm.

Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Actonel

Đừng dùng thuốc Actonel nếu bạn:

  • Bị dị ứng với thuốc Actonel, có vấn đề nghiêm trọng về thận
  • Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút
  • Có một tình trạng gọi là hạ canxi máu (mức canxi thấp trong máu)
  • Đã dùng bất kỳ sản phẩm nào có chứa thuốc Risedronate. Bạn không nên dùng cả thuốc Actonel và bất kỳ sản phẩm nào khác có chứa thuốc Risedronate để điều trị bệnh loãng xương vì chúng có chứa cùng một hoạt chất

Thuốc Actonel không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ, trừ khi bạn và bác sĩ đã thảo luận về những rủi ro và lợi ích liên quan. Người ta không biết liệu thuốc Actonel đi vào sữa mẹ, gây ra những tác dụng gì, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Actonel
Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Actonel

Tương tác thuốc Actonel

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • Aspirin.
  • Bổ sung canxi hoặc sắt.
  • Thuốc kháng axit, thuốc nhuận tràng.
  • NSAID (thuốc chống viêm không steroid).
  • Ibuprofen (Advil, Motrin).
  • Naproxen (Aleve). 
  • Celecoxib. 
  • Diclofenac.
  • Indomethacin. 
  • Meloxicam và các thuốc khác.

Bảo quản thuốc Actonel ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại ASIA GENOMICS.

Thuốc Actonel giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Actonel sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Actonel tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn tham khảo uy tín:

  1. Actonel: Uses, Dosage & Side Effects Guide https://www.drugs.com/actonel.html. Truy cập ngày 02/11/2020.
  2. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News bài viết Thuốc actonel 35mg risedronate điều trị loãng xương https://nhathuochongduc.com/dieu-tri-loang-xuong-hieu-qua-voi-thuoc-uong-actonel/. Truy cập ngày 02/11/2020.
  3. Nguồn uy tín Actonel Nhà Thuốc Online cập nhật ngày 06/01/2021: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-actonel-35mg-risedronate/
  4. Nguồn uy tín Actonel Healthy ung thư cập nhật ngày 06/01/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-actonel-35mg-risedronate-gia-bao-nhieu/

Để bệnh di truyền không còn là điều ‘thần bí’

AGV – Cách đây 10 năm, khi nói đến bệnh di truyền, người ta chỉ biết lắc đầu bỏ qua bởi gen hay di truyền dường như là phạm trù rất ‘thần bí’ mà con người khó chạm tới.

  • Mái nhà cho gen Việt
  • Giúp mẹ bầu tầm soát bệnh di truyền lặn bằng công nghệ giải trình tự gen
  • Giải mã nỗi đau dị tật bẩm sinh
Để bệnh di truyền không còn là điều thần bí - Ảnh 1.

Xét nghiệm gen đa ứng dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe sẽ giúp ích rất nhiều cho công tác tầm soát, điều trị bệnh trong tương lai.

Giải mã những bi kịch bệnh tật ‘từ trên trời rơi xuống’

Nhiều năm trước, gia đình chị N.T.L đang sống yên ổn thì hung tin ập đến, cả hai người trong dòng họ lần lượt qua đời vì ung thư phổi và ung thư tuyến giáp. Sau đó ngay cả chị L. và em gái mình cũng phát hiện mắc căn bệnh quái ác là ung thư vú. Đất trời như sụp đổ với chị L. vì không hiểu tại sao bi kịch bệnh tật lại truyền đời như vậy.

Trường hợp khác là bé K.A là con gái út trong gia đình. Đang khỏe mạnh thì đến năm 10 tuổi, bé có những biểu hiện lạ như đi lại, chạy nhảy khó khăn, hay vấp ngã, yếu cơ và đau cứng cơ. Mỗi lần đến trường là K.A bị bạn bè trêu chọc, khiến cho bé ngại đến trường. Gia đình K.A đã đưa bé chạy chữa khắp nơi, kể cả sang Singapore – đất nước có nền y học phát triển hàng đầu châu Á nhưng vẫn không thể xác định được bệnh.

Điều may mắn là cả hai trường hợp trên đã tìm đến Viện Di truyền Y học – Gene Solutions tại TP.HCM và được các chuyên gia ứng dụng xét nghiệm giải trình tự gen để tìm ra lời giải, “chỉ mặt đặt tên” cho những căn bệnh tưởng chừng không thể biết “tông tích”. Đây là căn cứ để chị L. và bé K.A được can thiệp điều trị kịp thời và trúng đích, giúp cả hai khỏe mạnh, vui sống như trước.

Để bệnh di truyền không còn là điều thần bí - Ảnh 2.

TS Giang Hoa kỳ vọng sẽ mở rộng phạm vi ứng dụng của xét nghiệm giải trình tự gen vào nền y học chính xác tại Việt Nam.

“Nếu trở về thời gian cách đây 10 năm, thật khó để chẩn đoán được nguyên nhân của những căn bệnh bí hiểm nói trên. Vài năm trở lại đây, việc ứng dụng xét nghiệm giải trình tự gen đã bắt đầu phát triển tại Việt Nam nên có thể góp phần giải mã những căn bệnh di truyền giấu mặt”, TS Giang Hoa – Phó viện trưởng Viện Di truyền Y học – Gene Solutions cho biết.

