Thuốc Avastin 400mg là thuốc điều trị một số loại khối u não và một số loại ung thư thận, gan, phổi, ruột kết, trực tràng….Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Mục Lục:
Thông tin thuốc Avastin
✅ Thương hiệu | ⭐ Avastin® |
✅ Thành phần hoạt chất | ⭐ Bevacizumab |
✅ Hãng sản xuất | ⭐ Roche Diagnostics GmbH |
✅ Xuất sứ | ⭐ Đức |
✅ Hàm lượng | ⭐ 100mg/4ml, 400mg/16ml (25mg/ ml) |
✅ Dạng | ⭐ Tiêm |
✅ Đóng gói | ⭐ 1 lọ 4ml, 1 lọ 16 ml |
✅ Phân nhóm | ⭐ Liệu pháp nhắm trúng đích |
✅ Dạng bào chế | ⭐ Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
✅ Nhóm thuốc | ⭐ Thuốc điều trị ung thư nhóm kháng thể đơn dòng |
Thuốc Avastin là gì?
Avastin là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị ung thư tiến triển ở ruột già, cũng được sử dụng để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị ung thư vú di căn,… Mục đích của Avastin là ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu mới. Điều này bao gồm các mạch máu bình thường và mạch máu nuôi khối u.
Công dụng của Avastin
Avastin (Bevacizumab) là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.
Thuốc trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ chuyên điều trị các triệu chứng ho dai dẳng, khó thở, sụt cân, ho ra máu, v.v.
Avastin được còn được sử dụng để điều trị một số loại khối u não và một số loại ung thư thận, gan, phổi, ruột kết, trực tràng, cổ tử cung, buồng trứng hoặc ống dẫn trứng.
Avastin cũng được sử dụng để điều trị ung thư màng lót các cơ quan nội tạng trong bụng của bạn. Nó thường được đưa ra như một phần của sự kết hợp của các loại thuốc điều trị ung thư.
Cách hoạt động của thuốc Avastin
Thông thường, cơ thể tạo ra kháng thể để đáp ứng với một kháng nguyên (chẳng hạn như protein trong vi trùng) xâm nhập vào cơ thể. Các kháng thể gắn vào kháng nguyên để đánh dấu nó bị tiêu diệt bởi hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Trong phòng thí nghiệm, các nhà khoa học phân tích các kháng nguyên cụ thể trên bề mặt tế bào ung thư (mục tiêu) để xác định một loại protein phù hợp với kháng nguyên. Sau đó, sử dụng protein động vật và người, các nhà khoa học nghiên cứu để tạo ra một loại kháng thể đặc biệt sẽ gắn vào kháng nguyên đích.
Các kháng thể sẽ gắn vào các kháng nguyên phù hợp giống như một chiếc chìa khóa phù hợp với một ổ khóa. Công nghệ này cho phép điều trị nhắm vào các tế bào cụ thể, ít gây độc hơn cho các tế bào khỏe mạnh. Liệu pháp kháng thể đơn dòng chỉ có thể được thực hiện đối với các bệnh ung thư trong đó các kháng nguyên (và các kháng thể tương ứng) đã được xác định.
Avastin hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình hình thành mạch bằng cách nhắm mục tiêu và ức chế yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu ở người (VEGF). VEGF là một cytokine (một loại protein nhỏ do tế bào tiết ra có tác dụng cụ thể lên hành vi của tế bào) khi nó tương tác với các thụ thể của nó trong tế bào sẽ dẫn đến sự hình thành mạch máu mới hoặc hình thành mạch.
Liều dùng thuốc Avastin bao nhiêu?
Liều dùng thuốc Avastin cho người lớn
Ung thư đại trực tràng di căn:
Bước 1: 5mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 7,5mg/kg/lần mỗi 3 tuần
Bước 2: 10mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 15mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Phối hợp phác đồ hóa trị có fluoropyrimidine. Tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển. Bệnh nhân đã điều trị thuốc Avastin trước đây có thể tiếp tục sử dụng thuốc Avastin sau khi bệnh tiến triển lần đầu.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không vảy, tiến triển không phẫu thuật được, di căn hoặc tái phát:
Với phác đồ có cisplatin: liều thuốc Avastin 7.5mg/kg/lần mỗi 3 tuần, có carboplatin: liều thuốc Avastin 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần.
