Skip to main content

Tác giả: tongialinh1993

Dược Sĩ Tôn Gia Linh tốt nghiệp đại học Dược Hà Nội - nơi đào tạo các Dược sĩ đảm bảo chuyên môn cao và uy tín đầu tiên tại việt Nam. "Tôi có nhiều nỗi đau và cảm thấy bất lực vì từ nhỏ tôi đã chứng kiến nhiều người thân của mình bị ung thư và ra đi. Đó cũng là lý do tôi quyết tâm học ngành Y. Tại Asia Genomics, tôi là người chịu trách nhiệm chuyên môn về ung thư. Mong rằng với lượng kiến thức của tôi, cũng như những tài liệu uy tín, chính thống được tôi tổng hợp và biên soạn lại sẽ giúp cho bạn phòng tránh được ung thư, hoặc phát hiện ung thư và điều trị kịp thời"

Thuốc Portrazza (Necitumumab): công dụng, cách dùng và lưu ý cần biết

Thuốc Portrazza hay còn gọi là thuốc Necitumumab. Thuốc được sử dụng theo dạng tiêm tĩnh mạch và thường được kê đơn kết hợp với Gemcitabine và Cisplatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Bài viết chia sẻ những thông tin hữu ích cần biết khi sử dụng thuốc điều trị. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Thuốc Portrazza là gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Portrazza
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Necitumumab
✅ Hãng sản xuất ⭐ Lilly
✅ Hàm lượng ⭐ 80mg/50ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 lọ/ hộp

 

Portrazza là một loại thuốc điều trị các giai đoạn tiến triển của ung thư biểu mô tế bào vảy thuộc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Portrazza chứa hoạt chất Necitumumab là một kháng thể đơn dòng can thiệp vào sự phát triển của tế bào ung thư. 

Thuốc Portrazza thường được kê đơn kết hợp với các loại thuốc khác là Gemcitabine và Cisplatin để tăng hiệu quả điều trị.

Thuốc Portrazza
Thông tin thuốc Portrazza

Cơ chế hoạt động của thuốc Portrazza

Các kháng thể đơn dòng, cụ thể là Necitumumab, được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Các kháng thể này được gắn vào các mục tiêu được tìm thấy trên các tế bào bị ung thư. 

Kháng thể sẽ kích thích hệ miễn dịch của cơ thể tấn công vào tế bào mục tiêu mà kháng thể được gắn vào. Kết quả đạt được là hệ miễn dịch sẽ được kích thích để tiêu diệt tế bào ung thư.

Các kháng thể đơn dòng có nhiều cách thức hoạt động khác nhau bao gồm:

  • Kích thích hệ thống miễn dịch cơ thể tiêu diệt tế bào ung thư.
  • Ngăn chặn và làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư.
  • Hoặc ngăn chặn các chức năng khác cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.

Necitumumab liên kết với thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Việc này có thể giúp cho các tế bào khỏe mạnh được bảo vệ.

Chỉ định thuốc Portrazza

Thuốc Portrazza được chỉ định kết hợp với Gemcitabine và Cisplatin để điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy thuộc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã lan rộng trong cơ thể. Thuốc cũng có thể được dùng kết hợp với các dòng thuốc điều trị ung thư khác.

Portrazza không được chỉ định để điều trị các bệnh ung thư khác thuộc ung thư phổi không tế bào nhỏ như: ung thư biểu mô tuyến, ung thư biểu mô tế bào lớn.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Portrazza

Cách sử dụng thuốc Portrazza

Thuốc Portrazza được sử dụng tiêm qua tĩnh mạch dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc này cần phải tiêm tĩnh mạch chậm và cần 60 phút để tiêm truyền thuốc hoàn tất.

Trong quá trình truyền thuốc, cần cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn gặp các phản ứng như sốt, ớn lạnh hoặc khó thở. Cần có sẵn các nguồn lực giám sát quá trình truyền thuốc để ứng phó với các phản ứng phụ có thể xảy ra. 

Trong trường hợp gặp phản ứng nghiêm trọng hoặc phản ứng nặng trên da, có thể phải ngừng điều trị bằng thuốc Portrazza vĩnh viễn. Bác sĩ có thể giảm bớt nguy cơ phản ứng bằng cách điều chỉnh liều lượng hoặc tốc độ truyền bằng cách sử dụng các loại thuốc phòng ngừa.

Hoạt chất Necitumumab có thể khiến chất điện giải của bệnh nhân bị mất cân bằng. Điều này có thể khiến người bệnh gặp các vấn đề về tim mạch, thậm chí là ngừng tim. Bệnh nhân cần được kiểm tra và xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra chất điện giải.

Bạn có thể bổ sung khoáng chất để giữ cho chất điện giải của bạn không thấp quá mức. Tuy nhiên, bạn cần thực hiện uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.

Thuốc Portrazza có thể duy trì tác dụng lâu dài trên cơ thể. Do đó, bệnh nhân cần kiểm tra y tế để đánh giá tình trạng thường xuyên. Điều này cần duy trì ít nhất 8 tuần sau khi ngừng điều trị thuốc.

Liều dùng thuốc Portrazza

Liều lượng thuốc thường được chỉ định căn cứ vào tình trạng sức khỏe và mức đáp ứng điều trị của cơ thể người bệnh. Liều dùng khuyến cáo là 800mg vào ngày 1 và ngày 8 của mỗi chu kỳ 3 tuần. 

Trong 6 chu kỳ đầu tiên sử dụng, thuốc Portrazza được sử dụng chung với Gemcitabine và Cisplatin. Sau đó, thuốc Portrazza được chỉ định dùng đơn độc miễn là cơ thể bệnh nhân đáp ứng được.

Để nâng cao tối đa hiệu quả điều trị, bệnh nhân cần không bỏ lỡ bất kỳ liều tiêm nào. Bạn có thể đánh dấu các ngày hẹn tiêm thuốc trên lịch để ghi nhớ.

Bạn cần đọc kỹ và tuân thủ hướng dẫn sử dụng và liều dùng. Thông thường thuốc Portrazza được quản lý bởi cơ sở y tế thì không có khả năng quá liều. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ quá liều hãy liên hệ bác sĩ cấp cứu khẩn cấp.

Công dụng tác dụng phụ và liều dùng thuốc Portrazza
Công dụng tác dụng phụ và liều dùng thuốc Portrazza

Tác dụng phụ của thuốc Portrazza

Các vấn đề về bệnh lý tim mạch và đột quỵ

Necitumumab có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông gây đột quỵ và những cơn đau tim. Các triệu chứng bao gồm: Đau, sưng đỏ ở tứ chi, đau hoặc cảm thấy nặng ngực, đau ở cánh tay, lưng, cổ, hàm, khó thở, tê hoặc yếu một bên cơ thể, khó nói hoặc lú lẫn… 

Trong trường hợp phát hiện người bệnh có những triệu chứng trên, cần liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Các vấn đề về chất điện giải

Chất điện giải là những khoáng chất trong cơ thể. Những chất này có nhiều chức năng bao gồm điều chỉnh lượng nước trong cơ thể, điều chỉnh nồng độ axit trong máu và kiểm soát chức năng của các hệ cơ. 

Thuốc Portrazza có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến nồng độ chất điện giải trong cơ thể. Phổ biến nhất là lượng magie trong cơ thể bị tụt giảm. Phản ứng hạ kali máu có thể xảy ra 6 tuần sau khi điều trị. 

Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị thấp canxi, thấp kali. Các phản ứng này có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng về tim, thậm chí là ngừng tim.

Trước mỗi liều thuốc và trong ít nhất 8 tuần sau khi kết thúc điều trị, bạn cần được kiểm tra mức điện giải trong cơ thể. Bác sĩ có thể chỉ định bổ sung chất điện giải theo đường uống hoặc đường tiêm tĩnh mạch. 

Bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bổ sung của bác sĩ.

Các tác dụng phụ liên quan đến móng, da

Bệnh nhân có thể gặp tình trạng phát ban, nổi mụn như mụn trứng cá. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên điều trị bằng thuốc trị mụn thông thường. Phản ứng có thể bao gồm đỏ, sưng, đóng vảy, khô và đau. Da bệnh nhân có thể rất khô, nứt, ngứa hoặc trở nên bong tróc, đóng vảy.

Bệnh nhân có thể sử dụng các phương án cải thiện da như sau:

  • Sử dụng các loại kem dưỡng ẩm da hoặc kem làm mềm da dày. Lưu ý kem không chứa cồn và sử dụng 2 lần/ngày kể cả ngay sau khi tắm.
  • Tránh tiếp xúc lâu và trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời. Nếu không bệnh nhân có thể bị bỏng nặng hoặc làm trầm trọng hơn tình trạng phát ban.
  • Nên sử dụng kem chống nắng có chỉ số spf 30 trở lên, đội mũ, đeo kính râm để bảo vệ đầu và da bạn khỏi ánh nắng mặt trời.
  • Sử dụng nước mát hoặc nước ấm để tắm, không tắm bằng nước nóng.
  • Sử dụng các hóa mỹ phẩm như xà phòng, chất tẩy giặt… không chứa cồn, hương liệu hay thuốc nhuộm.
  • Uống nhiều nước, không gãi hoặc chà xát vào da.
  • Trong trường hợp bị bong tróc hoặc phồng da, cần thông báo với bác sĩ điều trị.

Bùng phát bệnh Paronychia

Một trong những tác dụng phụ của thuốc Portrazza mà bạn có thể gặp phải là bệnh Paronychia. Bệnh Paronychia là biểu hiện của tình trạng viêm da xung quanh lớp móng/biểu bì của ngón chân hoặc ngón tay. Tình trạng bệnh này có thể bao gồm:

  • Bị viêm da đỏ hoặc sưng mủ.
  • Móng tay bị rụng hoặc nổi gờ.
  • Xuất hiện các vết cắt hoặc vết nứt trên da.

Để cải thiện da, bạn có thể thực hiện tương tự như các phương án bên trên. Đồng thời, bạn cần:

  • Không cắn móng tay hoặc cắt lớp da xung quanh móng tay, chân.
  • Giữ móng tay, chân luôn trong tình trạng sạch sẽ và khô ráo.
  • Không nên đeo móng tay giả (gel, acrylic, sơn phủ).

Bạn cần thông báo với bác sĩ nếu móng tay bị rụng hoặc các phát triển bất thường về da khác.

Các tác dụng không mong muốn của thuốc Portrazza liên quan đến sinh sản

Thuốc Portrazza có thể gây dị tật bẩm sinh đối với thai nhi. Do đó, người bệnh không nên mang thai hoặc làm cha trong giai đoạn điều trị bởi thuốc này.

Bệnh nhân cần sử dụng biện pháp tránh thai an toàn trong quá trình điều trị và ít nhất trong 3 tháng sau liều dùng cuối cùng.

Bệnh nhân cũng cần không cho con bú trong quá trình điều trị và kéo dài ít nhất trong 3 tháng sau liều cuối cùng.

Tương tác của thuốc Portrazza

Hiện chưa có báo cáo về việc tương tác thuốc được xác định bởi nhà sản xuất. Tuy nhiên, không phải tất cả các tương tác thuốc đều được biết đến. Do đó, bạn cần báo với bác sĩ điều trị tất cả các loại thuốc bạn đang dùng kể cả kê đơn hoặc không kê đơn, vitamin hoặc các thực phẩm chức năng thảo dược.

Mua thuốc Portrazza ở đâu?

Vì thuốc Portrazza là thuốc đặc trị nên bệnh nhân cần liên hệ địa chỉ uy tín, lâu năm trong việc kinh doanh thuốc điều trị ung thư để mua được thuốc chất lượng và giá cả hợp lý.

Giá cả thuốc Portrazza

Giá cả thuốc Portrazza thay đổi giữa các nhà thuốc hoặc đại lý phân phối. Bạn nên tham khảo tại các địa chỉ uy tín, đáng tin cậy.

Tóm lại, thuốc Portrazza là loại thuốc điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy thuộc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Thuốc được sử dụng qua đường tiêm và thường được chỉ định kết hợp với một số loại thuốc khác trong quá trình điều trị. Việc sử dụng thuốc Portrazza cần dưới sự giám sát và chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân không tự ý sử dụng, thay đổi liều hoặc ngừng sử dụng mà không có sự cho phép của bác sĩ. 

Bạn cần được khám và tư vấn tại các cơ sở y tế uy tín. Tránh nghe theo các phương pháp điều trị chưa được kiểm chứng, không khoa học để tránh tiền mất tật mang. Đồng thời, luôn giữ cho mình một tinh thần lạc quan và lối sống lành mạnh. Asia Genomics kính chúc các bạn khỏe mạnh và hạnh phúc.

Bạn nhớ bấm theo dõi Website Asia Genomics để nhận thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.drugs.com/cons/portrazza.html.
  2. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/portrazza.

Thuốc Imfinzi (Durvalumab) tác dụng và những lưu ý khi sử dụng

Thuốc Imfinzi là liệu pháp miễn dịch đầu tiên, cho thấy được khả năng sống còn cao ở người mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

Imfinzi hoạt động chung với hệ thống miễn dịch của bạn, khiến hệ thống miễn dịch tấn công các cơ quan bất thường trên cơ thể và ức chế sự hoạt động của chúng.