Thời gian qua, Viện Di truyền Y học – Gene Solutions trở thành một trong các đơn vị tiên phong nghiên cứu phát triển các xét nghiệm giải trình tự gen giúp giải đáp nhiều căn bệnh “từ trên trời rơi xuống”, đồng thời ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau, gồm tầm soát, chẩn đoán – điều trị bệnh mạn tính và ung thư di truyền; xác định các bệnh hiếm và chăm sóc sức khỏe tiền sản, qua đó góp phần phát triển nền y học chính xác và nâng tầm chất lượng sống người Việt.

Làm chủ công nghệ giải trình tự gen, kéo giảm chi phí điều trị

Để những căn bệnh di truyền không còn là câu chuyện “thần bí”, Viện Di truyền Y học – Gene Solutions phải vận hành và làm chủ hoàn toàn công nghệ giải trình tự gen. Nhằm đạt được mục tiêu đó, Viện đã kêu gọi đội ngũ chuyên gia đầu ngành Di truyền học tại nước ngoài trở về nước làm việc. Nhiệm vụ của đội ngũ này là phải nghiên cứu và tìm cho ra những thuật toán riêng phù hợp với đặc điểm di truyền của người Việt.

Hiện nay, kỹ thuật xét nghiệm gen do Viện Di truyền Y học – Gene Solutions phát triển đã được ứng dụng sâu rộng tại Việt Nam, giúp nhiều người có thể tiếp cận thực hiện với chi phí rẻ hơn nhiều lần so với việc xét nghiệm và gửi mẫu ra nước ngoài như trước đây.

Là người trực tiếp nhìn thấy tính hữu dụng của giải pháp xét nghiệm giải trình tự gen những năm gần đây, bác sĩ CK1 Nguyễn Vạn Thông – Trưởng khoa Di truyền Y học (Bệnh viện Hùng Vương TP.HCM) lấy dẫn chứng về xét nghiệm NIPT như một ví dụ điển hình của việc ứng dụng hiệu quả công nghệ gen vào nền y học hiện đại. 

“Tại bệnh viện Hùng Vương, trước đây, nếu thai phụ muốn dùng NIPT để làm xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn thì phải chi ra rất nhiều tiền và chờ đợi lâu, vì còn phải gửi mẫu ra nước ngoài để phân tích kết quả. Hiện nay thì Việt Nam đã hoàn toàn làm chủ công nghệ, nhiều thai phụ đã có thể dễ dàng ứng dụng với chi phí rẻ hơn rất nhiều và rút ngắn thời gian chờ đợi, đồng nghĩa với việc giảm lo âu trong thai kỳ”.

Để bệnh di truyền không còn là điều thần bí - Ảnh 3.

Bác sĩ CK1 Nguyễn Vạn Thông đánh giá cao ứng dụng xét nghiệm giải trình tự gen trong sàng lọc trước sinh.

Với xét nghiệm NIPT – triSure, chỉ cần lấy 7ml máu của người mẹ đã có thể phát hiện được chính xác 99% những dị tật di truyền như hội chứng Down, Edwards, Patau, Turner…, giảm nguy cơ chọc ối không cần thiết cho nhiều thai phụ. Đồng thời, xét nghiệm NIPT – triSure còn tích hợp tầm soát hiệu quả 5 bệnh lặn đơn gen phổ biến và nghiêm trọng nhất chỉ với một lần lấy máu mẹ như tan máu bẩm sinh Thalassemia thể alpha, Thalassemia thể beta, rối loạn chuyển hóa đường galactose (trẻ sinh ra không uống được sữa mẹ và sản phẩm từ sữa), Phenylketon niệu gây rối loạn quá trình sản xuất protein hay thiếu hụt men G6PD tăng nguy cơ tán huyết (vỡ hồng cầu).

Bác sĩ Nguyễn Vạn Thông nhận định: “Đây là 5 bệnh vốn có tỷ lệ mắc cao ở người châu Á nhưng thường bị bỏ sót, không được tầm soát trước sinh. Đã đến lúc chúng ta cần cho các thai phụ Việt biết về tầm quan trọng của việc xét nghiệm các bệnh lặn đơn gen này ngay trong 3 tháng đầu thai kỳ để thai phụ và gia đình cân nhắc thực hiện, nhằm có biện pháp can thiệp kịp thời sau sinh. Việc phát hiện muộn có thể gây hậu quả đáng tiếc”.

Đặc biệt những cặp vợ chồng dự định mang thai, chị em phụ nữ đang mang thai có thể chủ động thực hiện xét nghiệm tầm soát 5 bệnh lặn đơn gen phổ biến và nghiêm trọng kể trên với một xét nghiệm riêng biệt tên là triSure Carrier.

Theo thông tin từ Gene Solutions, khi thực hiện xét nghiệm NIPT – triSure , triSure Carrier tại đây, nếu thai phụ có kết quả sàng lọc dương tính với 1 trong 5 bệnh khảo sát, người chồng sẽ được tư vấn và hỗ trợ làm xét nhiệm gen để xác định có phải là người lành mang gen của cùng một bệnh không. 

