Skip to main content

Thuốc Alymsys dùng điều trị bệnh gì? Công dụng của thuốc Alymsys

Thuốc Alymsys là thuốc được dùng để điều trị bệnh ung thư. Thuốc có thể được chỉ định dùng kết hợp với nhiều loại thuốc ung thư khác. Song, chúng cũng có khá nhiều đặc tính cũng như tương tác mạnh mà người dùng cần phải lưu ý. 

Thuốc Alymsys là thuốc gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Alymsys®
✅ Thành phần hoạt chất Bevacizumab
✅ Hàm lượng ⭐ 25mg/ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 lọ 400mg hoặc 100mg

 

Thuốc Alymsys chứa hoạt chất Bevacizumab, là một loại thuốc được dùng để điều trị ung thư cho người trưởng thành. Thuốc chuyên trị các bệnh ung thư như:

  • Ung thư ruột già hoặc trực tràng, khi chúng đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. 
  • Ung thư vú giai đoạn đã di căn đến các bộ phận khác.
  • Một loại ung thư phổi được gọi là ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã phát triển, di căn hoặc tái phát và không thể điều trị bằng phẫu thuật. Thuốc Alymsys có thể được dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ trừ khi ung thư bắt nguồn từ các tế bào được gọi là tế bào vảy.
  • Ung thư thận (ung thư biểu mô tế bào thận) đã tiến triển hoặc di căn.
  • Ung thư buồng trứng hoặc các cấu trúc liên quan (ống dẫn trứng mang trứng từ buồng trứng đến tử cung, phúc mạc và màng lót ổ bụng) tiến triển hoặc đã trở lại sau khi điều trị.
  • Ung thư cổ tử cung vẫn tồn tại hoặc tái phát sau điều trị, hoặc đã di căn sang các bộ phận trong cơ thể.

Trong điều trị, bác sĩ có thể chỉ định thuốc Alymsys được sử dụng kết hợp với các loại thuốc ung thư khác. Tùy thuộc vào bản chất của phương pháp điều trị trước đó hoặc biểu hiện của đột biến (thay đổi di truyền).

Thuốc Alymsys Bevacizumab maly injection 10 mg
Thuốc Alymsys Bevacizumab maly injection 10 mg

Tác dụng của thuốc Alymsys

Hoạt chất Bevacizumab trong thuốc Alymsys, là một kháng thể đơn dòng (một loại Protein) được tạo ra để tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF). Đây là một loại Protein lưu thông máu và làm phát triển các mạch máu mới. 

Bằng cách gắn vào VEGF, thuốc ngừng hiệu ứng của chúng. Kết quả, ung thư không thể tự phát triển nguồn cung cấp máu. Từ đó, các tế bào ung thư không đủ oxy và chất dinh dưỡng. Kết quả các khối u bị làm chậm sự phát triển.

Hoạt chất Bevacizumab còn là thành phần của một số loại thuốc điều trị ung thư như:

Cách dùng thuốc Alymsys

Để đảm bảo an toàn, người bệnh không nên tùy tiện sử dụng thuốc. Thuốc chỉ có thể được kê đơn và chỉ định điều trị khi có sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm. 

Thuốc Alymsys được sử dụng bằng cách truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch. Lần truyền thuốc đầu tiên sẽ kéo dài 90 phút. Những lần truyền tiếp theo sẽ diễn ra nhanh hơn khi lần đầu tiên không phát sinh bất kỳ tác dụng phụ không thể chấp nhận nào. 

Cụ thể, lần truyền thứ hai có thể được truyền trong 60 phút. Nếu dung dịch được kết nạp tốt, tất cả các lần truyền sau đó có thể được thực hiện trong 30 phút. Lưu ý thuốc không được dùng dưới dạng đẩy hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều lượng truyền sẽ phụ thuộc vào cân nặng của bệnh nhân, loại ung thư đang được điều trị và các loại thuốc ung thư khác đang được sử dụng. Việc điều trị bằng thuốc Alymsys sẽ được dừng lại hoặc ngắt khi bệnh nhân xuất hiện các tác dụng phụ nhất định.