Thuốc Imfinzi là gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Imfinzi®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Durvalumab
✅ Hãng sản xuất ⭐ AstraZeneca
✅ Hàm lượng ⭐ 120mg/2,4ml (50mg/ml)
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp / 1 lọ dung dịch tiêm

Thuốc Imfinzi là sản phẩm của Astrazeneca. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Durvalumab dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

Imfinzi không phải là hóa chất, dược phẩm này được gọi là liệu pháp miễn dịch. Thuốc được kê đơn điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn III (các tế bào ung thư đã lan sang các mô lân cận trong ngực.)

Imfinzi được chỉ định sử dụng khi các tế bào ung thư không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Sản phẩm này giúp ổn định và cải thiện sau khi bạn đã điều trị kết hợp với hóa trị và xạ trị.

Ngoài ra, Imfinzi còn chữa trị các bệnh ung thư như: ung thư biểu mô (ung thư ảnh hưởng đến niêm mạc của bàng quang và đường tiết niệu).

Thuốc Imfinzi Durvalumab
Thông tin thuốc Imfinzi (Durvalumab)

Thuốc Imfinzi được sử dụng như thế nào?

  • Imfinzi có dạng dung dịch lỏng, được đóng trong lọ đơn liều.
  • Thuốc được tiêm trực tiếp và từ từ vào tĩnh mạch trong khoảng một thời gian nhất định (thường mất 1 giờ để truyền).
  • Đối với việc điều trị bằng Imfinzi bạn sẽ được chỉ định điều trị tại bệnh viện, văn phòng bác sĩ hoặc trung tâm truyền dịch.

Những lưu ý khi được khuyến cáo điều trị bằng thuốc Imfinzi

Khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Imfinzi, bạn nên thông báo với bác sĩ toàn bộ tình trạng sức khỏe của bạn, bao gồm các biểu hiện sau (nếu có):

  • Hệ thống miễn dịch của bạn không ổn định, mắc các bệnh như: Crohn, viêm loét đại tràng hoặc Lupus.
  • Trước khi tiến hành điều trị bạn đã cấy ghép nội tạng. Điều này cũng nên được thông báo chi tiết cho bác sĩ.
  • Bạn có tiếp nhận hoặc có kế hoạch nhận cấy ghép tế bào gốc sử dụng tế bào gốc của người hiến tạng.
  • Vùng ngực của bạn đã được điều trị bằng bức xạ.
  • Cơ thể bạn đang có một bệnh lý ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh của bạn. Chẳng hạn như bệnh nhược cơ hoặc hội chứng Guillain-Barré.
  • Đang có thai hoặc dự định có thai.

Các triệu chứng khi sử dụng thuốc Imfinzi

Các vấn đề về phổi

  • Các triệu chứng của viêm phổi bao gồm: khó thở, ho, đau ngực,… ở mức độ nhẹ, trung bình hoặc có vài trường hợp sẽ nặng hơn.
  • Khi gặp vấn đề này, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn để được hỗ trợ và chỉ dẫn.
  • Đối với tình trạng viêm phổi, bạn có thể sẽ được yêu cầu tạm ngừng điều trị bằng thuốc này. Hoặc có thể ngừng sử dụng vĩnh viễn để chuyển sang một phương pháp điều trị khác.

Các vấn đề về đường ruột

  • Biểu hiện tác dụng phụ liên quan đến đường ruột như: Tiêu chảy (phân lỏng), đi ngoài thường xuyên hơn bình thường; phân có màu đen, hắc ín, có máu hoặc chất nhầy.
  • Bạn có biểu hiện đau hoặc căng vùng dạ dày (bụng) nghiêm trọng.

Các vấn đề về tuyến hormone

  • Đau đầu thường xuyên và không hết đau. Hay bất chợt nhức đầu một cách bất thường.
  • Thị giác trở nên nhạy cảm với ánh sáng, xuất hiện các biểu hiện không tốt về thị giác.
  • Nhịp tim không ổn định, loạn nhịp; thở nhanh và sâu.
  • Tăng tiết mật độ ra mồ hôi, cơ thể suy nhược, mệt mỏi.
  • Có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân bất thường.
  • Rụng tóc, giọng nói trở nên trầm hơn
  • Thường hay chóng mặt hoặc ngất xỉu.
  • Tâm trạng và hành vi bắt đầu thay đổi chẳng hạn như: không khao khát tình dục, cáu kỉnh và hay quên.

Các vấn đề về thận

Lượng nước tiểu giảm, tiểu ra máu, sưng mắt cá chân và chán ăn là những triệu chứng liên quan đến thận.

Các vấn đề về da

  • Có hiện tượng phát ban, ngứa.
  • Da phồng rộp hoặc bong tróc.
  • Có nhiều vết loét trên cơ thể như: mũi, họng hoặc vùng sinh dục.
  • Sốt hoặc các triệu chứng giống như: cúm, sưng hạch bạch huyết.

Các phản ứng khi truyền dịch

Những phản ứng khi truyền dịch xảy ra ở một vài trường hợp có thể gây nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng như:.

  • Ớn lạnh hoặc run rẩy.
  • Ngứa hoặc phát ban đỏ bừng.
  • Khó thở hoặc thở khò khè, chóng mặt.
  • Cảm giác như muốn đi ngoài, sốt và đau lưng, đau cổ.

Tất cả các dấu hiệu trên không phải là toàn bộ các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Imfinzi. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào khác xảy ra. Hãy liên lạc ngay cho bác sĩ để được điều trị đúng lúc và kịp thời.

Sự tương tác của thuốc Imfinzi với các loại thuốc khác

Thuốc Imfinzi có thể xảy ra tương tác với một số loại thuốc gây ảnh hưởng đến độ hiệu quả của thuốc. Vì vậy, hãy báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm: Thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thực phẩm chức năng,…

Tác dụng phụ của thuốc Imfinzi có khả năng tăng lên nhanh chóng khi Imfinzi kết hợp với một số loại thuốc như: Abciximab, Adalimumab, Anti Lymphocyte immunoglobulin , Asfotase alfa, Atezolizumab, Alemtuzumab, Alirocumab, Amivantamab, Anifrolumab,…

Một số loại thuốc làm giảm sự hiệu quả của thuốc Imfinzi như: Corticotropin, Cortisone acetate, Deflazacort, Betamethasone, Budesonide,…

Ngoài ra, thuốc Diethylstilbestrol , Dienestrol , Estrogen có thể làm tăng các hoạt động tạo huyết của Imfinzi.

Tương tác Thuốc Imfinzi Durvalumab
Tương tác Thuốc Imfinzi Durvalumab

Thuốc Imfinzi chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ đang điều trị ung thư bằng Imfinzi nên sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả. Và ít nhất 3 tháng sau khi kết thúc điều trị liều cuối cùng hãy có kế hoạch mang thai.
  • Nhanh chóng thông báo với các bác sĩ nếu bạn đang nghi ngờ mình đang mang thai. Để kịp thời ngưng thuốc hoặc dùng các biện pháp khác. Tùy vào tình trạng bệnh của mỗi người.
  • Chưa có thử nghiệm nào cho thấy Imfinzi có đi vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và sự phát triển toàn diện cho trẻ, khuyến cáo không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Đối với người lái xe và điều khiển máy móc

Thuốc Imfinzi có thể có hoặc không gây hại cho người lái xe và điều khiển máy móc. Tuy nhiên, tùy tình trạng sức khỏe mỗi người mà có những tác dụng phụ khác nhau. 

Nên trước tiên hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo chắc chắn rằng bạn có thể lái xe hoặc sử dụng máy móc mà không đem lại các hậu quả ngoài ý muốn nào.

Độ hiệu quả của thuốc Imfinzi đối với bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Theo nghiên cứu lâm sàng giữa bệnh nhân dùng Imfinzi và bệnh nhân dùng giả dược mà các bác sĩ đã thực hiện cho thấy rằng:

  • Số người điều trị bằng thuốc Imfinzi có khả năng duy trì sự sống từ 16,8 tháng trở lên mà bệnh ung thư của họ không tiến triển.
  • Mặc khác, những người điều trị bằng giả dược chỉ sống được 5,6 tháng hoặc hơn mà bệnh của họ không tiến triển.
  • Những người điều trị bằng thuốc Imfinzi có nguy cơ tử vong thấp hơn 48% so với những bệnh nhân sử dụng phương thức điều trị bằng giả dược.

Như vậy, việc điều trị bằng liệu pháp miễn dịch tối ưu nhiều hơn so với việc điều trị bằng giả dược hay các biện pháp khác.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, mỗi người có mỗi cách thích ứng và tác dụng với thuốc khác nhau, nên hiệu quả ở mỗi người là khác nhau.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thuốc Imfinzi mà chúng tôi đã chắt lọc để gửi đến bạn. Hy vọng bạn sẽ có nhiều kiến thức hơn cũng như an tâm trong khi tiến hành điều trị bằng thuốc Imfinzi.

Cảm ơn vì giữa hàng nghìn sự lựa chọn, bạn đã lựa chọn chúng tôi – Asia Genomics. Chúng tôi tự hào, tự tin là người bạn đồng hành an toàn cùng bạn. Asia Genomics là nơi đáng để bạn đặt niềm tin khi gặp bất kỳ khó khăn và thắc mắc trong các loại thuốc hay bệnh tật. Giá trị bạn nhận được là niềm vinh dự của chúng tôi.

Tài liệu tham khảo:

  1. https://pipelinereview.com/index.php/2019090972178/Antibodies/Imfinzi-is-first-immunotherapy-to-show-both-significant-survival-benefit-and-improved-durable-responses-in-extensive-stage-small-cell-lung-cancer.html
  2. https://www.imfinzi.com/

Thuốc Lumakras (Sotorasib) có công dụng gì? Lưu ý và cách dùng

Lumakras là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để chữa trị cho nhiều trường hợp khác.

Thông tin thuốc Lumarkras

✅ Thương hiệu ⭐ Lumakras®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Sotorasib
✅ Hàm lượng ⭐ 120mg
✅ Dạng Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 240 viên/ hộp
Viên thuốc Lumakras
Viên thuốc Lumakras

Công dụng thuốc Lumakras

Lumakras được sử dụng để điều trị một loại ung thư phổi được gọi là ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Ung thư do một gen protein bất thường được gọi là KRAS G12C, có liên quan đến sự phát triển của tế bào gây ra.

Thuốc liên kết với protein KRAS G12C và ngăn chặn chức năng của protein trong tế bào khối u. Điều này có thể làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của ung thư phổi.

Lumakras chỉ có thể được kê đơn nếu trước đó bạn đã được điều trị ung thư phổi bằng các loại thuốc khác và bệnh có xu hướng tiến triển nặng hoặc đã di căn sang các bộ phận khác của cơ thể.

Liều dùng của thuốc Lumakras

  • Hãy uống thuốc Lumakras đúng như những gì nhà cung cấp hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Không thay đổi liều hoặc ngừng dùng trừ khi bác sĩ hoặc bệnh viện yêu cầu.
  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 8 viên. Uống Lumakras 1 lần mỗi ngày, vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Cách dùng thuốc Lumakras

Uống thuốc Lumakras đúng cách

  • Lumakras có thể được dùng cùng hoặc không với thức ăn.
  • Người bệnh bắt buộc phải nuốt toàn bộ viên nén, không nhai, nghiền nát hoặc chia nhỏ viên nén.

Trường hợp nếu bạn không thể nuốt toàn bộ viên thuốc Lumakras hãy áp dụng những cách sau:

  • Cho liều Lumakras hàng ngày của bạn vào một cốc với lượng nước là 120ml mà không cần nghiền nát viên nén. Không sử dụng bất kỳ loại nước nào khác.
  • Khuấy đều cho đến khi viên thành từng miếng nhỏ (viên sẽ không tan hoàn toàn). Màu của hỗn hợp có thể từ vàng nhạt đến vàng tươi.
  • Uống hỗn hợp Lumakras và nước ngay lập tức hoặc trong vòng 2 giờ sau khi chuẩn bị. Không nhai các mảnh của thuốc.
  • Tráng ly với thêm 120ml nước và uống để đảm bảo rằng bạn đã uống đủ liều.
  • Nếu bạn không uống hỗn hợp thuốc ngay lập tức, hãy để đó và khuấy hỗn hợp một lần nữa trước khi uống.

Những lưu ý khi uống thuốc Lumakras

  • Nếu bạn dùng thuốc kháng axit, hãy uống Lumakras 4 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit. Nói chuyện với bệnh viện hoặc bác sĩ nếu bạn đang sử dụng PPI hoặc thuốc Chẹn H2.
  • Nếu bạn bỏ lỡ một liều Lumakras, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã hơn 6 giờ, không dùng liều đó. Uống thuốc vào đúng thời gian đó vào ngày hôm sau. Không dùng 2 liều cùng một lúc để bù cho phần đã quên.
  • Nếu bạn bị nôn sau khi dùng một liều, không dùng thêm liều. Dùng thuốc đúng giờ vào lần tiếp theo theo lịch trình của bạn.

Đối tượng chống chỉ định với thuốc Lumakras

  • Bạn có dị ứng với Sotorasib, hoặc bất kỳ thành phần nào được liệt kê trong giấy hướng dẫn sử dụng. Hãy kiểm tra cẩn thận các thành phần để đảm bảo bạn có thể sử dụng thuốc này.
  • Đối tượng đang mang thai và cho con bú. Vẫn chưa xác định được tác dụng của Lumakras ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không cho con bú trong khi điều trị và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
  • Thuốc không sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ thuốc khác trong quá trình điều trị với Lumakras. Bao gồm cả vitamin hay bất kỳ loại thuốc nào khác.

Tác dụng phụ và những lưu ý khi dùng thuốc Lumakras

Những tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Lumakras

  • Các vấn đề về gan:

Thuốc Lumakras có thể gây ra kết quả xét nghiệm máu ở gan bất thường.

