Thuốc Hycamtin (Topotecan Hydrochloride) tác dụng, liều dùng và lưu ý
Hycamtin là thuốc chuyên trị ung thư cho người trưởng thành. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang hoặc dung dịch tiêm. Tuỳ theo quá trình điều trị khác nhau mà bệnh nhân có thể dùng thuốc dưới hình thức uống hoặc tiêm tĩnh mạch khác nhau.
Thuốc Hycamtin là thuốc gì?
✅ Thương hiệu | ⭐ Hycamtin |
✅ Thành phần hoạt chất | ⭐ Topotecan |
✅ Hàm lượng | ⭐ 4mg |
✅ Dạng | ⭐ Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch |
✅ Đóng gói | ⭐ 1 hộp 4 lọ hoặc 1 lọ |
Hycamtin là một loại thuốc chữa ung thư có chứa hoạt chất Topotecan. Chất này có sẵn dưới dạng bột được tạo thành dung dịch để truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch và dưới dạng viên nang (0.25 và 1mg). Thuốc chỉ bán và sử dụng theo chỉ định.
Thuốc Hycamtin được sử dụng riêng để điều trị cho bệnh nhân:
- Di căn ung thư buồng trứng (khi ung thư đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể). Chúng được sử dụng sau khi ít nhất một lần điều trị khác đã thất bại.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ, khi ung thư đã tái phát. Thuốc được sử dụng khi điều trị ban đầu không có tác dụng.
Hycamtin cũng được sử dụng cùng với Cisplatin (một loại thuốc ung thư khác) để điều trị cho phụ nữ bị ung thư cổ tử cung. Khi ung thư đã quay lại sau khi xạ trị hoặc khi bệnh ở giai đoạn cuối (đã lan ra ngoài cổ tử cung).
Hoạt chất của thuốc Hycamtin hoạt động như thế nào?
Hoạt chất trong Hycamtin, Topotecan, là một loại thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm chất ức chế Topoisomerase. Chúng ngăn chặn một loại Enzyme gọi là Topoisomerase I, có liên quan đến quá trình phân chia DNA. Khi Enzyme bị chặn, các sợi DNA bị đứt. Điều này ngăn không cho các tế bào ung thư phân chia và cuối cùng chúng sẽ chết. Hycamtin cũng ảnh hưởng đến các tế bào không ung thư, gây ra các phản ứng phụ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hycamtin
Sử dụng thuốc Hycamtin theo chỉ định, đơn kê và dưới sự giám sát của bác sĩ. Không nên tự ý thêm hoặc bớt liều lượng thuốc mà không có sự đồng ý của người phụ trách chăm sóc y tế.
Điều trị bằng thuốc Hycamtin chỉ nên được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm. Liều lượng được chỉ định sử dụng phụ thuộc vào cân nặng và chiều cao của bệnh nhân.
Với người bệnh ung thư buồng trứng
Thuốc được truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
Đối với ung thư phổi
Thuốc có thể được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch hoặc uống với dạng viên nang. Đối với cả ung thư buồng trứng và ung thư phổi, thuốc thường được dùng mỗi ngày trong 5 ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Một chu kỳ điều trị gồm 5 ngày. Mỗi chu kỳ cách nhau 21 ngày. Có thể tiếp tục điều trị khi bệnh nặng hơn.
Khi kết hợp Hycamtin với Cisplatin trong điều trị ung thư cổ tử cung
Hycamtin được truyền vào các ngày 1, 2 và 3 (với Cisplatin được tiêm vào ngày 1). Điều này được lặp lại sau mỗi 21 ngày trong sáu liệu trình hoặc cho đến khi bệnh trở nên tồi tệ hơn.
Cẩn thận khi sử dụng thuốc
Bệnh nhân có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không. Tuyệt đối không nghiền hoặc mở thuốc hay nhai, cần uống nguyên viên. Khi uống cần tránh để thành phần thuốc tiếp xúc vào da. Hãy rửa sạch ngay lập tức bằng nước sạch và xà phòng trường hợp vô tình để thành phần thuốc rơi lên người.
Nếu thuốc dính vào vùng mắt, mũi và miệng, hãy rửa ngay bằng nước trong vòng 15 phút hoặc hơn. Trường hợp, vùng da tiếp xúc bị đỏ, rát hoặc sưng, hãy đến thăm khám bác sĩ ngay.
Nếu bệnh nhân nôn sau khi uống thuốc hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục uống thuốc đúng giờ vào hôm sau.
Có thể cần điều chỉnh thuốc hoặc trì hoãn điều trị, tùy thuộc vào tác dụng phụ.
Đối tượng chống chỉ định thuốc Hycamtin
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Phụ nữ đang cho con bú bằng sữa mẹ.
- Suy tủy xương nghiêm trọng trước khi bắt đầu liệu trình đầu tiên.
Ngoài ra, thuốc Hycamtin còn chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Người thiếu máu.
- Giảm tiểu cầu trong máu.