Nếu kết quả cũng dương tính thì con có 25% khả năng mắc bệnh. Khi đó, cùng với các bệnh viện, Viện Di truyền Y học – Gene Solutions sẽ tiếp tục hỗ trợ thực hiện xét nghiệm gen cho trẻ sau sinh để khẳng định khả năng mắc bệnh. 

“Tất cả những hỗ trợ này hoàn toàn không thu phí để giúp phát hiện sớm những bệnh di truyền lặn phổ biến cho trẻ, từ đó có thể can thiệp hoặc điều trị kịp thời hiệu quả”, TS Giang Hoa, Phó Viện trưởng Viện Di truyền Y học – Gene Solutions cho biết.

NIPT là xét nghiệm sàng lọc đầu tay cho các thai phụ

Mới đây, Bộ Y tế đã ra quyết định 1807 đưa xét nghiệm NIPT vào Hướng dẫn kỹ thuật chuyên môn về sàng lọc trước sinh để sàng lọc các dị tật bẩm sinh liên quan đến số lượng nhiễm sắc thể của thai nhi.

Các chuyên gia nhận định, từ quyết định này, xét nghiệm NIPT có thể thay thế cho các xét nghiệm sàng lọc sinh hóa trước đây và trở thành một bước xét nghiệm quan trọng nên được thực hiện đầu tiên cho tất cả các thai phụ khi có nhu cầu ngay tuần thứ 9-10 của thai kỳ.

photo-3

Khi thực hiện xét nghiệm NIPT – triSure tại Viện Di truyền Y học – Gene Solutions, thai phụ sẽ được tầm soát miễn phí 5 bệnh di truyền đơn gen.

Tại Viện Di truyền Y học – Gene Solutions, sau 3 năm triển khai thuật toán và kỹ thuật NIPT dành riêng cho thai phụ Việt, hơn 70.000 thai phụ đã được hưởng lợi khi thực hiện xét nghiệm NIPT có tên là triSure. Đặc biệt, tất cả thai phụ chọn thực hiện 2 gói xét nghiệm là triSure9.5 và triSure sẽ được tầm soát không thu phí 5 bệnh di truyền đơn gen phổ biến. Đây là nỗ lực của Viện nhằm “phổ thông hóa” xét nghiệm NIPT và phổ biến việc tầm soát các bệnh di truyền đơn gen cho thai phụ Việt.

HƯƠNG THẢO

Nguồn AGV asia-genomics.vn tổng hợp

Thuốc Efferalgan 150mg có những hoạt chất nào? tác dụng của thuốc

Thuốc Efferalgan 150mg là loại thuốc khá phổ biến hiện nay, Nhưng người dùng lại ít có kiến thức, hiểu biết về chúng, dẫn đến dùng sai, điều trị sai bệnh, khiến cho bệnh càng trở nên nghiêm trọng…

Efferalgan 150mg là thuốc gì?

Thuốc Efferalgan 150mg là thuốc OTC được chỉ định điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ. Thuốc dùng điều trị cho trẻ em cân nặng từ 10 – 40 kg.

thuoc-efferalgan-150mg-2
Hình ảnh thuốc efferalgan 150mg (1)

Dược lực & dược động học của thuốc Efferalgan 150mg

Hấp thu

Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau. Thuốc được phân phối nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết yếu với protéine huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 2 đến 2 giờ 30 đối với dạng uống và từ 4 đến 5 giờ đối với dạng tọa dược. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 30 đến 60 phút đối với dạng uống và sau 2 đến 3 giờ đối với dạng tọa dược.

Chuyển hóa ở gan

Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (< 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa, chất này sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.

Công dụng Efferalgan 150mg  như thế nào?

Công dụng thuốc efferalgan 150mg này được sử dụng để điều trị đau nhẹ đến trung bình (từ đau đầu, kinh nguyệt, đau răng, đau lưng, viêm xương khớp, hoặc đau và cảm lạnh / cúm) và để hạ sốt.

Thuộc nhóm thuốc giảm đau opioid. Nó hoạt động trong não để thay đổi cách cơ thể bạn cảm nhận và phản ứng với cơn đau.

Chỉ định thuốc Efferalgan 150mg cho những ai?

Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ. Dạng trình bày dành cho trẻ em cân nặng từ 8 đến 12 kg (khoảng 6 đến 24 tháng tuổi). (còn có pararacetamol ở các dạng bào chế khác dành cho trẻ em có cân nặng khác nhau. Xin hỏi ý kiến thầy thuốc hoặc dược sĩ của bạn.)

Chống chỉ định Efferalgan 150mg thuốc với những ai?

  • Mẫn cảm với thuốc và suy tế bào gan.
  • Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận. Người thiếu hụt men G6PD.
  • Trẻ em dưới 15 kg.
  • Tiểu phenylcetone (do có aspartam).
  • Liên quan đến paracétamol
  • Quá mẫn cảm với paracétamol.
  • Suy chức năng gan.
  • Liên quan đến codéine
  • Quá mẫn cảm với codéine.
  • Suy hô hấp.

Lưu ý trước khi sử dụng Efferalgan 150mg

Paracetamol nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (bao gồm hội chứng Gilbert), suy gan nặng (Child-Pugh> 9), viêm gan cấp tính, điều trị đồng thời với các thuốc làm thay đổi chức năng gan, thiếu glucose-6 -phosphate-dehydrogenase, thiếu máu tán huyết. 