Các biểu hiện bao gồm: da hoặc phần lòng trắng của mắt chuyển màu hoặc có màu trà, phân màu nhạt, mệt mỏi hoặc suy nhược, buồn nôn hoặc nôn mửa, chảy máu hoặc bầm tím, chán ăn và đau nhức. Bệnh nhân còn có biểu hiện căng ở bên phải vùng dạ dày (bụng).

  • Các vấn đề về phổi hoặc hô hấp:

Thuốc có thể gây viêm phổi dẫn đến tử vong. Hãy liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất khi cảm thấy khó thở, ho hoặc sốt và tình trạng trở nên trầm trọng hơn.

Tác dụng thuốc Lumakras Sotorasib
Tác dụng phụ thuốc Lumakras Sotorasib

Những tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lumakras

Khi dùng bất kỳ loại thuốc nào, điều quan trọng đầu tiên là phải nhận thức được tất cả các tác dụng. Thuốc Lumakras có các tác dụng phụ phổ biến như:

  • Bệnh tiêu chảy.
  • Đau cơ hoặc xương.
  • Buồn nôn.
  • Mệt mỏi.
  • Vấn đề cột sống.
  • Ho.
  • Những thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan và những thay đổi trong một số xét nghiệm máu khác.

Những cách để hạn chế hoặc giảm nhẹ tác dụng phụ của thuốc Lumakras

Bệnh tiêu chảy:

  • Uống nhiều nước và các chất lỏng trong khác để giữ cho cơ thể đủ nước.
  • Tránh các sản phẩm từ sữa, thức ăn cay, rượu và cafein.

Đau cơ hoặc xương:

  • Viết ra nơi cơn đau bắt đầu, cơn đau kéo dài bao lâu, điều gì làm bạn cảm giác dễ chịu hơn, điều gì khiến bạn cảm thấy tồi tệ hơn và chúng ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống hàng ngày của bạn.
  • Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc bệnh viện để được xác định, chẩn đoán và có phương hướng giải quyết đúng và kịp thời.

Buồn nôn:

  • Chia bữa chính thành các bữa nhỏ hơn, ăn thường xuyên hơn.
  • Không ăn thức ăn chiên, có nhiều dầu mỡ, vị cay hoặc ngọt.
  • Uống nước lọc và đồ uống có đá.

Mệt mỏi:

  • Sắp xếp công việc và những vấn đề trong ngày để tiết kiệm năng lượng.
  • Hãy nhờ bạn bè hoặc người thân giúp đỡ.
  • Thử thực hiện các hoạt động thể chất nhẹ nhàng mà bạn thích.

Ho:

  • Lưu ý mức độ thường xuyên và khi bạn ho.
  • Theo dõi cơn ho để giúp việc điều chỉnh lộ trình và liều lượng thuốc được phù hợp hơn.

Lumakras có tương tác với các loại thuốc nào?

Các loại thước có thể làm giảm tác dụng của thuốc Lumakras

  • Rifampin, một loại thuốc kháng sinh, chúng được sử dụng để điều trị bệnh lao.
  • Thuốc dùng để điều trị chứng động kinh được gọi là Phenytoin, Carbamazepine hoặc Phenobarbital.
  • St. John’s wort, một loại thuốc thảo dược được sử dụng để điều trị bệnh trầm cảm.
  • Enzalutamide, một loại thuốc được sử dụng cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt.
  • Thuốc dùng để giảm axit dạ dày và điều trị loét dạ dày, khó tiêu và ợ chua như: esomeprazole, lansoprazole, omeprazole, pantoprazole sodium hoặc rabeprazole (thuốc được gọi là “thuốc ức chế bơm proton); famotidine, nizatidine (thuốc được gọi là thuốc đối kháng thụ thể H2).

Lumakras có thể làm tăng hiệu quả của một số thuốc

Digoxin là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh suy tim.

Lumakras có thể làm giảm hiệu quả của một số thuốc

  • Alfentanil hoặc fentanyl (dùng để điều trị cơn đau dữ dội).
  • Các loại thuốc được sử dụng để ngăn chặn đào thải nội tạng, chẳng hạn như: cyclosporin, sirolimus, everolimus hoặc tacrolimus.
  • Thuốc được sử dụng để giảm mức cholesterol, chẳng hạn như simvastatin hoặc atorvastatin.
  • Midazolam, một loại thuốc được sử dụng để điều trị các cơn co giật cấp tính hoặc như một loại thuốc an thần trước, trong hoặc sau phẫu thuật.
  • Thuốc dùng để điều trị các vấn đề về nhịp tim, chẳng hạn như amiodarone.
  • Một số loại thuốc được gọi là thuốc chống đông máu làm ngừng quá trình đông máu của bạn, chẳng hạn như rivaroxaban và apixaban.

Cách bảo quản thuốc Lumakras

Bảo quản thuốc Lumakras nơi khô ráo với nhiệt độ dưới 30 trong thùng carton ban đầu.

Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm ướt hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Đặc biệt tránh lưu trữ trong phòng tắm hoặc gần bồn rửa tay, trong xe hơi hoặc trên ngưỡng cửa sổ.

Trên đây là những thông tin chi tiết về thuốc Lumakras cũng như cách sử dụng và những lưu ý khi uống. Việc dùng đúng liều lượng và đúng giờ mỗi ngày cũng góp phần giúp cải thiện hiệu quả điều trị. Hãy cùng theo dõi Website Asia Genomics để cập nhật thêm nhiều loại thuốc cũng như kiến thức y học khác.

Nguồn tham khảo: https://www.lumakras.com/

Thuốc Hycamtin (Topotecan Hydrochloride) tác dụng, liều dùng và lưu ý

Hycamtin là thuốc chuyên trị ung thư cho người trưởng thành. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang hoặc dung dịch tiêm. Tuỳ theo quá trình điều trị khác nhau mà bệnh nhân có thể dùng thuốc dưới hình thức uống hoặc tiêm tĩnh mạch khác nhau.

Thuốc Hycamtin là thuốc gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Hycamtin
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Topotecan
✅ Hàm lượng ⭐ 4mg
✅ Dạng ⭐ Bột pha dung dịch truyền tĩnh mạch
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 4 lọ hoặc 1 lọ

 

Hycamtin là một loại thuốc chữa ung thư có chứa hoạt chất Topotecan. Chất này có sẵn dưới dạng bột được tạo thành dung dịch để truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch và dưới dạng viên nang (0.25 và 1mg). Thuốc chỉ bán và sử dụng theo chỉ định.

Thuốc Hycamtin được sử dụng riêng để điều trị cho bệnh nhân:

  • Di căn ung thư buồng trứng (khi ung thư đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể). Chúng được sử dụng sau khi ít nhất một lần điều trị khác đã thất bại.
  • Ung thư phổi tế bào nhỏ, khi ung thư đã tái phát. Thuốc được sử dụng khi điều trị ban đầu không có tác dụng. 

Hycamtin cũng được sử dụng cùng với Cisplatin (một loại thuốc ung thư khác) để điều trị cho phụ nữ bị ung thư cổ tử cung. Khi ung thư đã quay lại sau khi xạ trị hoặc khi bệnh ở giai đoạn cuối (đã lan ra ngoài cổ tử cung).

Thuốc Hycamtin
Thuốc Hycamtin

Hoạt chất của thuốc Hycamtin hoạt động như thế nào?

Hoạt chất trong Hycamtin, Topotecan, là một loại thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm chất ức chế Topoisomerase. Chúng ngăn chặn một loại Enzyme gọi là Topoisomerase I, có liên quan đến quá trình phân chia DNA. Khi Enzyme bị chặn, các sợi DNA bị đứt. Điều này ngăn không cho các tế bào ung thư phân chia và cuối cùng chúng sẽ chết. Hycamtin cũng ảnh hưởng đến các tế bào không ung thư, gây ra các phản ứng phụ. 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hycamtin

Sử dụng thuốc Hycamtin theo chỉ định, đơn kê và dưới sự giám sát của bác sĩ. Không nên tự ý thêm hoặc bớt liều lượng thuốc mà không có sự đồng ý của người phụ trách chăm sóc y tế.

Điều trị bằng thuốc Hycamtin chỉ nên được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm. Liều lượng được chỉ định sử dụng phụ thuộc vào cân nặng và chiều cao của bệnh nhân.

Với người bệnh ung thư buồng trứng

Thuốc được truyền tĩnh mạch trong 30 phút. 

Đối với ung thư phổi

Thuốc có thể được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch hoặc uống với dạng viên nang. Đối với cả ung thư buồng trứng và ung thư phổi, thuốc thường được dùng mỗi ngày trong 5 ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Một chu kỳ điều trị gồm 5 ngày. Mỗi chu kỳ cách nhau 21 ngày. Có thể tiếp tục điều trị khi bệnh nặng hơn.

Khi kết hợp Hycamtin với Cisplatin trong điều trị ung thư cổ tử cung

Hycamtin được truyền vào các ngày 1, 2 và 3 (với Cisplatin được tiêm vào ngày 1). Điều này được lặp lại sau mỗi 21 ngày trong sáu liệu trình hoặc cho đến khi bệnh trở nên tồi tệ hơn.

Cẩn thận khi sử dụng thuốc

Bệnh nhân có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không. Tuyệt đối không nghiền hoặc mở thuốc hay nhai, cần uống nguyên viên. Khi uống cần tránh để thành phần thuốc tiếp xúc vào da. Hãy rửa sạch ngay lập tức bằng nước sạch và xà phòng trường hợp vô tình để thành phần thuốc rơi lên người.

Nếu thuốc dính vào vùng mắt, mũi và miệng, hãy rửa ngay bằng nước trong vòng 15 phút hoặc hơn. Trường hợp, vùng da tiếp xúc bị đỏ, rát hoặc sưng, hãy đến thăm khám bác sĩ ngay.

Nếu bệnh nhân nôn sau khi uống thuốc hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục uống thuốc đúng giờ vào hôm sau.

Có thể cần điều chỉnh thuốc hoặc trì hoãn điều trị, tùy thuộc vào tác dụng phụ.

Thuốc Hycamtin 4mg
Thuốc Hycamtin 4mg

Đối tượng chống chỉ định thuốc Hycamtin

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Phụ nữ đang cho con bú bằng sữa mẹ.
  • Suy tủy xương nghiêm trọng trước khi bắt đầu liệu trình đầu tiên.

Ngoài ra, thuốc Hycamtin còn chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Người thiếu máu.
  • Giảm tiểu cầu trong máu.
  • Bạch cầu trung tính thấp.
  • Viêm phổi kẽ.
  • Xơ phổi.
  • Phụ nữ đang trong tình trạng thai kỳ.
  • Suy thận mức độ từ trung bình đến nặng.
  • Xạ trị liên quan đến điều trị phổi.
  • Tình trạng viêm đại tràng.

Các tác dụng phụ của thuốc Hycamtin

Các tác dụng phụ thường gặp

Các tác dụng phụ phổ biến nhất với Hycamtin (gặp ở hơn 1 trong số 10 bệnh nhân) là:

  • Giảm bạch cầu trung tính (số lượng tế bào bạch cầu thấp).
  • Sốt giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu khi sốt).
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp).
  • Giảm bạch cầu.
  • Thiếu máu.
  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa và tiêu chảy.
  • Táo bón, đau bụng.
  • Viêm niêm mạc (lở miệng).
  • Rụng tóc.
  • Giảm cảm giác thèm ăn (có thể trầm trọng).
  • Nhiễm trùng, sốt.
  • Gây suy nhược và mệt mỏi.

Thống kê các tác dụng phụ theo mức độ nghiêm trọng giảm dần 

Nhiễm trùng và nhiễm độc
Rất phổ biến Sự nhiễm trùng
Phổ thông Nhiễm trùng huyết
Rối loạn hệ thống bạch cầu huyết và máu
Rất phổ biến Giảm bạch cầu do sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu
Phổ thông Pancytopenia
Không biết Chảy máu nghiêm trọng (liên quan đến giảm tiểu cầu)
Rối loạn hệ thống miễn dịch do Hycamtin
Phổ thông  Phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban
Quý hiếm Phản ứng phản vệ, phù mạch, nổi mày đay.
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng
Rất phổ biến Chán ăn (có thể nghiêm trọng)
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Hiếm gặp Bệnh phổi kẽ (một số trường hợp đã tử vong)
Rối loạn tiêu hoá do Hycamtin
Rất phổ biến Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy (tất cả đều có thể nghiêm trọng), táo bón, đau bụng, viêm niêm mạc
Không biết Thủng đường tiêu hoá
Rối loạn gan mật
Phổ thông  Tăng Bilirubin máu
Rối loạn da và mô dưới da
Rất phổ biến Rụng tóc từng mảng
Phổ thông Ngứa
Các rối loạn chung và tình trạng của cơ sở quản lý
Rất phổ biến Pyrexia, suy nhược, mệt mỏi
Phổ thông Malaise
Hiếm gặp Thoát mạch
Không biết Viêm niêm mạc

 

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Hycamtin

Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có tiềm năng sinh sản: Topotecan đã được chứng minh là gây chết phôi thai và dị tật trong các nghiên cứu tiền lâm sàng. Cũng như các sản phẩm thuốc gây độc tế bào khác, hoạt chất này có thể gây hại cho thai nhi. Do đó, phụ nữ điều trị với thuốc Hycamtin cần sử dụng các biện pháp phòng tránh thai.
  • Thai kỳ: Nếu sử dụng Topotecan trong thời kỳ mang thai hoặc nếu bệnh nhân có thai trong thời gian điều trị. Người bệnh sẽ được cảnh báo về những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Cho con bú: Topotecan được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú. Người mẹ cần dừng cho con uống sữa của chính mình.
  • Khả năng sinh sản: Không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam hoặc nữ đã được kiểm chứng trong các nghiên cứu độc tính sinh sản ở chuột. Tuy nhiên, cũng như các sản phẩm thuốc độc tế bào khác, Topotecan gây độc cho gen và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, bao gồm cả khả năng sinh sản của nam giới, không thể loại trừ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu tình trạng suy nhược và mệt mỏi kéo dài.