Các đối tượng không được sử dụng thuốc Alymsys

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất Bevacizumab hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn cảm với tế bào Chinese Hamster Ovary (CHO) hoặc các kháng thể tái tổ hợp (biến đổi gen) của người.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Alymsys

Các tác dụng phụ thường gặp

Tính an toàn của thuốc Alymsys đã được kiểm chứng. Nhưng thuốc cũng có một số tác dụng phụ phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1/10 người):

  • Tăng huyết áp.
  • Gây suy nhược mệt mỏi.
  • Các vấn đề về tiêu hoá (lỗ trên thành ruột).
  • Gây xuất huyết và huyết khối động mạch (cục máu đông trong động mạch).
Thuốc Alymsys 100mg
Thuốc Alymsys 100mg

Các phản ứng có hại theo tần suất

Lớp cơ quan hệ thống Rất phổ biến Phổ thông Không phổ biến Quý hiếm Rất hiếm Tần suất không được biết
Nhiễm trùng và nhiễm độc – Nhiễm trùng huyết.

– Áp xe.

– Viêm mô tế bào, nhiễm trùng.

– Nhiễm trùng đường tiết niệu.

– Viêm cân mạc hoại tử.
Rối loạn máu, hệ thống bạch huyết – Giảm bạch cầu do sốt.

– Giảm bạch cầu trung tính.

– Giảm tiểu cầu.

– Thiếu máu.

– Giảm bạch huyết.

Rối loạn hệ miễn dịch khi dùng Alymsys – Quá mẫn, phản ứng tiêm truyền.
Rối loạn hệ tiêu hoá và dinh dưỡng – Chán ăn, hạ kali máu, hạ natri máu Mất nước
Rối loạn hệ thần kinh – Vấn đề về thần kinh cảm giác ngoại biên.

– Rối loạn nhịp tim.

– Nhức đầu, rối loạn cảm xúc.

– Tai biến mạch máu não.

– Ngất, buồn ngủ.

– Hội chứng não hồi phục sau. – Bệnh não do tăng huyết áp.
Rối loạn mắt – Rối loạn mắt.

– Tăng tiết nước mắt.

Rối loạn tim do Alymsys – Suy tim sung huyết,

– Nhịp tim nhanh trên thất.

Rối loạn mạch máu – Tăng huyết áp.

– Huyết khối tắc mạch (tĩnh mạch).

– Huyết khối tắc mạch (động mạch).

– Xuất huyết.

– Xuất khối tĩnh mạch sâu.

– Bệnh vi mạch huyết khối trận.

– Phình mạch, bóc tách động mạch.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và vùng trung thất – Khó thở.

– Viêm mũi.

– Chảy máu cam, ho.

– Xuất huyết phổi, ho ra máu.

– Thuyên tắc phổi, thiếu oxy, khó thở.

– Tăng áp động mạch phổi.

– Thủng vách ngăn mũi.

Rối loạn tiêu hoá – Xuất huyết trực tràng.

– Viêm miệng.

– Táo bón.

– Tiêu chảy.

– Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng

– Thủng đường tiêu hoá. – Loét đường tiêu hoá.
Rối loạn gan mật do Alymsys – Thủng túi mật.
Rối loạn da và mô dưới da – Biến chứng lành vết thương.

– Viêm da tróc vảy.

– Da khô, da đổi màu.

– Hội chứng rối loạn tạo hồng cầu Palmar-Plantar.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết – Đau khớp, đau cơ. – Yếu cơ, đau lưng. – U xương hàm.

– U xương không hàm dưới.

Rối loạn thận và tiết niệu – Protein niệu.
Hệ thống sinh sản – Suy buồng trứng. – Đau vùng xương chậu.
Rối loạn bẩm sinh, di truyền – Bất thường thai nhi.
Các rối loạn chung – Suy nhược, mệt, nóng ruột, đau, viêm niêm mạc. -Hôn mê.

5.3. Các phản ứng có hại nghiêm trọng theo tần suất

Lớp cơ quan hệ thống Rất phổ biến Phổ thông Không phổ biến Quý hiếm Rất hiếm Tần suất không được biết
Nhiễm trùng và nhiễm độc – Nhiễm trùng huyết. 