Không dùng trong khi điều trị mãn tính với các thuốc có thể xác định ‘cảm ứng monooxygenase ở gan hoặc trong trường hợp tiếp xúc với các chất có thể có tác dụng này…

Liều dùng thuốc Efferalgan 150mg như thế nào?

Thuốc đạn Efferalgan 150mg được dùng cho trẻ em nặng 8-12 kg hoặc (từ 6 tháng đến 2 tuổi). Liều khuyến cáo là 15 mg / kg cứ sau 6 giờ.

Ví dụ: Nếu con bạn nặng 10 kg, thì nên tính liều như sau:

10 kg * 15 mg / kg = 150 mg mỗi 6 giờ hoặc một viên đạn Efferalgan 150mg mỗi sáu giờ.

Nếu con bạn bị tiêu chảy, không áp dụng thuốc đạn Efferalgan 150 mg.

Nếu bạn không chắc chắn cho con bạn bao nhiêu, hãy gọi cho dược sĩ của bạn.

thuoc-efferalgan-150mg-1
Hình ảnh thuốc Efferalgan 150mg (2)

Cách dùng thuốc Efferalgan 150mg để đạt hiệu quả cao nhất

Bạn có thể dùng Efferalgan 150mg có hoặc không có thức ăn.

Hạn chế hoặc tránh uống rượu trong khi bạn đang dùng thuốc. Uống nó với rượu có thể làm tăng khả năng tác dụng phụ của bạn như cảm thấy buồn ngủ, buồn ngủ hoặc chóng mặt.

Efferalgan 150mg có tác dụng phụ nào?

Giống như tất cả các loại thuốc, có thể gây ra tác dụng phụ:

  • Cảm thấy buồn ngủ, chóng mặt hoặc mệt mỏi
  • Cảm thấy ốm hoặc nôn
  • Táo bón
  • Đau đầu
  • Khô miệng
  • Thay đổi tầm nhìn của bạn
  • Phát ban da và ngứa
  • Phản ứng da nghiêm trọng với phát ban nghiêm trọng, bong tróc da hoặc loét miệng
  • Dấu hiệu tổn thương gan, như vàng da hoặc mắt, nước tiểu sẫm màu
  • Khó thở, thay đổi nhịp tim, buồn ngủ quá mức, khó thức dậy, nhầm lẫn và nôn

Bảo quản thuốc Efferalgan 150mg

  • Giữ thuốc trong thùng chứa mà nó đi vào và giữ chặt hộp chứa.
  • Không sử dụng Efferalgan 150mg nếu con dấu ban đầu trên cửa container bị vỡ hoặc mất tích.
  • Vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn (hết hạn). Thực hiện theo hướng dẫn của FDA về cách vứt bỏ thuốc không sử dụng một cách an toàn.
  • Giữ thuốc và tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em.

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Efferalgan 150mg liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Nguồn asia-genomics.vn


Nguồn tham khảo thuốc Efferalgan 150mg

Thuốc Augmentin 500mg điều trị bệnh gì?

Thuốc Augmentin 500mg điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau: Ðường hô hấp trên (bao gồm cả tai, mũi, họng) như viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. Cùng Nhà Thuốc Hồng Đức tìm hiểu về thuốc Augmentin nhé!

Augmentin 500mg là thuốc gì?

Augmentin 500mg là một sự kết hợp kháng khuẩn đường uống bao gồm amoxicillin và chất ức chế beta lactamase, clavulanate kali. Là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn như nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Augmentin có thể được sử dụng một mình hoặc với các loại thuốc khác.

augmentin-500mg-2
Hình ảnh thuốc Augmentin 500mg (2)

Thông báo cho bác sĩ những gì trước khi dùng thuốc Augmentin 500mg?

Báo với bác sĩ khi bạn mắc những bệnh dưới đây:

  • Suy thận
  • Suy giảm chức năng gan;
  • Bị Phenylceton niệu;
  • Sử dụng kéo dài;
  • Đang dùng thuốc chống đông;
  • Giảm bài tiết nước tiểu.

Xem thêm: Thuốc Augmentin 500 mg/ 62.5 mg: Công dụng, cách dùng

Cần ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu bạn:

  • Có dấu hiệu dị ứng với thuốc Augmentin
  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (biết được thông qua xét nghiệm máu)
  • Nếu trong hoặc sau khi dùng kháng sinh, bạn bị tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bị đau bụng co thắt.

Công dụng Augmentin 500mg  như thế nào?

Amoxicillin / axit clavulanic là một loại kháng sinh loại penicillin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. 

Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Loại kháng sinh này chỉ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Nó sẽ không hoạt động đối với nhiễm virus (ví dụ, cảm lạnh thông thường , cúm ). Sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể dẫn đến giảm hiệu quả của nó.

Chỉ định thuốc Augmentin 500mg cho những ai?

Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của AUGMENTIN (amoxicillin / clavulanate kali) và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ nên sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng được chứng minh hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. 