Lưu ý khi dùng thuốc Hycamtin quá liều

Quá liều được báo cáo ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Topotecan tiêm tĩnh mạch (gấp 10 lần liều khuyến cáo) và viên nang (gấp 5 lần liều khuyến cáo). Các dấu hiệu và triệu chứng quan sát được sau khi dùng quá liều đều liên quan đến ức chế tủy xương và viêm niêm mạc. Ngoài ra, các men gan tăng cao đã được báo cáo khi dùng quá liều Topotecan đường tĩnh mạch.

Không có thuốc giải độc cho quá liều thuốc Hycamtin. Việc quản lý thêm nên được chỉ trên lâm sàng hoặc theo khuyến cáo của trung tâm chất độc quốc gia, nếu có.

Trên đây là những thông tin chi tiết và cách dùng cũng như những lưu ý khi dùng thuốc Hycamtin. Để việc điều trị được hiệu quả, người bệnh nên phối hợp chặt chẽ và nghe theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Hãy theo dõi Website Asia Genomics để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như kiến thức về y khoa.

Nguồn tham khảo;

  1. https://www.medicines.org.uk/emc/product/7782/smpc#gref
  2. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/hycamtin

Thuốc Gemzar (Gemcitabine Hydrochloride) – Liều dùng, tác dụng và lưu ý

Thuốc Gemzar là thuốc điều trị cho các bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ ở giai đoạn đầu và giai đoạn tiến triển.

Song, đâu đó vẫn còn rất nhiều bệnh nhân không thực sự hiểu rõ về dược phẩm này, họ sử dụng hoặc lạm dụng thuốc quá mức. Từ đó mà gây ra ảnh hưởng lớn đến sức khỏe bản thân và liệu trình điều trị của bác sĩ. Cùng Asia Genomics tìm hiểu về thuốc qua bài viết dưới đây.

Thuốc Gemzar là thuốc gì?

  • Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine Hydrochloride là thuốc đặc trị cho các bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sang các bộ phận khác.
  • Gemzar kết hợp với các loại thuốc khác có khả năng điều trị các bệnh ung thư khác như: Ung thư bàng quang, ung thư tụy, ung thư buồng trứng, ung thư vú,…
✅ Thương hiệu ⭐ Gemzar®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Gemcitabine Hydrochloride
✅ Hãng sản xuất ⭐ Lilly
✅ Hàm lượng ⭐ 1g
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp / 1 lọ dung dịch tiêm

 

Thuốc Gemzar 1g là gì
Thuốc Gemzar 1g là gì

Liều lượng thuốc đối với từng đối tượng sử dụng

Tất cả các bệnh nhân sử dụng thuốc Gemzar đều phải được sự chấp nhận và kê đơn của bác sĩ điều trị.

Bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Dùng đơn trị liệu

  • Ở người lớn, liều khuyến cáo của Gemzar là 1000mg/m2, được truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
  • Lặp lại điều trên 1 lần/tuần và thực hiện trong 3 tuần liên tiếp. Kết thúc 3 tuần sẽ được nghỉ 1 tuần. Sau đó tiếp tục chu kỳ 4 tuần (3 tuần điều trị và 1 tuần nghỉ).
  • Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ để giảm liều lượng thuốc dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân.

Dùng kết hợp

Gemzar được nghiên cứu dùng kết hợp với Cisplatin theo 2 phác đồ sau:

  • Phác đồ 3 tuần: Tiêm 1250mg/m2 vào tĩnh mạch trong vòng 30 phút ở các ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày. Trước khi tiêm Gemzar ngày 1, phải tiêm Cisplatin từ 75-100mg/m2 của chu kỳ. Xem xét mức độ thích ứng để giảm liều lượng cho bệnh nhân.
  • Phác đồ 4 tuần: Gemzar được tiêm 1000mg/m2 vào tĩnh mạch ở các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày. Cisplatin cũng được tiêm vào ngày 1 giống với phác đồ 3 tuần. Có thể giảm liều dựa vào mức độ độc ở mỗi bệnh nhân.

Ung thư tụy

  • Liều lượng tiêm ở người lớn là 1000mg/m2, tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch trong vòng 30 phút.
  • Giai đoạn đầu, tiêm mỗi tuần 1 lần, và tiếp tục trong vòng 7 tuần. Sau 7 tuần được nghỉ 1 tuần để tiếp tục giai đoạn 2.
  • Giai đoạn tiếp theo, mỗi tuần tiêm 1 lần, tiêm liên tục trong 3 tuần, và sau đó nghỉ 1 tuần. Chu kỳ 4 tuần này được lặp lại xuyên suốt quá trình điều trị.
  • Cân nhắc giảm liều lượng thuốc dựa vào tình trạng của bệnh nhân.

Ung thư vú

  • Ở người lớn, Gemzar (1250mg/m2) cho bệnh nhân ung thư vú dùng kết hợp với một paclitaxel, được tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, tiêm vào ngày 1 và 8 của chu kỳ 21 ngày.
  • Paclitaxel 175 mg/m2 tiêm vào tĩnh mạch trong 3 giờ sau khi tiêm Gemzar.
Thuốc Gemzar Gemcitabine Hydrochloride
Liều dùng thuốc Gemzar Gemcitabine Hydrochloride

Cảnh báo và các phản ứng phụ khi sử dụng thuốc Gemzar

Dấu hiệu nghiêm trọng

  • Khó thở không rõ nguyên nhân hoặc các triệu chứng khác liên quan đến nhiễm độc phổi nặng.
  • Hội chứng tan máu Ure huyết.
  • Nhiễm độc gan nghiêm trọng.
  • Hội chứng rò rỉ mao mạch.
  • Hội chứng bệnh não có hồi phục sau.

Ngoài những tình trạng đã kể trên, các dấu hiệu độc tính nghiêm trọng khác thì vẫn được điều trị bằng Gemzar hoặc giảm liều lượng xuống còn 50%.

Tác dụng phụ khi sử dụng Gemzar

Độc tính trên hệ tạo máu

  • Gemzar ức chế tủy xương nên có thể gây ra thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu ở những bệnh nhân đang điều trị.
  • Tuy nhiên, tình trạng ức chế tủy xương ngắn nên thường không phải giảm liều lượng thuốc cũng hiếm khi xảy ra tình trạng phải giảm liều.
  • Mặc dù vậy, bệnh nhân điều trị bằng Gemzar vẫn nên được theo dõi kỹ lường số tiểu cầu, bạch cầu và bạch cầu hạt trước mỗi liều và mỗi chu kỳ.
  • Điều chỉnh liều nên được cân nhắc khi phát hiện tình trạng giảm tủy xương do Gemzar gây ra.

Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa

  • Gemzar gây ra các bất thường về men Transaminase ở gan, dấu hiệu này xảy ra ở ⅔ bệnh nhân.
  • Tình trạng này thường nhẹ, không tiến triển nghiêm trọng và ít có khả năng ngừng thuốc. Nhưng vẫn phải thận trọng với bệnh nhân suy gan.
  • Buồn nôn và nôn mửa xảy ra trong khoảng ⅓ số bệnh nhân điều trị bằng Gemzar. Và chỉ có 20% bệnh nhân cần điều trị đối với việc nôn ói này. Đa số các bệnh nhân đều được điều trị bằng thuốc chống nôn.

Ảnh hưởng đến thận

  • Thận là bộ phận chính đào thải thuốc Gemzar. Do đó, triệu chứng protein niệu và huyết niệu nhẹ sẽ xảy ra trong khoảng ½ số bệnh nhân.
  • Nên cho bác sĩ biết về tình trạng thận của bạn hoặc các hội chứng tan máu Ure huyết (HUS), để được xem xét nên hay không nên điều trị bằng Gemzar.
  • Ngừng điều trị ở những bệnh nhân HUS hoặc suy thận nặng.
  • Nên cân nhắc khi tiến hành điều trị bởi vì suy thận có thể không phục hồi ngay cả khi bạn đã chấm dứt điều trị.

Nhiễm độc phổi

  • Sử dụng thuốc Gemzar có thể gây nhiễm độc ở phổi, bao gồm các bệnh như: viêm phổi kẽ, xơ phổi, phù phổi và ARDS (hội chứng suy hô hấp).
  • Các triệu chứng về phổi có thể tiếp diễn đến 2 tuần sau khi đã tiêm xong liều cuối cùng.
  • Vì vậy, nên ngưng điều trị ở những bệnh nhân bị khó thở không rõ nguyên nhân, bị co thắt phế quản hoặc bất kỳ dấu hiệu nhiễm độc phổi khác.

Dị ứng

  • Có 25% bệnh nhân xảy ra nổi ban và 10 % bệnh nhân nổi ban kèm ngứa ngáy. Hiện tượng này thường nhẹ, không nhất thiết phải giới hạn liều thuốc.

Một số tác dụng phụ khác

  • Những triệu chứng phổ biến như: Sốt, nhức đầu, đau lưng, ớn lạnh, đau cơ, suy nhược, chán ăn,…
  • Khoảng 20% bệnh nhân có triệu chứng giống bệnh cúm, đây cũng là một trong số tác dụng phụ của thuốc Gemzar.
  • Các phản ứng khác như: Nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, rối loạn nhịp tim cũng xảy ra ở bệnh nhân dùng Gemzar nhưng hiếm gặp. Và, hiện tại vẫn chưa có bằng chứng chứng minh Gemzar gây ra độc tính trên tim.

Trên đây chỉ là một số tác dụng phụ nghiêm trọng và thường xuyên xảy ra, chứ không phải là tất cả. Mỗi người có mỗi cách phản ứng thuốc khác nhau và xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn khác nhau. Vì vậy, nếu có bất kỳ triệu chứng khác thường nào hãy liên lạc với cơ sở y tế để được hỗ trợ chi tiết hơn.

Các trường hợp tránh dùng thuốc Gemzar

Người mắc các bệnh về phổi, thận, gan

Gemzar ảnh hưởng trực tiếp và gây ra các phản ứng ngoài mong muốn đến phổi, thận, gan,… Nên những bệnh nhân mắc phải các bệnh này cần cân nhắc và xem xét kỹ lưỡng trước khi quyết định điều trị bằng Gemzar.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Gemzar gây hại cho thai nhi. Vì thế, khuyến cáo phụ nữ không nên mang thai khi đang điều trị bằng Gemzar.
  • Phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi sử dụng thuốc và trong 6 tháng sau liều tiêm cuối cùng.
  • Phụ nữ đang trong quá trình điều trị cũng được khuyến cáo không nên cho con bú. Để tránh những phản ứng có hại cũng như những mối nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Đối với nam giới

  • Dựa theo các kiểm định ở động vật, Gemzar có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nam giới và có thể sẽ gây độc cho gen.
  • Do đó, nam giới cũng nên sử dụng biện pháp tránh thai trong giai đoạn điều trị và trong 3 tháng sau khi chấm dứt liều cuối cùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

  • Gemzar gây ra phản ứng phụ là chứng ngủ gà, có thể từ nhẹ đến trung bình.
  • Do vậy, để đảm bảo an toàn, bệnh nhân được khuyến cáo không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc trong suốt quá trình điều trị.

Ngày nay, có rất nhiều website cung cấp thông tin về thuốc Gemzar nói riêng và nhiều loại thuốc khác nói chung. Nên việc lựa chọn website để tin tưởng là một điều khó khăn.

Thấu hiểu được điều đó, chúng tôi – Asia Genomics tự hào, tự tin là người bạn đồng hành an toàn cùng bạn. Asia Genomics là nơi đáng để bạn đặt niềm tin khi gặp bất kỳ khó khăn và thắc mắc trong các loại thuốc và bệnh tật. Giá trị bạn nhận được là niềm vinh dự của chúng tôi.

Nguồn tham khảo:

  1. https://academic.oup.com/oncolo/article/2/3/184/6386136
  2. https://reference.medscape.com/drug/infugem-gemzar-gemcitabine-342218#6

Thuốc Gavreto (Pralsetinib) có tác dụng gì, liều dùng và những lưu ý?

Gavreto, chứa hoạt chất Pralsetinib, là một loại thuốc được dùng để điều trị bệnh ung thư ở người lớn liên quan đến biến đổi gen. Chúng có công dụng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư tuyến giáp và ung thư phổi. Tuy nhiên trong quá trình điều trị cần lưu ý về tương tác thuốc và những tác dụng phụ khác.

Cùng Asia Genomics tìm hiểu thông tin chi tiết về loại thuốc này trong bài viết dưới đây bạn nhé!