– Viêm mô tế bào.

– Áp xe.

– Nhiễm trùng.

– Nhiễm trùng  đường tiết niệu.

– Viêm cân mạc hoại tử.
Rối loạn máu, hệ thống bạch huyết – Giảm bạch cầu do sốt.

– Giảm bạch cầu, Giảm bạch cầu trung tính.

– Giảm tiểu cầu.

Thiếu máu, giảm bạch huyết.
Rối loạn hệ miễn dịch – Quá mẫn cảm, phản ứng truyền.
Rối loạn hệ chuyển hóa, dinh dưỡng – Mất nước, hạ natri máu.
Rối loạn hệ thần kinh – Vấn đề về thần kinh cảm giác ngoại vi. – Tai biến mạch máu não.

– Ngất, buồn ngủ, nhức đầu.

– Gặp vấn đề về hội chứng bệnh não hồi phục sau. 

– Bệnh não tăng huyết áp.

Rối loạn tim do Alymsys – Suy tim sung huyết.

– Nhịp tim nhanh trên thất.

Rối loạn mạch máu – Tăng huyết áp. – Huyết khối động mạch.

– Xuất huyết.

– Huyết khối tắc mạch (tĩnh mạch).

– Huyết khối tĩnh mạch sâu.

– Bệnh vi mạch huyết khối thận.

– Phình mạch, bóc tách động mạch.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và vùng trung thất – Xuất huyết phổi, ho ra máu.

– Thuyên tắc phổi, chảy máu cam, khó thở, thiếu oxy.

– Tăng áp động mạch phổi.

– Thủng vách ngăn mũi.

Rối loạn tiêu hoá do Alymsys – Thủng ruột, lồng ruột, tắc ruột, rò trực tràng-âm đạo.

– Rối loạn tiêu hóa.

– Viêm  miệng, đau trực tràng.

– Thủng đường tiêu hóa.

– Loét đường tiêu hóa.

– Xuất huyết trực tràng

Rối loạn gan mật – Thủng túi mật.
Rối loạn da và mô dưới da – Biến chứng lành vết thương.

– Hội chứng ban đỏ da Palmar-plantar.

Rối loạn cơ xương, mô liên kết – Đau cơ, đau khớp, yếu cơ, đau lưng. – U xương hàm.
Rối loạn thận và tiết niệu – Protein niệu.
Hệ thống sinh sản, rối loạn vú – Đau vùng xương chậu. – Suy buồng trứng.
Rối loạn bẩm sinh, di truyền – Bất thường thai nhi.
Các rối loạn chung – Suy nhược, mệt mỏi. – Đau, thờ ơ, viêm niêm mạc.

 

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Alymsys

Hoạt chất Bevacizumab không có hoặc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, buồn ngủ và ngất là tác dụng phụ mà thuốc có thể gây ra. Nếu bệnh nhân đang gặp các triệu chứng ảnh hưởng đến thị lực hoặc khả năng tập trung thì không nên tham gia giao thông và làm việc với máy móc.

Hoạt chất Bevacizumab có thể gây hại cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh. Người mẹ cần phải ngừng cho con uống sữa của mình trong thời gian điều trị và không cho con bú ít nhất sáu tháng sau liều cuối cùng.

Thuốc có thể đi qua nhau thai và hoạt chất Bevacizumab có thể gây ức chế sự hình thành mạch máu ở thai nhi. Chính vì vậy, bệnh nhân trong thời gian điều trị cần sử dụng các biện pháp tránh thai (và ít nhất 6 tháng kể từ lần điều trị cuối).

Các khuyến cáo và hướng dẫn sử dụng cần được tuân thủ và thực hiện đúng để việc điều trị bằng thuốc Alymsys đạt kết quả tốt nhất. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có bất kỳ phản ứng lạ nào, hãy nhanh chóng liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để chẩn đoán. Hãy theo dõi website Asia Genomics để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như công dụng và cách sử dụng chúng.

Nguồn tham khảo: https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/alymsys

Rate this post
tongialinh1993