AUGMENTIN 500mg là một chất ức chế kháng khuẩn và beta-lactamase kết hợp với penicillin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn được chỉ định nhạy cảm trong các điều kiện được liệt kê dưới đây

Chống chỉ định Augmentin 500mg thuốc với những ai?

  • Quá mẫn cảm với các hoạt chất, với bất kỳ penicillin.
  • Lịch sử của một phản ứng quá mẫn ngay lập tức nghiêm trọng với một tác nhân beta-lactam khác (ví dụ như một cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
  • Tiền sử vàng da / suy gan do amoxicillin / axit clavulanic.

Xem thêm: Công dụng Augmentin 250mg như thế nào?

Liều dùng thuốc Augmentin 500mg  như thế nào?

Liều dùng augmentin 500mg:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày 3 lần, mỗi lần uống một viên 500mg hoặc một gói 500mg.

Có thể khởi đầu bằng loại chích và tiếp tục điều trị bằng loại uống, trong trường hợp này, có thể tăng liều dùng đến 4 viên mỗi ngày.

Liều Augmentin 500mg uống mỗi ngày được đề nghị cho trẻ nhỏ là 40mg-50mg/kg/ngày chia làm 3lần. Không được vượt quá 15mg/kg/ngày acid clavulanic.

Liều dùng ở người suy thận

Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine >30ml/phút) Suy thận trung bình (Độ thanh thải creatinine 10-30 ml/phút).

Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinine <10ml/phút).

Người lớn: Không thay đổi liều 500mg cho mỗi 12 giờ 500mg/ngày.

Trẻ em: Không thay đổi liều Tối đa 15mg/kg/ngày Tối đa 15mg/kg/ngày.

augmentin-500mg-1
Hình ảnh thuốc Augmentin 500mg (1)

Cách dùng thuốc Augmentin 500mg  để đạt hiệu quả cao nhất

Dùng thuốc này bằng miệng với bữa ăn hoặc bữa ăn nhẹ, thường là cứ sau 8 hoặc 12 giờ, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 

Thuốc kháng sinh có tác dụng tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể bạn được giữ ở mức không đổi. Do đó, hãy dùng thuốc này trong khoảng thời gian cách đều nhau. Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hết lượng quy định đầy đủ ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. 

Ngừng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng. Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn kéo dài hoặc xấu đi.

Augmentin 500mg có tác dụng phụ nào?

Augmentin có thể gây ra tác dụng phụ nhẹ hoặc nghiêm trọng. Danh sách sau đây 

Các tác dụng phụ phổ biến hơn của Augmentin 500mg bao gồm:

Ít phổ biến

  • Ngứa
  • Ngứa âm đạo hoặc vùng sinh dục
  • Đau khi giao hợp
  • Đỏ da
  • Phát ban da
  • Dịch âm đạo dày, trắng không có mùi hoặc có mùi nhẹ

Hiếm gặp

  • Nước tiểu có máu hoặc nhiều mây
  • Sốt
  • Giảm đáng kể tần suất đi tiểu hoặc lượng nước tiểu
  • Co giật
  • Sưng chân hoặc hạ chân
  • Tỷ lệ không biết
  • Bụng hoặc đau bụng hoặc đau
  • Đau lưng, chân hoặc đau bụng
  • Lưỡi đen, lông
  • Xi măng Đen
  • Chảy máu nướu răng
  • Phồng rộp, bong tróc hoặc nới lỏng da
  • Đầy hơi
  • Máu trong phân
  • Chảy máu mũi
  • Đau ngực
  • Ớn lạnh
  • Phân màu đất sét
  • Ho hoặc khàn giọng…

Những loại thuốc nào sẽ tương tác ảnh hưởng đến Augmentin 500mg ?

Thuốc chống đông máu

Uống Augmentin 500mg với thuốc chống đông máu đường uống như warfarin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Điều này có thể dẫn đến tăng chảy máu.

Allopurinol

Uống Augmentin với allopurinol (Zyloprim, Aloprim) có thể làm tăng nguy cơ phát triển phát ban da.

Thuốc tránh thai

Một số loại kháng sinh, bao gồm Augmentin 500mg, có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai (như thuốc tránh thai). Tuy nhiên, nghiên cứu về sự tương tác này không nhất quán và gây tranh cãi.

Augmentin và Tylenol

Không có tương tác được biết đến giữa Augmentin và Tylenol (acetaminophen).

Bảo quản thuốc Augmentin 500mg

  • Giữ thuốc trong thùng chứa mà nó đi vào và giữ chặt hộp chứa.
  • Không sử dụng Augmentin 500mg nếu con dấu ban đầu trên cửa container bị vỡ hoặc mất tích.
  • Vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn (hết hạn). Thực hiện theo hướng dẫn của FDA về cách vứt bỏ thuốc không sử dụng một cách an toàn.
  • Giữ thuốc và tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại Nhà Thuốc Hồng Đức

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Augmentin 500mg tại Nhà Thuốc Hồng Đức liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Nguồn uy tín: https://nhathuochongduc.com/thuoc-thong-dung/nhiem-khuan/thuoc-augmentin-100mg-amoxicillin/

Sử dụng công nghệ gen tầm soát bệnh.