- Bạch cầu trung tính thấp.
- Viêm phổi kẽ.
- Xơ phổi.
- Phụ nữ đang trong tình trạng thai kỳ.
- Suy thận mức độ từ trung bình đến nặng.
- Xạ trị liên quan đến điều trị phổi.
- Tình trạng viêm đại tràng.
Các tác dụng phụ của thuốc Hycamtin
Các tác dụng phụ thường gặp
Các tác dụng phụ phổ biến nhất với Hycamtin (gặp ở hơn 1 trong số 10 bệnh nhân) là:
- Giảm bạch cầu trung tính (số lượng tế bào bạch cầu thấp).
- Sốt giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu khi sốt).
- Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp).
- Giảm bạch cầu.
- Thiếu máu.
- Buồn nôn.
- Nôn mửa và tiêu chảy.
- Táo bón, đau bụng.
- Viêm niêm mạc (lở miệng).
- Rụng tóc.
- Giảm cảm giác thèm ăn (có thể trầm trọng).
- Nhiễm trùng, sốt.
- Gây suy nhược và mệt mỏi.
Thống kê các tác dụng phụ theo mức độ nghiêm trọng giảm dần
Nhiễm trùng và nhiễm độc | |
Rất phổ biến | Sự nhiễm trùng |
Phổ thông | Nhiễm trùng huyết |
Rối loạn hệ thống bạch cầu huyết và máu | |
Rất phổ biến | Giảm bạch cầu do sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu |
Phổ thông | Pancytopenia |
Không biết | Chảy máu nghiêm trọng (liên quan đến giảm tiểu cầu) |
Rối loạn hệ thống miễn dịch do Hycamtin | |
Phổ thông | Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban |
Quý hiếm | Phản ứng phản vệ, phù mạch, nổi mày đay. |
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | |
Rất phổ biến | Chán ăn (có thể nghiêm trọng) |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | |
Hiếm gặp | Bệnh phổi kẽ (một số trường hợp đã tử vong) |
Rối loạn tiêu hoá do Hycamtin | |
Rất phổ biến | Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy (tất cả đều có thể nghiêm trọng), táo bón, đau bụng, viêm niêm mạc |
Không biết | Thủng đường tiêu hoá |
Rối loạn gan mật | |
Phổ thông | Tăng Bilirubin máu |
Rối loạn da và mô dưới da | |
Rất phổ biến | Rụng tóc từng mảng |
Phổ thông | Ngứa |
Các rối loạn chung và tình trạng của cơ sở quản lý | |
Rất phổ biến | Pyrexia, suy nhược, mệt mỏi |
Phổ thông | Malaise |
Hiếm gặp | Thoát mạch |
Không biết | Viêm niêm mạc |
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Hycamtin
Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có tiềm năng sinh sản: Topotecan đã được chứng minh là gây chết phôi thai và dị tật trong các nghiên cứu tiền lâm sàng. Cũng như các sản phẩm thuốc gây độc tế bào khác, hoạt chất này có thể gây hại cho thai nhi. Do đó, phụ nữ điều trị với thuốc Hycamtin cần sử dụng các biện pháp phòng tránh thai.
- Thai kỳ: Nếu sử dụng Topotecan trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong thời gian điều trị. Người bệnh sẽ được cảnh báo về những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
- Cho con bú: Topotecan được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Người mẹ cần dừng cho con uống sữa của chính mình.
- Khả năng sinh sản: Không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam hoặc nữ đã được kiểm chứng trong các nghiên cứu độc tính sinh sản ở chuột. Tuy nhiên, cũng như các sản phẩm thuốc độc tế bào khác, Topotecan gây độc cho gen và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, bao gồm cả khả năng sinh sản của nam giới, không thể loại trừ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu tình trạng suy nhược và mệt mỏi kéo dài.
Lưu ý khi dùng thuốc Hycamtin quá liều
Quá liều được báo cáo ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Topotecan tiêm tĩnh mạch (gấp 10 lần liều khuyến cáo) và viên nang (gấp 5 lần liều khuyến cáo). Các dấu hiệu và triệu chứng quan sát được sau khi dùng quá liều đều liên quan đến ức chế tủy xương và viêm niêm mạc. Ngoài ra, các men gan tăng cao đã được báo cáo khi dùng quá liều Topotecan đường tĩnh mạch.
Không có thuốc giải độc cho quá liều thuốc Hycamtin. Việc quản lý thêm nên được chỉ trên lâm sàng hoặc theo khuyến cáo của trung tâm chất độc quốc gia, nếu có.
Trên đây là những thông tin chi tiết và cách dùng cũng như những lưu ý khi dùng thuốc Hycamtin. Để việc điều trị được hiệu quả, người bệnh nên phối hợp chặt chẽ và nghe theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Hãy theo dõi Website Asia Genomics để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như kiến thức về y khoa.
Nguồn tham khảo;
- https://www.medicines.org.uk/emc/product/7782/smpc#gref
- https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/hycamtin