Ung thư tế bào thận tiến triển hoặc di căn:
10mg/kg/lần mỗi 2 tuần.
U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính
Đơn trị liệu hoặc phối hợp irinotecan. 10mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 15mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Tiếp tục điều trị thuốc Avastin đến khi bệnh tiến triển.
Ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng; ung thư phúc mạc nguyên phát:
Điều trị đầu tay (giai đoạn tiến xa): 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp carboplatin và paclitaxel trong 6 liệu trình, tiếp tục đơn trị liệu trong 15 tháng hoặc đến khi bệnh tiến triển tùy trường hợp nào xảy ra trước.
Điều trị bệnh tái phát: nhạy cảm với platin (trước đó chưa điều trị bằng bevacizumab hay thuốc ức chế VEGF hoặc thuốc tác động lên thụ thể của VEGF khác): 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp carboplatin và gemcitabin từ 6-10 liệu trình, tiếp tục đơn trị liệu đến khi bệnh tiến triển.
Kháng platin (đã điều trị không quá hai phác đồ hóa trị liệu trước đó): 10mg/kg/lần mỗi 2 tuần kết hợp paclitaxel hoặc topotecan (dùng hàng tuần) hoặc doxorubicin liposom pegylat hóa; có thể dùng 15mg/kg mỗi 3 tuần khi kết hợp topotecan vào ngày 1-5, mỗi 3 tuần, tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển.
Ung thư biểu mô cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn:
15mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan, tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không dung nạp được.
Liều dùng thuốc Avastin cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Quên liều thuốc Avastin
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng Arimidex càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều lượng của Avastin
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
- Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Cách dùng thuốc Avastin
Thuốc được truyền tĩnh mạch. Liều khởi đầu, truyền trong vòng 90 phút.
Nếu dung nạp tốt, lần truyền thứ hai có thể trong 60 phút. Nếu dung nạp tốt, những lần tiếp theo có thể truyền trong vòng 30 phút.
Tác dụng phụ Avastin
Những điều quan trọng cần nhớ về tác dụng phụ của avastin:
- Hầu hết mọi người không gặp phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê.
- Các tác dụng phụ thường có thể đoán trước được về thời gian khởi phát và thời gian của chúng.
- Các tác dụng phụ hầu như luôn có thể đảo ngược và sẽ hết sau khi điều trị xong.
- Có nhiều lựa chọn để giúp giảm thiểu hoặc ngăn ngừa các tác dụng phụ.
- Không có mối quan hệ giữa sự hiện diện hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ và hiệu quả của thuốc.
- Không có dữ liệu về tần suất của các phản ứng phụ có thể do chỉ dùng avastin. (Trong các nghiên cứu lâm sàng, avastin được sử dụng kết hợp với các loại thuốc hóa trị liệu khác).
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Avastin
- Điểm yếu chung
- Đau đớn
- Đau bụng
- Buồn nôn ói mửa
- Kém ăn
- Táo bón
- Suy hô hấp cấp
- Số lượng bạch cầu thấp. (Điều này có thể khiến bạn tăng nguy cơ nhiễm trùng.)
- Protein niệu (xem các vấn đề về thận)
- Chảy máu mũi (xem vấn đề chảy máu)
- Bệnh tiêu chảy
- Rụng tóc
- Lở miệng
- Đau đầu
Các tác dụng phụ ít gặp khi dùng Avastin
- Hụt hơi
- Chóng mặt
- Huyết áp cao
- Giảm cân
- Đau nhức cơ bắp
Các tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng Avastin
- Thủng đường tiêu hóa/ hình thành lỗ rò/ biến chứng lành vết thương.
- Xuất huyết (chảy máu nghiêm trọng).
- Khủng hoảng tăng huyết áp (huyết áp cao nghiêm trọng).
Hội chứng thận hư – một tình trạng biểu hiện bằng lượng protein trong nước tiểu rất cao (protein niệu), lượng protein trong máu thấp, sưng tấy, đặc biệt là xung quanh mắt, bàn chân và bàn tay. Hội chứng này là do tổn thương các cầu thận (các mạch máu nhỏ trong thận có chức năng lọc chất thải và nước dư thừa từ máu và gửi chúng đến bàng quang dưới dạng nước tiểu).