Thuốc Gavreto (Pralsetinib) là gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Gavreto
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Pralsetinib
✅ Hãng sản xuất ⭐ Genentech
✅ Hàm lượng ⭐ 100mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 60 viên

 

Thuốc Gavreto là một loại thuốc đặc trị được sử dụng cho bệnh ung thư do gen bất thường được sắp xếp lại trong quá trình chuyển nạp (RET). Hiện tượng này thường diễn ra ở:

  • Người trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) đã di căn.
Thuốc Gavreto (Pralsetinib) điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
Thuốc Gavreto (Pralsetinib) điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
  • Người trưởng thành và trẻ trên 12 tuổi trở lên bị ung thư tuyến giáp thể tủy giai đoạn cuối (MTC) hoặc MTC đã di căn. Bệnh nhân cần dùng thuốc qua đường uống hoặc tiêm (liệu pháp toàn thân).
  • Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc ung thư tuyến giáp đã di căn. Người bệnh cần dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm (liệu pháp toàn thân). Những người đã nhận iốt phóng xạ nhưng chúng không có tác dụng hoặc không còn tác dụng.

Trước khi sử dụng thuốc Gavreto, bác sĩ sẽ thực hiện xét nghiệm để đảm bảo thuốc phù hợp với người sử dụng. Và Gavreto được phê duyệt dựa trên tỷ lệ phần trăm bệnh nhân có kích thước khối u thu nhỏ hoặc biến mất sau khi điều trị. Và thời gian đáp ứng đó kéo dài. Có những nghiên cứu đang diễn ra để xác nhận lợi ích của Gavreto.

Cách dùng và tác dụng thuốc Gavreto

Cách dùng thuốc Gavreto

Thuốc Gavreto có sẵn dưới dạng viên nang. Bệnh nhân được khuyến cáo uống 400mg mỗi ngày với cốc nước khi bụng đói. Người bệnh cần dùng đúng giờ mỗi ngày.

Trường hợp, bệnh nhân quên liều dưới 12 tiếng. Bạn hãy dùng thuốc ngay lập tức và duy trì giờ dùng thuốc đều đặn theo thời gian bình thường.

Thuốc Gavetto chỉ bán theo đơn đã được kê. Không nên tự ý uống nhiều hơn hoặc ít hơn hướng dẫn của bác sĩ.

Công dụng của thuốc Gavreto

Pralsetinib là hoạt chất trong Gavreto, là một chất ức chế RET. Chúng thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư rộng hơn được gọi là chất ức chế Tyrosine Kinase. Chúng có vai trò ngăn chặn hoạt động của một protein bất thường. Hay còn được gọi là Protein dung hợp RET. Loại Protein này được tạo ra bởi cơ thể do sự thay đổi trong gen RET.

Trong các tế bào NSCLC, các protein dung hợp RET có thể dẫn đến sự phát triển không kiểm soát của tế bào và ung thư. Bằng cách ngăn chặn các Protein dung hợp RET, Pralsetinib giúp giảm sự phát triển và lây lan của ung thư.

Thuốc Gavreto 100mg
Công dụng thuốc Gavreto 100mg

Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Gavreto

Khi sử dụng thuốc Gavreto, bệnh nhân thường gặp các tác dụng phụ nhẹ như:

  • Táo bón.
  • Giảm nồng độ Phosphat trong máu.
  • Cao huyết áp.
  • Giảm nồng độ canxi trong máu.
  • Mệt mỏi.
  • Giảm nồng độ muối cơ thể (natri) trong máu.
  • Đau cơ và khớp.
  • Tiêu chảy.
  • Xét nghiệm máu chức năng gan bất thường và giảm số lượng bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu.

Tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Gavreto

Vấn đề về phổi

Gavreto có thể gây viêm phổi nặng hoặc đe doạ tính mạng trong quá trình điều trị, có thể dẫn đến tử vong. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất nếu có bất kỳ triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn, bao gồm khó thở, ho hoặc sốt.

Cao huyết áp (tăng huyết áp)

Cao huyết áp thường gặp với Gavreto và đôi khi có thể nghiêm trọng. Bệnh nhân nên kiểm tra huyết áp thường xuyên trong quá trình điều trị. Hãy tới cơ sở ý tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ phụ trách khi các chỉ số huyết áp tăng hoặc có bất kỳ triệu chứng liên quan đến huyết áp cao. Các tình trạng thường gặp là bao gồm: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu, đau ngực hoặc khó thở.

Vấn đề về gan

Các vấn đề về gan (kết quả xét nghiệm máu tăng chức năng gan) có thể xảy ra trong quá trình điều trị. Và đôi khi có thể nghiêm trọng. Hãy báo ngay cho người phụ trách chăm sóc y tế hoặc cơ sở y tế điều trị khi người bệnh xuất hiện các tình trạng lạ. Các biểu hiện dễ nhận thấy như: vàng da hoặc phần trắng của mắt, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn mửa, nước tiểu sẫm màu “màu trà”, đau ở phía trên bên phải của vùng dạ dày, buồn ngủ, chảy máu hoặc bầm tím.

Các vấn đề về chảy máu

Gavreto có thể gây chảy máu nghiêm trọng và gây tử vong. Liên hệ ngay với bác sĩ phụ trách hoặc đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở chăm sóc y tế khi bệnh nhân có các dấu hiệu không thể kiểm soát. 

Các dấu hiệu chảy máu như: nôn ra máu hoặc nếu chất nôn của bệnh nhân giống bã cà phê, chảy máu âm đạo bất thường, chảy máu mũi thường xuyên, nước tiểu màu hồng hoặc nâu, buồn ngủ hoặc khó đánh thức, phân có màu đỏ hoặc đen (trông giống như hắc ín), lú lẫn, ho ra máu hoặc cục máu đông, đau đầu, chảy máu bất thường hoặc bầm tím trên da, thay đổi giọng nói hoặc máu kinh nặng hơn bình thường.

Hội chứng ly giải khối u (TLS)

TLS gây ra bởi sự phân huỷ nhanh chóng của các tế bào ung thư. TLS có thể khiến bệnh nhân bị suy thận và cần điều trị lọc máu, tim đập bất thường và đôi khi có thể dẫn đến nhập viện. Trước khi sử dụng thuốc, bệnh nhân sẽ được tiến hành xét nghiệm kiểm tra TLS. Người bệnh cần giữ đủ nước trong quá trình điều trị với Gavreto. Gọi ngay cho bác sĩ hoặc đưa đến cơ sở y tế khi xuất hiện các triệu chứng như: buồn nôn, khó thở, nôn mửa, chuột rút cơ, suy nhược, co giật hoặc sưng tấy.

Các rủi ro về vấn đề chữa lành vết thương

Vết thương có thể không lành lại trong quá trình điều trị bằng Gavreto. Hãy cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế biết nếu người bệnh dự định thực hiện bất kỳ cuộc phẫu thuật nào trước hoặc trong khi điều trị bằng Gavreto. Lưu ý không dùng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi phẫu thuật.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Gavreto

Để đảm bảo việc sử dụng thuốc Gavreto được an toàn và hiệu quả, hãy cho bác sĩ biết tình trạng y tế của bạn:

  • Gặp các vấn đề về phổi hoặc hô hấp ngoài ung thư phổi.
  • Bị cao huyết áp.
  • Có vấn đề về chảy máu.
  • Dự định phẫu thuật.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang có dự định mang thai. Vì Gavreto có thể gây hại cho thai nhi.

Trường hợp với phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai:

  • Bệnh viện sẽ thực hiện xét nghiệm mang thai trước khi bắt đầu điều trị bằng Gavreto.
  • Nên sử dụng biện pháp ngừa thai không nội tiết tố hiệu quả trong thời gian điều trị bằng Gavreto và trong 2 tuần sau liều cuối cùng dùng thuốc.
  • Các phương pháp ngừa thai có hormone (chẳng hạn như thuốc tránh thai, thuốc tiêm hoặc miếng dán hệ thống thẩm thấu qua da) có thể không hiệu quả tốt trong khi điều trị bằng Gavreto.
  • Nói chuyện với cơ sở y tế ngay khi phát hiện bạn có thai hoặc nghĩ rằng có thể có trong khi điều trị bằng Gavreto.
  • Đối với nam giới có bạn tình nữ có khả năng mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và trong 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng.
  • Đối với các mẹ bỉm sữa đang cho con bú, khuyến cáo không cho con uống sữa mẹ trong khi điều trị bằng thuốc Gavreto và trong 1 tuần sau liều cuối cùng.

Trên đây là những thông tin chi tiết và cách dùng thuốc Gavreto. Để việc điều trị hiệu quả, người bệnh cần có chế độ ăn uống và sống lành mạnh. Luôn giữ tinh thần lạc quan và luôn theo dõi tình trạng sức khỏe thường xuyên. Để biết thêm nhiều thông tin về y dược và các loại thuốc khác, hãy theo dõi Website Asia Genomics.

Nguồn tham khảo: https://www.gavreto.com/

Thuốc Exkivity (Mobocertinib Succinate) có tác dụng gì và lưu ý sử dụng

Exkivity là dạng thuốc viên uống, chứa thành phần Mobocertinib. Đây là một chất ức chế sự phân chia của tế bào. Đây là loại thuốc mới, được nghiên cứu ứng dụng trong điều trị ung thư. Bài viết sẽ chia sẻ chi tiết về thành phần, công dụng, cách sử dụng và các thông tin cần biết khác.

1. Thông tin thuốc Exkivity

✅ Thương hiệu ⭐ Exkivity®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Mobocertinib
✅ Hàm lượng ⭐ 40mg
✅ Dạng Viên uống
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 120 viên

 

thuốc exkivity Mobocertinib Succinate
thuốc exkivity Mobocertinib Succinate

Hoạt chất Mobocertinib là chất ức chế kinase. Đây là một loại enzyme thúc đẩy sự phát triển, phân chia của tế bào trong cơ thể. Có nhiều loại kinase kiểm soát các giai đoạn phát triển khác nhau của các tế bào. Mobocertinib ngăn chặn hoạt động của một loại enzyme cụ thể. Do đó, thuốc này có thể làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Exkivity hoạt động chống lại đột biến chèn exon 20 của gen EGFR được tìm thấy trên một số tế bào ung thư. Khối u của bệnh nhân sẽ được bác sĩ kiểm tra để tìm đột biến này.

Chỉ định đối với thuốc này được FDA phê duyệt vào tháng 9 năm 2021.

Công dụng của thuốc Exkivity

Exkivity dùng trong trường hợp sau:

  • Exkivity là một loại thuốc được bác sĩ kê toa để điều trị người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) đã lan đến các bộ phận khác của cơ thể và không thể loại bỏ bằng phương pháp phẫu thuật.
  • Đồng thời, người bệnh có một số gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) bất thường nhất định. Và bệnh nhân có bệnh đã trở nên tồi tệ hơn trong khi đang hoặc sau khi hóa trị có chứa bạch kim.

Cách dùng và liều dùng

  • Thuốc Exkivity được điều chế dưới dạng viên nang uống. Bệnh nhân có thể sử dụng thuốc trước/trong/sau khi ăn vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Liều dùng: 160mg/ uống một lần mỗi ngày. Liều dùng này phải tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị của bạn.
  • Bệnh nhân nuốt toàn bộ viên nang với nước, không nghiền nát, nhai hoặc xé vỏ bọc viên nang.
  • Nếu một liều bị bỏ lỡ quá 6 giờ, bệnh nhân có thể bỏ qua liều đó. Bạn hãy sử dụng liều tiếp theo vào ngày hôm sau theo lịch uống thuốc cố định hàng ngày.
  • Trong trường hợp người bệnh bị nôn sau khi uống thuốc, không uống bổ sung hay dùng thêm liều. Hãy chờ sử dụng liều tiếp theo vào ngày hôm sau.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Exkivity

Nồng độ Mobocertinib trong máu có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc các hoạt chất sau: bưởi, nước ép bưởi, itraconazole, ketoconazole, diltiazem, fluconazole, verapamil, rifampin, bosentan và efavirenz,…

Trong quá trình chuẩn bị thuốc cho người bệnh, người chăm sóc bệnh nhân không được tiếp xúc bằng tay không trực tiếp với thuốc. Hãy rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi lấy thuốc.

Đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú không được tiếp xúc với thuốc Mobocertinib.

Người mẹ không nên cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất sau 1 tuần kể từ liều dùng cuối cùng.

Lưu ý khi dùng thuốc thuốc Exkivity 40mg
Lưu ý khi dùng thuốc thuốc Exkivity 40mg

Thông báo tình trạng bệnh đến bác sĩ trước khi điều trị:

  • Các vấn đề về bệnh lý tim mạch.
  • Các vấn đề về chất điện giải như: natri, kali, canxi hoặc magiê.
  • Các vấn đề về phổi và hô hấp, ngoài ung thư phổi.
  • Dự định có thai hoặc đã mang thai.

Lưu ý với phụ nữ có khả năng mang thai

  • Trước khi bạn bắt đầu điều trị bạn cần tiến hành thử thai để đảm bảo an toàn.
  • Bạn cần sử dụng một hình thức ngừa thai theo liệu pháp không nội tiết tố hiệu quả trong khi điều trị. Cần duy trì biện pháp ngừa thai này ít nhất trong 1 tháng sau liều cuối cùng.
  • Thuốc tránh thai và các hình thức ngừa thai bằng nội tiết tố khác có thể không có tác dụng  trong quá trình điều trị.
  • Bạn nên xin tư vấn về các phương pháp ngừa thai có thể phù hợp với bạn trong thời gian điều trị.
  • Thông báo ngay lập tức với bác sĩ điều trị nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể đã mang thai trong khi điều trị.

Lưu ý với bệnh nhân là nam giới

Đối với bệnh nhân là nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cho người nữ trong khi điều trị và trong 1 tuần sau liều cuối cùng của bạn.