AGV – Trung tâm dịch vụ xét nghiệm kỹ thuật cao Ktest cung cấp phương tiện chăm sóc sức khoẻ hiệu quả dựa trên những thành tựu khoa học công nghệ hiện đại về di truyền.

  • Tầm soát bệnh tim bằng công nghệ 4.0
  • Trị bệnh di truyền bằng liệu pháp gen
  • Xét nghiệm để làm gì?

Đột biến gen – nguồn gốc nhiều bệnh nguy hiểm

Mỗi năm, trên thế giới có hàng triệu trường hợp tử vong do những bệnh mạn tính như tim mạch, ung thư, tiểu đường… Ít vận động, ăn uống không đúng cách, cùng với các vấn đề ô nhiễm môi trường, thực phẩm, … ảnh hưởng đáng kể đến sức khoẻ.

Mỗi người có những đặc điểm di truyền riêng; khi những đặc điểm này thay đổi (đột biến gen), hoạt động cơ thể cũng bị biến đổi trở nên bất thường; đây chính là nguồn gốc của nhiều bệnh di truyền như ung thư, tim mạch di truyền, tiểu đường, béo phì…

Gần đây, công nghệ gen ứng dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe bắt đầu phát triển mạnh ở Việt Nam. Trong số này, công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới tạo bước đột phá quyết định cho phép nhìn thấu những thay đổi di truyền ở mỗi người. Công nghệ này phát hiện được các đột biến gen gây bệnh, góp phần quan trọng vào công tác tầm soát bệnh sớm để có biện pháp phòng bệnh hiệu quả. Chi phí bỏ ra cho việc phòng bệnh luôn thấp hơn rất nhiều so với chi tiêu cho điều trị nếu tính cả tiền thuốc men, viện phí, công chăm sóc, ngày nghỉ việc và vô số hệ lụy đi kèm. Do đó, việc tầm soát bệnh sớm, để phát hiện các đột biến gen là vô cùng quan trọng.

Sử dụng công nghệ gen tầm soát bệnh. - Ảnh 1.

Tập thể nhân viên Trung tâm xét nghiệm Kỹ thuật cao Ktest

Ktest tầm soát hiệu quả nhiều bệnh di truyền và góp phần chăm sóc sức khỏe toàn diện

Tầm soát bệnh hiệu quả với độ tin cậy cao có thể góp phần phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh di truyền. Do đó, nhu cầu về một địa điểm xét nghiệm uy tín được nhiều người quan tâm.

Trung tâm dịch vụ xét nghiệm kỹ thuật cao Ktest ra đời từ nhu cầu của một nhóm bác sĩ tim mạch và bác sĩ gia đình cần xác định căn nguyên bệnh để có biện pháp điều trị hiệu quả cho bệnh nhân. Dần dần, Trung tâm tập hợp được những chuyên gia y tế có uy tín trong nhiều lĩnh vực, các nhà nghiên cứu sinh học và tin sinh học, kỹ thuật viên lành nghề.

Trung tâm KTest cung cấp công cụ để tầm soát nhiều bệnh di truyền, giúp giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh trong tương lai, làm chậm diễn tiến bệnh, cả điều trị hiệu quả trong một số trường hợp. Những bệnh nên tầm soát sớm có thể kể ung thư vú, buồng trứng, đại trực tràng di truyền, cao cholesterol gia đình,…

Bên cạnh đó, Trung tâm KTest còn cung cấp các xét nghiệm liên quan đến các đặc điểm di truyền về dinh dưỡng, phát triển cơ thể, đáp ứng thuốc, … cho mọi người muốn hiểu rõ bản chất di truyền của mình để có biện pháp tự quản lý sức khỏe toàn diện.

Sử dụng công nghệ gen tầm soát bệnh. - Ảnh 2.

GS. TS. BS. Đặng Vạn Phước – Chủ tịch Hội tim mạch Việt Nam phát biểu tại buổi lễ

GS. TS. BS Đặng Vạn Phước, Chủ tịch Hội Tim mạch Việt Nam đánh giá cao sự ra đời và tôn chỉ hoạt động của KTest, ông chia sẻ:

“Sự ra đời một trung tâm xét nghiệm hiện đại như Ktest có thể nói là một tín hiệu vui trong việc chăm sóc sức khỏe cho người Việt. Khi mà vấn đề tầm soát bệnh của người Việt bấy lâu nay chưa được quan tâm đúng mức, phát triển rất chậm và chính trong ý thức người dân chưa hiểu rõ tầm quan trọng của việc tầm soát bệnh sớm. Trong lĩnh vực tim mạch việc xét nghiệm, tầm soát bệnh sớm là vô cùng quan trọng.”

Sử dụng công nghệ gen tầm soát bệnh. - Ảnh 3.

PGS. TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương – Cố vấn khoa học Trung tâm Xét nghiệm Kỹ thuật cao KTEST trình bày về định hướng của Trung tâm

“Sức mạnh của chúng tôi đến từ sự hợp tác với nhiều đơn vị như Trung tâm Nghiên cứu Di truyền và Sức khỏe Sinh sản – Khoa Y – ĐHQG TP.HCM, Trung tâm Bác sĩ Gia đình –Đại học Y Dược TP.HCM, Bộ môn Di truyền khoa Sinh học và CNSH – Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM, …” – PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương chia sẻ.