Suy tim sung huyết ở những bệnh nhân đã được điều trị trước bằng hóa trị liệu dựa trên anthracycline, hoặc xạ trị vào thành ngực.
Lời khuyên an toàn khi dùng thuốc Avastin
Trước khi nhận được sản phẩm tiêm bevacizumab
Hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bevacizumab, bevacizumab-awwb, bevacizumab-bvzr, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong các sản phẩm tiêm bevacizumab.
Cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết những loại thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến thuốc chống đông máu (chất làm loãng máu) như warfarin (Coumadin, Jantoven); và sunitinib (Sutent). Đồng thời cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc nếu bạn đã từng dùng anthracycline (một loại hóa trị liệu được sử dụng cho ung thư vú và một số loại bệnh bạch cầu) như daunorubicin (Cerubidine), doxorubicin, epirubicin (Ellence) hoặc idarubicin (Idamycin). Bác sĩ có thể cần thay đổi liều lượng thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn cẩn thận về các tác dụng phụ.
Cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng được điều trị bằng xạ trị cho bên trái của ngực hoặc xương chậu; và nếu bạn bị hoặc đã từng bị huyết áp cao, hoặc bất kỳ tình trạng nào ảnh hưởng đến tim hoặc mạch máu của bạn (các ống dẫn máu giữa tim và các bộ phận khác của cơ thể). Ngoài ra, hãy cho bác sĩ biết nếu gần đây bạn bị ho ra máu.
Cẩn thận nếu là phụ nữ và sinh sản
Bạn nên biết rằng các sản phẩm tiêm bevacizumab có thể gây vô sinh ở phụ nữ (khó mang thai); tuy nhiên, bạn không nên cho rằng mình không thể có thai. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn nên sử dụng biện pháp ngừa thai để tránh mang thai trong thời gian điều trị bằng sản phẩm tiêm bevacizumab và ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng của bạn. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng sản phẩm tiêm bevacizumab, hãy gọi cho bác sĩ của bạn. Bevacizumab có thể gây hại cho thai nhi và làm tăng nguy cơ sẩy thai.
Nếu bạn đang cho con bú. Bạn không nên cho con bú trong khi điều trị bằng sản phẩm tiêm bevacizumab và ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng của bạn.
Bạn nên biết rằng thuốc này có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro khi sử dụng sản phẩm tiêm bevacizumab.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn vừa mới phẫu thuật hoặc nếu bạn định phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật nha khoa. Nếu bạn dự kiến phẫu thuật, bác sĩ sẽ ngừng điều trị bằng sản phẩm tiêm bevacizumab ít nhất 28 ngày trước khi phẫu thuật. Nếu bạn vừa mới phẫu thuật, bạn không nên tiêm sản phẩm tiêm bevacizumab cho đến khi ít nhất 28 ngày trôi qua và cho đến khi khu vực này lành hẳn.
Tương tác thuốc Avastin
Thuốc Avastin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Sunitinib malate có thể tương tác với thuốc Avastin, lúc này bạn sẽ có nguy cơ cao bị thiếu máu huyết tán bệnh lý vi mạch.
Bảo quản thuốc Avastin ra sao?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
- Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại ASIA GENOMICS.
Thuốc Avastin giá bao nhiêu?
- Giá thuốc Avastin sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Avastin tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Nguồn Tham Khảo uy tín
- Avastin: Uses, Dosage, Side Effects, Warnings https://www.drugs.com/avastin.html. Truy cập ngày 28/11/2020.
- Bevacizumab – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Bevacizumab. Truy cập ngày 28/11/2020.
- Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Avastin 100mg/4ml Bevacizumab: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-avastin-100mg-bevacizumab/. Truy cập ngày 5/04/2021.
- Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News bài viết Avastin 400mg/16ml (bevacizumab): Công dụng, liều dùng thuốc https://thuocdactri247.com/thuoc-avastin-400mg-16ml/. Truy cập ngày 28/11/2020.
- TOP THUỐC UNG THƯ BÁN CHẠY NĂM 2022 - 20/09/2023
- Tổng hợp thuốc và hoạt chất điều trị Ung thư Âm Hộ - 19/09/2023
- Tổng hợp thuốc và hoạt chất điều trị Ung thư Âm Đạo - 19/09/2023