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Exkvity

Các vấn đề về phổi khi dùng thuốc Exkivity

Các triệu chứng có thể bao gồm: ho, khó thở, thở gấp, đau… Hãy thông báo với bác sĩ điều trị ngay lập tức nếu gặp các triệu chứng trầm trọng. Tránh trường hợp quá mức xảy ra các vấn đề nghiêm trọng về phổi có thể dẫn đến tử vong.

Các vấn đề về tim mạch

Chức năng tim cần được kiểm tra trước khi sử dụng thuốc Mobocertinib. Thuốc có thể gây chậm nhịp tim hoặc nhịp tim bất thường. 

Mức điện giải của bạn, bao gồm cả kali và magie, cũng sẽ được xét nghiệm máu theo dõi. Những chất này có thể ảnh hưởng đến chức năng tim của bạn.

Nếu bạn cảm thấy nhịp tim bất thường, chóng mặt hoặc ngất xỉu, cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy khi dùng thuốc Exkivity

Thuốc Mobocertinib có thể gây tác dụng phụ là tiêu chảy. Triệu chứng tiêu chảy có thể làm cho người bệnh mất nước. Bạn cần xin tư vấn điều trị của bác sĩ để được kê thuốc phù hợp.

Trong trường hợp này, bạn hãy thử ăn các thực phẩm ít chất xơ, nhạt như cơm trắng, thịt gà luộc hoặc nướng. Bạn cần tránh trái cây sống, rau, bánh mì nguyên cám, hạt ngũ cốc…

Những vấn đề về da và móng khi dùng thuốc Exkivity

Một số bệnh nhân có thể có triệu chứng phát ban ở da, da có vảy, bị mụn đỏ và ngứa. Bạn có thể sử dụng kem dưỡng ẩm không chứa cồn, hương liệu để thoa lên da. Trong trường hợp bị ngứa và khó chịu, bạn có thể liên hệ bác sĩ để được tư vấn thuốc bôi điều trị.

Nếu da bị nứt, chảy máu, bạn cần giữ sạch vùng da đó tránh nhiễm trùng. Đồng thời, bệnh nhân có thể bị bệnh paronychia. Bệnh này gây nên tình trạng viêm da xung quanh vùng da móng/ lớp biểu bì của ngón chân hoặc ngón tay. Vùng da này có thể bị  sưng đỏ hoặc có mủ. 

Móng tay có thể bị nổi “gờ” hoặc rụng. Những tác dụng phụ trên da này có thể xuất hiện vài tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Mobocertinib. Nhưng tình trạng này cũng có thể kéo dài nhiều tháng sau khi ngừng điều trị.

Nhiễm trùng và giảm bạch cầu

Tế bào bạch cầu là thành phần rất quan trọng để chống lại tình trạng nhiễm trùng của cơ thể. Trong khi được điều trị, số lượng bạch cầu của bệnh nhân có thể bị giảm xuống. Điều này khiến họ dễ mắc các bệnh về nhiễm trùng. 

Hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bệnh nhân bị sốt (nhiệt độ cao hơn 100,4°F hoặc 38°C), đau họng, cảm lạnh, khó thở, nóng rát khi đi tiểu hoặc đau không thuyên giảm.

Viêm niêm mạc

Bệnh nhân có thể gặp triệu chứng miệng, lưỡi bên trong má hoặc cổ họng trở nên trắng, viêm loét hoặc đau. Nếu gặp các triệu chứng này bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ điều trị.

Bạn cần chăm sóc răng miệng đều đặn để phòng ngừa các triệu chứng viêm loét miệng. Bạn cần hạn chế sử dụng các loại nước súc miệng có chứa cồn. Bạn có thể súc miệng bằng muối nở hoặc muối với nước ấm 4 lần mỗi ngày.

Nếu bạn cảm thấy miệng bị khô, hãy ăn thức ăn lỏng, uống nhiều nước và có thể ngậm kẹo không đường.

Bạn cần tuyệt đối tránh đồ uống có cồn, hút thuốc lá và không sử dụng các loại đồ uống họ cam, quýt.

Mệt mỏi

Mệt mỏi là tình trạng phổ biến khi điều trị bệnh ung thư. Người bệnh thường cảm thấy kiệt sức không thuyên giảm kể cả khi nghỉ ngơi. Tập thể dục bằng cách đi bộ nhẹ nhàng cũng là một cách có thể thuyên giảm sự mệt mỏi.

Tương tác thuốc

Bạn cần phải thông báo với bác sĩ điều trị về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng. Điều đó có thể bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và thực phẩm chức năng thảo dược. 

Exkivity và các loại thuốc khác có thể tương tác với nhau gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm.

Đặc biệt hãy thông báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau:

  • Cyclosporine.
  • Mifepristone.
  • Nefazodone.
  • Kháng sinh: Clarithromycin, erythromycin, ciprofloxacin.
  • Thuốc chống nấm như: Fluconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole.
  • Thuốc tim mạch hoặc huyết áp: Amiodarone, diltiazem, verapamil.
  • Thuốc điều trị HIV có chứa các hoạt chất như: Ritonavir, darunavir, indinavir, nelfinavir, saquinavir hoặc cobicistat.
  • Thuốc chống loạn thần: Chlorpromazine, haloperidol, droperidol, quetiapine, olanzapine, amisulpride, thioridazine.
  • Thuốc chống loạn nhịp bao gồm: Quinidine, procainamide, disopyramide, flecainide, sotalol, amiodarone.
  • Thuốc trị trầm cảm: Cluvoxamine, amitriptyline, doxepin, imipramine, nortriptyline, desipramine, citalopram, escitalopram, venlafaxine, bupropion.
  • Thuốc kháng histamine: diphenhydramine, loratadine.

Bảo quản thuốc

  • Cất trữ và bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ nhỏ và tránh xa vật nuôi trong nhà.

Giá thuốc Exkivity (Mobocertinib)

Giá bán thuốc Exkivity (Mobocertinib) sẽ có sự giao động giữa các nhà thuốc hoặc đại lý phân phối. Bạn nên tham khảo các địa chỉ uy tín để mua thuốc.

Trên đây là những thông tin cần thiết mà bạn cần tham khảo trước khi sử dụng thuốc Exkivity (Mobocertinib). Việc có đầy đủ  kiến thức về căn bệnh, phương pháp điều trị và các loại thuốc sử dụng sẽ rất hữu ích cho người bệnh trong quá trình điều trị bệnh.

Hãy thăm khám sức khỏe định kỳ và giữ lối sống lành mạnh mỗi ngày.

Bạn nhớ bấm theo dõi Website Asia Genomics để nhận thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.

Thuốc Etopophos (Etoposide Phosphate) – Công dụng, cách dùng và lưu ý

Thuốc Etopophos được dùng để điều trị cho các bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Etopophos được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch chậm.

Chính vì thế nên Etopophos sẽ phát huy được tối đa công dụng của mình. Bên cạnh đó, sản phẩm này cũng kéo theo nhiều biến chứng nguy hiểm mà bạn cần phải đặc biệt chú tâm.

Thông tin về thuốc Etopophos

✅ Thương hiệu ⭐ Etopophos
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Etoposide Phosphate
✅ Hàm lượng ⭐ 100mg
✅ Dạng ⭐ Dịch tiêm
Thuốc etopophos tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch
Thuốc etopophos tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch

Thuốc Etopophos là thuốc gì?

  • Etopophos có chứa hoạt chất Etoposide phosphate, là một loại thuốc để điều trị ung thư. Các hoạt chất có trong Etopophos ức chế sự phát triển, lây lan của các tế bào và gây chết tế bào, đặc biệt là ở trong các tế bào ung thư.
  • Ngoài việc dùng để điều trị ung thư phổi, thuốc Etopophos còn được dùng trong các bệnh lý khác như: bệnh bạch cầu (ung thư máu), ung thư các tuyến bạch huyết và ung thư tinh hoàn.
  • Etopophos có thể được kê đơn một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh tùy vào tình trạng sức khỏe của bạn.

Phương pháp sử dụng thuốc Etopophos

  • Etopophos được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch của bạn. Việc này được thực hiện bởi các nhân viên y tế, điều dưỡng hay bác sĩ.
  • Đối với bệnh ung thư phổi: Etopophos thường được tiêm trong 4 hoặc 5 ngày liên tiếp mỗi chu kì và sẽ được lặp lại sau 3 – 4 tuần.
  • Ngoài ra, đối với bệnh nhân ung thư tinh hoàn: Etopophos thường được tiêm trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ điều trị 21 ngày hoặc chu kỳ 28 ngày.
  • Liều lượng thuốc Etopophos được chỉ định sử dụng dựa lên trình trạng sức khỏe, mức độ bệnh, cân nặng và sức đáp ứng của cơ thể bạn đối với liệu trình điều trị.
  • Bác sĩ sẽ theo dõi công thức máu thường xuyên để chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện chu kỳ điều trị tiếp theo. Vì vậy, đừng quên bỏ lỡ những lần tái khám để được xem xét và điều trị hiệu quả.
Phương pháp sử dụng Ptoprophos
Phương pháp sử dụng Ptoprophos

Khi sử dụng Etopophos cần để tâm đến các cảnh báo sau

Nguy cơ chảy máu và nhiễm trùng

  • Thuốc Etopophos có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu và nhiễm trùng.
  • Vì vậy không tiêm vacxin “sống” khi đang trong giai đoạn điều trị ung thư bằng thuốc Etopophos. Việc này sẽ khiến bạn bị nhiễm trùng nghiêm trọng.
  • Các vacxin không được tiêm bao gồm: Vacxin sởi, quai bị, rubella, bại liệt, vi rút rota, thương hàn, sốt vàng da, thủy đậu và vacxin cúm.
  • Tránh ở gần những người bị bệnh hoặc bị nhiễm trùng. Thường xuyên rửa tay sạch sẽ để ngăn ngừa sự lây lan của nhiễm trùng.
  • Tránh các hoạt động có thể tăng nguy cơ chảy máu và chấn thương. Việc cạo râu và đánh răng cũng nên được cẩn thận và lưu ý.

Nếu có bất kỳ biểu hiện nào của nhiễm trùng như: sốt, lở miệng, đau họng, khó thở hoặc các vết bầm tím hay chảy máu bất thường,… Hãy gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ một cách kịp thời. Không để tình trạng trên diễn ra quá lâu.

Thông báo tiền sử bệnh lý, dị ứng

  • Nếu bạn dị ứng với hoạt chất Etoposide thì việc sử dụng Etopophos là điều không nên.
  • Các vấn đề về máu như: số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu trong cơ thể thấp. Hoặc bạn đang sử dụng thuốc làm loãng máu (chẳng hạn như warfarin).
  • Sử dụng thuốc Etopophos có khả năng tăng nguy cơ phát triển của các loại ung thư khác, chẳng hạn như bệnh bạch cầu.
  • Tiền sử về bệnh gan, bệnh thận.
  • Tiền sử về những lần xạ trị hay hóa trị đã tiến hành trước đây.
  • Các vấn đề về tim mạch.

Tất cả những điều nêu trên cần được thông báo chi tiết và cụ thể với bác sĩ. Để từ đó mà họ cân nhắc, xem xét và điều chỉnh liều lượng sử dụng thuốc Etopophos hiệu quả và phù hợp với mức chịu đựng của cơ thể bạn.

Trường hợp không khuyến cáo dùng thuốc Etopophos

 Đối với phụ nữ

  • Thuốc Etopophos có thể gây vô sinh ở phụ nữ và dẫn đến vô kinh. Hiện tượng mãn kinh sớm có thể xảy ra; phục hồi kinh nguyệt và rụng trứng có liên quan đến lứa tuổi điều trị.
  • Etopophos có ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhi. Vì vậy, khuyến cáo phụ nữ không nên mang thai trong giai đoạn dùng thuốc Etopophos.
  • Nên sử dụng biện pháp tránh thai an toàn, hợp lý trong lúc điều trị nhằm tránh việc có thai không mong muốn. Đồng thời, việc mang thai cần thực hiện và cân nhắc ít nhất 6 tháng sau khi điều trị liều cuối cùng.
  • Etopophos được bài tiết qua sữa mẹ. Thế nên, sản phẩm này có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng khi trẻ đang bú sữa mẹ có chứa Etopophos.
  • Nên suy xét giữa việc cho con ngừng bú hay ngừng dùng thuốc. Nên tính toán về lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị. Điều này nên được tham vấn ý kiến của bác sĩ.

Đối với nam giới

  • Nam giới sử dụng thuốc Etopophos có thể dẫn đến tình trạng Oligospermia hoặc Azoospermia. Được hiểu như là hiện tượng tinh trùng thấp đi hoặc không có tinh trùng khi sử dụng Etopophos.
  • Theo nghiên cứu, số lượng tinh trùng có thể trở lại bình thường ở một số nam giới. Tuy nhiên, vẫn có vài trường hợp, sau khi kết thúc điều trị, tinh trùng và mô tinh hoàn bị tổn thương, dẫn đến những bất thường về thai nhi.
  • Khuyến cáo nam giới lúc quan hệ nên sử dụng biện pháp tránh thai bằng bao cao su khi đang điều trị, và nên xem xét có con ít nhất 4 tháng sau liều cuối cùng của liệu trình.
  • Để tránh tình trạng không có tinh trùng hoặc tinh trùng thấp, nam giới nên cân nhắc việc bảo quản tinh trùng bằng các biện pháp của Y khoa để tốt hơn cho việc làm cha sau này.