Thiết bị hiện đại, kỹ thuật viên lành nghề

Theo PGS.TS.Hồ Huỳnh Thùy Dương – Cố vấn khoa học của trung tâm KTest, Trung tâm sử dụng thiết bị hiện đại, kỹ thuật viên lành nghề, quy trình xét nghiệm từ khâu lấy mẫu, thu nhận và giải trình tự gen, xử lý dữ liệu, phân loại đột biến, xuất kết quả cuối cùng được kiểm soát chặt chẽ thông qua các bước nội kiểm và ngoại kiểm nghiêm ngặt.

HỒNG PHƯƠNG

Nguồn AGV asia-genomics.vn tổng hợp

Đầu tư 4,5 triệu USD nghiên cứu giải mã gen người Việt

AGV – 4,5 triệu USD sẽ được đầu tư để nghiên cứu giải mã gen người Việt nhằm tạo ra hệ cơ sở dữ liệu cảnh báo, điều trị sớm một số bệnh, giúp phát triển các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh hướng đến từng cá nhân.

  • Sử dụng công nghệ gen tầm soát bệnh.
  • Nữ tiến sĩ giải mã gen và hành trình ‘truyền lửa’
  • Mái nhà cho gen Việt

Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn thuộc Vintech (Tập đoàn Vingroup) vừa công bố dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ biến dị di truyền của người Việt với mức đầu tư lên tới 4,5 triệu USD – theo thông tin được Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn công bố tại hội thảo quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu y sinh vừa tổ chức đầu tuần qua tại Hà Nội.

Nghiên cứu sẽ được khởi động vào đầu năm 2019, kéo dài trong vòng 5 năm. 

Theo đó, tập đoàn Vingroup sẽ đầu tư 4,5 triệu USD cho dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ biến dị di truyền cho quần thể người Việt” dựa trên việc giải trình tự toàn bộ hệ gen của 1.000 người. 

Với quy mô này, dự án sẽ tạo ra một cơ sở dữ liệu biến dị di truyền lớn nhất từ trước tới nay và tạo nguồn dữ liệu nền tảng cho các nghiên cứu về gen người Việt cho cộng đồng nghiên cứu trong và ngoài nước.

Trong 3 năm đầu (giai đoạn 1), các nhà khoa học sẽ thu thập mẫu của 1.000 người Việt và phối hợp với các đối tác quốc tế ở Mỹ, Đức, Singapore, và Nhật Bản… để giải trình và phân tích toàn bộ hệ gen với độ bao phủ cao, từ đó, lập cơ sở dữ liệu biến dị di truyền cho quần thể người Việt. 

Từ cơ sở dữ liệu này, các nhà khoa học sẽ xây dựng thêm các danh sách biến dị (panel) tham chiếu phục vụ các nghiên cứu tương quan trên toàn hệ gen, các nghiên cứu về bệnh di truyền và về dược học hệ gen (PGx). 

Dữ liệu hệ gen sau giải trình tự với độ bao phủ lớn và các dữ liệu sau khi phân tích sẽ cần hàng trăm terabytes bộ nhớ để lưu trữ. 

Đây sẽ là dự án về hệ gen có quy mô lớn nhất Đông Nam Á, tính đến thời điểm hiện tại. Các nhà khoa học kỳ vọng dự án sẽ ghi dấu ấn Việt Nam lên bản đồ nghiên cứu dữ liệu lớn và công nghệ gen thế giới.

GS Vũ Hà Văn, giám đốc khoa học của Viện Nghiên cứu Dữ liệu lớn, nhấn mạnh: “Đây không chỉ là tiền đề cho nghiên cứu trong giai đoạn 2 mà còn là nền tảng cho các nghiên cứu về gen khác ở Việt Nam. Do tính phức tạp và đòi hỏi nguồn kinh phí lớn của việc xây dựng cơ sở dữ liệu về gen, dự án sẽ đóng có góp rất lớn đối với cộng đồng nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến gen ở Việt Nam”.

Ở giai đoạn 2, dự án tập trung vào các nghiên cứu tương quan trên toàn hệ gen để phát triển các phương pháp xét nghiệm cho một số bệnh di truyền và phản ứng có hại của thuốc.

T. HÀ

Nguồn AGV asia-genomics.vn tổng hợp

Chữa thành công 2 bệnh di truyền hiếm gặp

AGV – BS CKI Hoàng Văn Minh, phụ trách Trung tâm u máu cơ sở 3 (Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM), cho biết đã điều trị thành công cho một bệnh nhi mắc hai bệnh di truyền hiếm gặp.

  • ​“Bệnh lạ” tái xuất ở Quảng Ngãi
  • Phát hiện ca bệnh lạ về da đầu tiên trên thế giới
Chữa thành công 2 bệnh di truyền hiếm gặp - Ảnh 1.

Bệnh nhi mắc hai bệnh da hiếm gặp – Ảnh: H.M.

Đó là Nevus tăng sắc tố dạng xoáy và theo đường kết hợp với lichen phẳng. Theo bác sĩ, đây có thể là lần đầu tiên trên thế giới ghi nhận hai bệnh da hiếm gặp trên một người bệnh.

Hai bệnh da hiếm gặp trên một người

Bé N.T.H.G., 12 tuổi, ngụ tại An Giang, mắc cả hai bệnh da hiếm gặp. Từ lúc 6 tháng tuổi, bé G. đã bị các mảng đỏ da rải rác toàn thân và đến 1 tuổi các mảng đỏ da chuyển dần thành màu nâu đen. Khi bé được 2 tuổi, vùng môi và niêm mạc miệng bị loét tái đi tái lại. 

Gia đình đã đưa bé đi điều trị tại nhiều bệnh viện nhưng không khỏi mà bệnh ngày càng nặng và tái phát thường xuyên hơn. 

Đến năm 7 tuổi, vùng miệng của bé bị xơ teo, đau, làm bé gặp nhiều khó khăn khi cử động. Sau đó, vùng hậu môn, sinh dục của bé G. cũng bị loét tái lại nhiều lần kèm đau nhức làm ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc sống của bé.

Vài tháng gần đây, các vết loét vùng miệng, hậu môn, sinh dục không lành, gây đau nhức dữ dội. Gia đình đã đưa bé đến điều trị tại cơ sở 3 Bệnh viện Đại học Y dược. Tại đây, BS CKI Hoàng Văn Minh đã khám và làm các xét nghiệm chuyên sâu cho bé.

Theo BS CKI Hoàng Văn Minh, đây có lẽ là bệnh nhi đầu tiên trên thế giới được ghi nhận mắc hai bệnh hiếm gặp cùng lúc. Bệnh nhi có nhiều dát sắc tố phân bố theo đường cong dạng xoắn ốc khắp thân mình và các chi ngoại trừ mặt, đầu, lòng bàn tay bàn chân. 

Trong khoang miệng và xung quanh vùng sinh dục bé xuất hiện nhiều vết loét hình tròn có bờ đỏ, giới hạn rõ, đường kính khoảng 1cm gây đau, tái phát nhiều lần.

Khi khám các cơ quan khác không phát hiện bất thường nào liên quan đến hệ thần kinh trung ương, hệ cơ xương khớp và tim. Các bác sĩ đã tiến hành lấy mẫu sinh thiết gửi qua Mỹ. Kết quả giải phẫu bệnh từ vết loét trong miệng là Lichen phẳng và kết quả từ dát tăng sắc tố da là Nevus tăng sắc tố dạng xoáy và theo đường. 

Khi xác định được bệnh của bệnh nhi, các bác sĩ đã điều trị bằng các loại thuốc đặc trị. Sau 4 tháng điều trị, tình trạng lở loét đã biến mất hoàn toàn. Khuôn miệng trước đây không thể há to giờ đây đã có thể nói chuyện và ăn uống bình thường.

Chữa thành công 2 bệnh di truyền hiếm gặp - Ảnh 2.

Miệng bệnh nhi trước khi điều trị – Ảnh: H.M.

Chưa được báo cáo trong y văn về sự liên quan 2 bệnh

Theo y văn, Nevus tăng sắc tố dạng xoáy và theo đường là bệnh sắc tố dạng hiếm đặc trưng bởi dát tăng sắc tố hình dạng theo đường hoặc xoáy theo đường xoắn ốc mà trước đây không có hiện tượng viêm, hiện diện trên thân mình và tay chân. 

Sang thương được phân phối chủ yếu trên thân mình và các chi, hiếm khi bị ở lòng bàn tay, bàn chân, niêm mạc và thường xuất hiện trong 2 năm đầu tiên của cuộc đời. 

Lichen phẳng ở miệng là tình trạng viêm mãn tính, có các dát trắng như lớp ren trong khoang miệng. Sự liên quan giữa Nevus tăng sắc tố dạng xoáy, theo đường và Lichen phẳng trong miệng chưa được báo cáo trong y văn.

BS CKI Hoàng Văn Minh cho biết đây là hai bệnh lý không gây nguy hiểm đến tính mạng, tuy nhiên bệnh Lichen gây ra nhiều đau đớn, bất tiện cho người bệnh. Nevus không gây đau đớn nhưng tạo nên những sang thương đặc trưng, gây ra những mặc cảm ngoại hình cho người bệnh. 

Hiện các vết loét đã không còn, sau khi tình trạng bệnh nhi ổn định, các bác sĩ sẽ tiến hành bắn tia laser để điều trị bệnh Nevus cho cháu. Dự kiến 2 năm sau, các sắc tố sậm màu trên người bệnh nhi sẽ khỏi hẳn.

Theo thông tin từ Bệnh viện Đại học Y dược TP.HCM, BS CKI Hoàng Văn Minh được mời chia sẻ về ca bệnh hiếm này trong hội nghị da liễu của Mỹ vào tháng 3-2019. Đây là hội nghị, hội thảo lớn nhất của ngành da liễu thế giới.
Mắc bệnh lạ sau khi ăn tiết canh vịtMắc bệnh lạ sau khi ăn tiết canh vịt

AGV – Bệnh viện Bệnh nhiệt đới T.Ư đang điều trị cho một bệnh nhân nam mắc loại bệnh hiện chưa xác định được.

THÙY DƯƠNG

Nguồn AGV asia-genomics.vn tổng hợp