Đối với người lái xe và sử dụng máy móc

  • Thuốc Etopophos có thể gây ra các phản ứng bất lợi ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc như: mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, hạ huyết áp,…
  • Vì thế, khuyến cáo không nên lái xe hay sử dụng máy móc nếu bệnh nhân gặp phải các phản ứng có hại nêu trên.

Đối với người sử dụng rượu, bia

  • Sử dụng rượu hàng ngày khi đang điều trị bằng thuốc Etopophos có thể làm tăng khả năng xuất huyết dạ dày.
  • Nên chấm dứt khỏi rượu bia nói riêng và các chất kích thích nói chung để đảm bảo an toàn cho bản thân và quá trình điều trị trở nên hiệu quả hơn.

Những tác dụng ngoài ý muốn của Etopophos

Một số tác dụng phụ thường gặp

  • Buồn nôn, nôn ói.
  • Tiêu chảy.
  • Chóng mặt.
  • Mệt mỏi, suy nhược cơ thể.
  • Khẩu vị thay đổi.
  • Chán ăn.
  • Đau hoặc nổi mẩn đỏ tại vị trí tiêm thuốc.
  • Buồn ngủ hoặc cơn buồn ngủ hay bất thường.

Buồn nôn là triệu chứng thường xảy ra ở bệnh nhân tiêm Etopophos, tuy nhiên đôi khi tình trạng này có thể trở nên nghiêm trọng. Vì thế, bác sĩ có thể sẽ kê đơn thuốc ngăn chặn hoặc giảm buồn nôn dành cho bạn.

Bên cạnh đó, nên chia bữa ăn thành nhiều bữa ăn nhỏ, hạn chế ăn trước khi tiêm Etopophos và hạn chế hoạt động để giảm bớt tác dụng phụ xảy ra.

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng

  • Tay chân có hiện tượng ngứa ran, tê liệt.
  • Thị lực bị thay đổi đột ngột.
  • Đau mắt.
  • Đau bụng hoặc đau dạ dày nghiêm trọng.
  • Phồng rộp, bong tróc da.
  • Mắt và da có hiện tượng ngả màu vàng.
  • Thở nhanh và sâu, nhịp tim không ổn định.
  • Nước tiểu sẫm màu hoặc có máu.
  • Hiện tượng sưng tại vị trí tiêm thuốc.
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường.

Đặc biệt như đã nói ở trên, Etopophos có khả năng tăng nguy cơ nhiễm trùng và chảy máu. Điều này cần được chú ý và báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ sự nghi ngờ việc nhiễm trùng.

Tất cả các tác dụng phụ liệt kê trên không phải toàn bộ các phản ứng có thể xảy ra. Mỗi người có mỗi cách phản ứng thuốc khác nhau và xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn khác nhau. Vì vậy, nếu có bất kỳ triệu chứng khác thường nào hãy liên lạc với cơ sở y tế để được hỗ trợ chi tiết hơn.

Etopophos gây ra các bệnh lý khác

Suy tủy

  • Liều lượng của Etopophos dẫn đến hiện tượng suy tủy ở bệnh nhân dùng thuốc. Suy tủy là triệu chứng khi bạch cầu, tiểu cầu và máu bị giảm xuống đáng kể.
  • Dấu hiệu khi bệnh nhân bị suy tủy có thể là: sốt, đau họng, nhiễm trùng tại chỗ hoặc chảy máu.
  • Vì vậy, liều lượng thuốc Etopophos sử dụng nên được tiến hành thận trọng ở những bệnh nhân có dự trữ tủy xương bị suy giảm nghiêm trọng.
  • Ngoài ra, nên ngừng điều trị đối với bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối giảm xuống dưới 500/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu giảm xuống dưới 50.000/mm3.
  • Việc theo dõi lâm sàng chức năng tạo máu là điều vô cùng cần thiết. Hơn hết, trong suốt quá trình điều trị bằng Etopophos, công thức máu toàn bộ định kỳ nên được kiểm tra trước mỗi chu kỳ điều trị và những khoảng thời gian thích hợp trong và sau khi điều trị.

Rối loạn chức năng thận

  • Thận là bộ phận chủ yếu đào thải Etopophos ra bên ngoài. Trong nước tiểu có khoảng 50% Etopophos dưới dạng thuốc được thải trừ.
  • Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, khi dùng Etopophos, thận sẽ giảm thanh thải, tăng AUC (nồng độ thuốc trong máu) và giảm thể tích phân phối. Vì thế nên thận dễ bị tổn thương và suy yếu.
  • Do đó, liều lượng điều trị cho những bệnh nhân này được cân nhắc giảm xuống để phù hợp với nhu cầu bài tiết của cơ thể.
  • Khuyến cáo nên theo dõi chức năng của thận thường xuyên để kịp thời phát hiện những biểu hiện bất thường.

Toàn bộ thông tin chúng tôi mang lại tự hào là “hành trang” thiết yếu cho bạn trên chặng đường chống lại bệnh tật và sống khỏe mỗi ngày.

Để biết thêm chi tiết về thuốc Etopophos nói riêng và nhiều loại thuốc khác nói chung, hãy lựa chọn website Asia Genomics của chúng tôi. Không chỉ là thông tin xác thực mà còn là thông tin mới nhất và bổ ích nhất.

Tài liệu tham khảo:

1. https://www.drugs.com/disease-interactions/etoposide,etopophos.html

  1. https://www.drugs.com/mtm/etopophos.html
  2. https://reference.medscape.com/drug/vepesid-toposar-etoposide-342098?reg=1#5

Thuốc Alymsys dùng điều trị bệnh gì? Công dụng của thuốc Alymsys

Thuốc Alymsys là thuốc được dùng để điều trị bệnh ung thư. Thuốc có thể được chỉ định dùng kết hợp với nhiều loại thuốc ung thư khác. Song, chúng cũng có khá nhiều đặc tính cũng như tương tác mạnh mà người dùng cần phải lưu ý. 

Thuốc Alymsys là thuốc gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Alymsys®
✅ Thành phần hoạt chất Bevacizumab
✅ Hàm lượng ⭐ 25mg/ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 lọ 400mg hoặc 100mg

 

Thuốc Alymsys chứa hoạt chất Bevacizumab, là một loại thuốc được dùng để điều trị ung thư cho người trưởng thành. Thuốc chuyên trị các bệnh ung thư như:

  • Ung thư ruột già hoặc trực tràng, khi chúng đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. 
  • Ung thư vú giai đoạn đã di căn đến các bộ phận khác.
  • Một loại ung thư phổi được gọi là ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã phát triển, di căn hoặc tái phát và không thể điều trị bằng phẫu thuật. Thuốc Alymsys có thể được dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ trừ khi ung thư bắt nguồn từ các tế bào được gọi là tế bào vảy.
  • Ung thư thận (ung thư biểu mô tế bào thận) đã tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư buồng trứng hoặc các cấu trúc liên quan (ống dẫn trứng mang trứng từ buồng trứng đến tử cung, phúc mạc và màng lót ổ bụng) tiến triển hoặc đã trở lại sau khi điều trị.
  • Ung thư cổ tử cung vẫn tồn tại hoặc tái phát sau điều trị, hoặc đã di căn sang các bộ phận trong cơ thể.

Trong điều trị, bác sĩ có thể chỉ định thuốc Alymsys được sử dụng kết hợp với các loại thuốc ung thư khác. Tùy thuộc vào bản chất của phương pháp điều trị trước đó hoặc biểu hiện của đột biến (thay đổi di truyền).

Thuốc Alymsys Bevacizumab maly injection 10 mg
Thuốc Alymsys Bevacizumab maly injection 10 mg

Tác dụng của thuốc Alymsys

Hoạt chất Bevacizumab trong thuốc Alymsys, là một kháng thể đơn dòng (một loại Protein) được tạo ra để tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF). Đây là một loại Protein lưu thông máu và làm phát triển các mạch máu mới. 

Bằng cách gắn vào VEGF, thuốc ngừng hiệu ứng của chúng. Kết quả, ung thư không thể tự phát triển nguồn cung cấp máu. Từ đó, các tế bào ung thư không đủ oxy và chất dinh dưỡng. Kết quả các khối u bị làm chậm sự phát triển.

Hoạt chất Bevacizumab còn là thành phần của một số loại thuốc điều trị ung thư như:

Cách dùng thuốc Alymsys

Để đảm bảo an toàn, người bệnh không nên tùy tiện sử dụng thuốc. Thuốc chỉ có thể được kê đơn và chỉ định điều trị khi có sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm. 

Thuốc Alymsys được sử dụng bằng cách truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch. Lần truyền thuốc đầu tiên sẽ kéo dài 90 phút. Những lần truyền tiếp theo sẽ diễn ra nhanh hơn khi lần đầu tiên không phát sinh bất kỳ tác dụng phụ không thể chấp nhận nào. 

Cụ thể, lần truyền thứ hai có thể được truyền trong 60 phút. Nếu dung dịch được kết nạp tốt, tất cả các lần truyền sau đó có thể được thực hiện trong 30 phút. Lưu ý thuốc không được dùng dưới dạng đẩy hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều lượng truyền sẽ phụ thuộc vào cân nặng của bệnh nhân, loại ung thư đang được điều trị và các loại thuốc ung thư khác đang được sử dụng. Việc điều trị bằng thuốc Alymsys sẽ được dừng lại hoặc ngắt khi bệnh nhân xuất hiện các tác dụng phụ nhất định.

Các đối tượng không được sử dụng thuốc Alymsys

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất Bevacizumab hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn cảm với tế bào Chinese Hamster Ovary (CHO) hoặc các kháng thể tái tổ hợp (biến đổi gen) của người.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Alymsys

Các tác dụng phụ thường gặp

Tính an toàn của thuốc Alymsys đã được kiểm chứng. Nhưng thuốc cũng có một số tác dụng phụ phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1/10 người):

  • Tăng huyết áp.
  • Gây suy nhược mệt mỏi.
  • Các vấn đề về tiêu hoá (lỗ trên thành ruột).
  • Gây xuất huyết và huyết khối động mạch (cục máu đông trong động mạch).
Thuốc Alymsys 100mg
Thuốc Alymsys 100mg

Các phản ứng có hại theo tần suất

Lớp cơ quan hệ thống Rất phổ biến Phổ thông Không phổ biến Quý hiếm Rất hiếm Tần suất không được biết
Nhiễm trùng và nhiễm độc – Nhiễm trùng huyết.

– Áp xe.

– Viêm mô tế bào, nhiễm trùng.

– Nhiễm trùng đường tiết niệu.

– Viêm cân mạc hoại tử.
Rối loạn máu, hệ thống bạch huyết – Giảm bạch cầu do sốt.

– Giảm bạch cầu trung tính.

– Giảm tiểu cầu.

– Thiếu máu.

– Giảm bạch huyết.

Rối loạn hệ miễn dịch khi dùng Alymsys – Quá mẫn, phản ứng tiêm truyền.
Rối loạn hệ tiêu hoá và dinh dưỡng – Chán ăn, hạ kali máu, hạ natri máu Mất nước
Rối loạn hệ thần kinh – Vấn đề về thần kinh cảm giác ngoại biên.

– Rối loạn nhịp tim.

– Nhức đầu, rối loạn cảm xúc.

– Tai biến mạch máu não.

– Ngất, buồn ngủ.

– Hội chứng não hồi phục sau. – Bệnh não do tăng huyết áp.
Rối loạn mắt – Rối loạn mắt.

– Tăng tiết nước mắt.

Rối loạn tim do Alymsys – Suy tim sung huyết,

– Nhịp tim nhanh trên thất.

Rối loạn mạch máu – Tăng huyết áp.

– Huyết khối tắc mạch (tĩnh mạch).

– Huyết khối tắc mạch (động mạch).

– Xuất huyết.

– Xuất khối tĩnh mạch sâu.

– Bệnh vi mạch huyết khối trận.

– Phình mạch, bóc tách động mạch.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và vùng trung thất – Khó thở.

– Viêm mũi.

– Chảy máu cam, ho.

– Xuất huyết phổi, ho ra máu.

– Thuyên tắc phổi, thiếu oxy, khó thở.

– Tăng áp động mạch phổi.

– Thủng vách ngăn mũi.

Rối loạn tiêu hoá – Xuất huyết trực tràng.

– Viêm miệng.

– Táo bón.

– Tiêu chảy.

– Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng

– Thủng đường tiêu hoá. – Loét đường tiêu hoá.
Rối loạn gan mật do Alymsys – Thủng túi mật.
Rối loạn da và mô dưới da – Biến chứng lành vết thương.

– Viêm da tróc vảy.

– Da khô, da đổi màu.

– Hội chứng rối loạn tạo hồng cầu Palmar-Plantar.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết – Đau khớp, đau cơ. – Yếu cơ, đau lưng. – U xương hàm.

– U xương không hàm dưới.

Rối loạn thận và tiết niệu – Protein niệu.
Hệ thống sinh sản – Suy buồng trứng. – Đau vùng xương chậu.
Rối loạn bẩm sinh, di truyền – Bất thường thai nhi.
Các rối loạn chung – Suy nhược, mệt, nóng ruột, đau, viêm niêm mạc. -Hôn mê.

5.3. Các phản ứng có hại nghiêm trọng theo tần suất

Lớp cơ quan hệ thống Rất phổ biến Phổ thông Không phổ biến Quý hiếm Rất hiếm Tần suất không được biết
Nhiễm trùng và nhiễm độc – Nhiễm trùng huyết. 

– Viêm mô tế bào.

– Áp xe.

– Nhiễm trùng.

– Nhiễm trùng  đường tiết niệu.

– Viêm cân mạc hoại tử.
Rối loạn máu, hệ thống bạch huyết – Giảm bạch cầu do sốt.

– Giảm bạch cầu, Giảm bạch cầu trung tính.

– Giảm tiểu cầu.

Thiếu máu, giảm bạch huyết.
Rối loạn hệ miễn dịch – Quá mẫn cảm, phản ứng truyền.
Rối loạn hệ chuyển hóa, dinh dưỡng – Mất nước, hạ natri máu.
Rối loạn hệ thần kinh – Vấn đề về thần kinh cảm giác ngoại vi. – Tai biến mạch máu não.

– Ngất, buồn ngủ, nhức đầu.

– Gặp vấn đề về hội chứng bệnh não hồi phục sau. 

– Bệnh não tăng huyết áp.

Rối loạn tim do Alymsys – Suy tim sung huyết.

– Nhịp tim nhanh trên thất.

Rối loạn mạch máu – Tăng huyết áp. – Huyết khối động mạch.

– Xuất huyết.

– Huyết khối tắc mạch (tĩnh mạch).

– Huyết khối tĩnh mạch sâu.

– Bệnh vi mạch huyết khối thận.

– Phình mạch, bóc tách động mạch.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và vùng trung thất – Xuất huyết phổi, ho ra máu.

– Thuyên tắc phổi, chảy máu cam, khó thở, thiếu oxy.

– Tăng áp động mạch phổi.

– Thủng vách ngăn mũi.

Rối loạn tiêu hoá do Alymsys – Thủng ruột, lồng ruột, tắc ruột, rò trực tràng-âm đạo.

– Rối loạn tiêu hóa.

– Viêm  miệng, đau trực tràng.

– Thủng đường tiêu hóa.

– Loét đường tiêu hóa.

– Xuất huyết trực tràng

Rối loạn gan mật – Thủng túi mật.
Rối loạn da và mô dưới da – Biến chứng lành vết thương.

– Hội chứng ban đỏ da Palmar-plantar.

Rối loạn cơ xương, mô liên kết – Đau cơ, đau khớp, yếu cơ, đau lưng. – U xương hàm.
Rối loạn thận và tiết niệu – Protein niệu.
Hệ thống sinh sản, rối loạn vú – Đau vùng xương chậu. – Suy buồng trứng.
Rối loạn bẩm sinh, di truyền – Bất thường thai nhi.
Các rối loạn chung – Suy nhược, mệt mỏi. – Đau, thờ ơ, viêm niêm mạc.

 

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Alymsys

Hoạt chất Bevacizumab không có hoặc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, buồn ngủ và ngất là tác dụng phụ mà thuốc có thể gây ra. Nếu bệnh nhân đang gặp các triệu chứng ảnh hưởng đến thị lực hoặc khả năng tập trung thì không nên tham gia giao thông và làm việc với máy móc.

Hoạt chất Bevacizumab có thể gây hại cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh. Người mẹ cần phải ngừng cho con uống sữa của mình trong thời gian điều trị và không cho con bú ít nhất sáu tháng sau liều cuối cùng.

Thuốc có thể đi qua nhau thai và hoạt chất Bevacizumab có thể gây ức chế sự hình thành mạch máu ở thai nhi. Chính vì vậy, bệnh nhân trong thời gian điều trị cần sử dụng các biện pháp tránh thai (và ít nhất 6 tháng kể từ lần điều trị cuối).

Các khuyến cáo và hướng dẫn sử dụng cần được tuân thủ và thực hiện đúng để việc điều trị bằng thuốc Alymsys đạt kết quả tốt nhất. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ phản ứng lạ nào, hãy nhanh chóng liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để chẩn đoán. Hãy theo dõi website Asia Genomics để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như công dụng và cách sử dụng chúng.

Nguồn tham khảo: https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/alymsys

Thuốc Alunbrig (Brigatinib) có tác dụng gì? Liều dùng và những lưu ý

Thuốc Alunbrig được chỉ định dùng để điều trị cho các bệnh nhân ung thư phổi trưởng thành. Chúng có công hiệu trong việc tác động chọn lọc vào một số protein nhất định để ngăn chặn tế bào ung thư phát triển. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cũng cần phải lưu ý một số điểm.

Thuốc Alunbrig là thuốc gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Alunbrig®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Brigatinib
✅ Hàm lượng ⭐ 30mg/56mg (brigatinib/ lactose monohydrat)
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ Một hộp 30 viên (gồm các loại với hàm lượng hoạt chất khác nhau: 30mg, 90mg, 180mg)

 

Thuốc Alunbrig có thành phần là hoạt chất Brigatinib. Đây là một loại thuốc chuyên trị các tế bào ung thư phổi khi những loại thuốc điều trị khác không đáp ứng được hiệu quả. Alunbrig được chỉ sử dụng để can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. 

Thuốc được chỉ định áp dụng trong giai đoạn bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, đã di căn đến các bộ phận cơ thể khác. Và đặc biệt khi bệnh nhân đã có dấu hiệu di truyền cụ thể (một gen “ALK” bất thường). Lúc này, bệnh nhân sẽ được chỉ định thực hiện các xét nghiệm cận lâm sàng để kiểm tra gen này.

Thông tin thuốc Alunbrig
Thông tin thuốc Alunbrig (Brigatinib)

Tác dụng và cơ chế hoạt động của thuốc Alunbrig

Dược lý học

Trong thuốc Alunbrig có chất Brigatinib, tên gọi ban đầu là AP26113, một chất ức chế kép có thể đảo ngược của Anaplastic Lymphoma Kinase (ALK) và thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Chất này có tính chọn lọc chống lại các dạng đột biến của EGFR so với loại hoang dã.

Chính vì vậy chất Brigatinib ức chế sự tăng trưởng, sinh sản và khả năng sống sót của các tế bào biểu hiện Protein phản ứng tổng hợp EML4-ALK cũng như 17 đột biến ALK kháng Crizotinib. 

Brigatinib cũng ức chế quá trình Phosphoryl hóa qua trung gian ALK của Protein tín hiệu xuôi dòng STAT3 trong các thử nghiệm và quá trình tự Phosphoryl hoá ALK.

Dược động học

Thuốc sẽ đạt đến nồng độ đỉnh sau thời gian dùng thuốc từ 1 đến 4 giờ. Với chất Brigatinib liên kết vừa phải với Protein huyết tương của người là 91%.

Sau khi được hấp thụ, chất Brigatinib sẽ được chuyển hoá chủ yếu bởi CYP2C8 và CYP3A4 ở mức độ thấp hơn nhiều bởi CYP3A5.

Thuốc sẽ được bài tiết chủ yếu qua phân. Ở 6 đối tượng nam khỏe mạnh được cho uống một liều duy nhất 180mg Brigatinib thì 65% liều đã thải qua phân và 25% đã qua đường tiểu.

Công dụng của thuốc Alunbrig

Chất Brigatinib trong thuốc Alunbrig có tính chất hoạt động như chất ức chế Tyrosine Kinase, chống lại nhiều Kinase bao gồm ALK, ROS1, thụ thể yếu tố tăng trưởng 1 giống Insulin. Chúng còn chống lại việc xóa EGFR và đột biến điểm.

Chính vì vậy, thuốc Alunbrig được chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành ung thư phổi giai đoạn tế bào đã tiến triển dương tính ALK. Và thuốc chỉ được sử dụng sau khi bệnh nhân đã được điều trị bằng Crizotinib nhưng không hiệu quả.

Công dụng Thuốc Alunbrig 30mg
Công dụng Thuốc Alunbrig 30mg

Hướng dẫn sử dụng thuốc Alunbrig

Cách dùng thuốc Alunbrig

  • Thuốc Alunbrig được khuyến cáo dùng mỗi ngày một lần. Thuốc không bị ảnh hưởng hoặc có phản ứng với thức ăn. Bệnh nhân có thể dùng thuốc bất kỳ lúc nào, trước hoặc sau khi ăn.
  • Bệnh nhân nên nuốt toàn bộ viên thuốc và không nghiền nát, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc.
  • Trường hợp, người bệnh nôn sau khi uống thuốc Alunbrig, không được tiếp tục dùng bù liều khác. Bạn có thể dùng vào hôm sau và cần dùng thuốc đúng thời gian.
  • Thường xuyên đo và kiểm tra huyết áp người bệnh khi sử dụng thuốc.
  • Không được tự ý dùng nhiều hơn hoặc ít hơn liều lượng bác sĩ đã kê đơn. Chỉ ngừng khi đã có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời và để xa tầm tay trẻ em.

Liều lượng dùng thuốc Alunbrig

Thuốc Alunbrig được chia ra thành từng giai đoạn dùng:

  • Liều ban đầu: 90mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày đầu tiên.
  • Liều duy trì: Sau khi bệnh nhân được dùng thuốc trong 7 ngày đầu thì tăng liều trị lên 180mg, uống mỗi ngày một lần.
  • Thời gian điều trị: Người bệnh sẽ duy trì dùng thuốc cho đến khi tình trạng bệnh tiến triển.  Hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.
  • Sử dụng: Thuốc được sử dụng trong giai đoạn tế bào ung thư không nhỏ, đã di căn và dương tính ALK hoặc không dung nạp với Crizotinib.
  • Người bệnh cần sử dụng thuốc Alungrib đúng theo sự chỉ đạo của bác sĩ hoặc bệnh viện. Đồng thời, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và kiểm tra thời hạn của thuốc trước khi dùng.
  • Trường hợp, nếu bạn quên liều, hãy bỏ qua liều ấy và tiếp tục dùng đúng theo thời gian uống thuốc hàng ngày.
  • Trường hợp, người bệnh đã dùng quá liều, hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân vào bệnh viện, các cơ sở y tế để kiểm tra và xử lý kịp thời.
Thuốc Alunbrig 180mg
Liều dùng Thuốc Alunbrig 180mg

Các đối tượng không được dùng thuốc Alunbrig

  • Người bệnh mẫn cảm với Brigatinib hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Alunbrig.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Alunbrig

Bên cạnh những tác dụng tích cực, thuốc Alunbrig cũng có một số tác dụng phụ, làm người bệnh có các phản ứng như:

  • Phát ban.
  • Nổi mề đay.
  • Khó thở.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bác sĩ hoặc cơ sở y tế khi gặp các trường hợp:

  • Các vấn đề về phổi như: ho, khó thở, đau ngực và sốt.
  • Các vấn đề về thị lực như mắt mờ, nhìn đôi, tăng nhạy cảm với ánh sáng, nhìn thấy các tia sáng hoặc vật thể lơ lửng trong tầm mắt bạn.
  • Huyết áp cao và đi kèm với các triệu chứng như: nhức đầu dữ dội, mạch đập mạnh ở cổ, tai hoặc chóng mặt.
  • Lượng đường trong máu được xét nghiệm tăng cao và kèm theo các triệu chứng như: cảm giác khát nước nhiều, thường xuyên đi tiểu, đói, buồn nôn, hơi thở có mùi trái cây, suy nhược và hay quên.
  • Các vấn đề về tim mạch như: nhịp tim chậm, cảm giác sắp ngất.
  • Suy nhược cơ thể bất ngờ.
  • Các vấn đề về tiêu hoá như: viêm tuy·, đau dạ dày trên và lan ra sau lưng, buồn nôn và tụt cân nặng.

Những lưu ý khi dùng thuốc Alunbrig

Những lưu ý trước khi sử dụng thuốc

Để đảm bảo an toàn và chắc chắn rằng bạn không dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, bạn cần khai báo đầy đủ và chính xác cho bác sĩ rõ về tiểu sử bệnh lý:

  • Bệnh về phổi hoặc các vấn đề liên quan đến hô hấp.
  • Nhịp tim chậm.
  • Huyết áp cao.
  • Những vấn đề về thị lực.
  • Tiểu đường hoặc có vấn đề về không dung nạp Glucose.
  • Các vấn đề về tuyến tụy.
  • Bệnh lý về gan, thận (hoặc bệnh nhân đang phải chạy thận nhân tạo).
  • Nếu bệnh nhân là phụ nữ. Người bệnh cần phải tiến hành xét nghiệm thử thai trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Alunbrig. Vì thuốc có tác động tiêu cực cho thai nhi. Tránh mang thai tối thiểu là 4 tháng sau liều điều trị cuối cùng.

Những lưu ý sau khi dùng thuốc Alunbrig

  • Thuốc Alunbrig có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc làm mờ tầm nhìn của người bệnh. Tuyệt đối không được sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn. 
  • Lưu ý hạn chế không lái xe, điều khiển máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo hoặc tập trung khi dùng thuốc Alunbrig.
  • Tùy tình trạng thể chất và tình trạng của bệnh nhân mà thuốc có tác dụng khác nhau.
  • Không uống hoặc dùng ít hơn liều chỉ định của bác sĩ.
  • Trao đổi với bác sĩ về các tình trạng về sức khỏe của bạn như: suy tim, suy thận , mất cân bằng điện giải.
  • Trong khi sử dụng thuốc Alunbrig, người bệnh không được tự ý tiêm phòng, tiêm chủng khi không có chỉ định của bác sĩ.

Trên đây là thông tin chi tiết về cách dùng, công dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Alunbrig. Để việc điều trị hiệu quả nhất, bạn nên sử dụng thuốc dưới sự chỉ dẫn và kê đơn của bác sĩ. Hãy bấm theo dõi Website Asia Genomics để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như cách sử dụng chúng.