Skip to main content

Tác giả: asia

Top 10 thuốc trị tiêu chảy nhanh nhất hiện nay

Tiêu chảy kéo dài khiến cho người bệnh cảm thấy mệt mỏi, suy kiệt trầm trọng. Do đó, việc điều trị bệnh sớm là điều cực kỳ cần thiết. Dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn 10 thuốc trị tiêu chảy nhanh nhất cho trẻ em và người lớn hiện nay, hãy dành ra 5 phút tìm hiểu nhé.

Tiêu chảy uống thuốc gì?

Tiêu chảy là một bệnh lý liên quan đến đường ruột, là tình trạng rối loạn tiêu hóa, mà biểu hiện rõ rệt nhất là người bệnh đi đại tiện có phân lỏng quá 3 lần trên ngày, kèm theo những cơn đau bụng quặn thắt. Bệnh được chia thành 2 dạng theo mức độ và thời gian:

  • Tiêu chảy cấp tính: Thường gặp khi cơ thể bị dị ứng thức ăn hoặc nhiễm khuẩn gây tiêu chảy, tình trạng này sẽ kéo dài trong 1 – 2 tuần.
  • Tiêu chảy mạn tính: Bệnh do nguyên nhân khác và diễn ra trong thời gian dài từ 4 tuần trở lên, gây khó khăn cho quá trình điều trị.

Bệnh tiêu chảy nếu không được chữa sớm có thể sẽ gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm, tình trạng mất nước kéo dài làm cơ thể mất nước, là nguyên nhân sụt giảm cân nhanh chóng, người bệnh chán ăn, dẫn đến tử vong đột ngột.

Thuốc tiêu chảy cho bé

1. Thuốc tiêu chảy Smecta

Smecta là Silicat nhôm và magie tự nhiên có khả năng rất lớn trong việc giúp bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp tiêu chảy, bao gồm:

  • Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ em và trẻ sơ sinh
  • Bù nước bằng đường uống ở người lớn
  • Các trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy mãn tính
  • Bên cạnh đó, sản phẩm còn được dùng để điều trị triệu chứng đau liên quan đến thực quản, bệnh dạ dày và đại tràng.

Cách sử dụng thuốc tiêu chảy Smecta:

  • Pha với nước uống sau bữa ăn
  • Đối với trẻ em dưới 1 tuổi: 3 ngày đầu: 2 gói/ ngày, sau đó uống duy trì với liều lượng 1 gói/ngày
  • Đối với trẻ em trên 1 tuổi: 3 ngày đầu: 4 gói/ ngày, sau đó uống 2 gói/ ngày
  • Đối với người lớn: Trung bình 3 gói trên ngày

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy vào tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ đưa ra liệu trình phù hợp nhất.

2. Thuốc tiêu chảy màu đen

Hay còn được gọi là Carbomango với thành phần chính là than hoạt tính, kha tử, quả măng cụt, gelatin, natri benzoat, mang đến công dụng giải độc cơ thể, chữa trị các bệnh về đường tiêu hóa như tiêu chảy, kiết lỵ, đầy hơi, chướng bụng,…

Liều dùng:

  • Đối với người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: sử dụng 2 lần mỗi ngày, mỗi lần uống từ 4 – 6 viên
  • Đối với trẻ em từ 2 – 12 tuổi: uống 2 lần mỗi ngày, mỗi lần 3 viên
  • Dạng điều chế viên nén nên người bệnh uống trực tiếp với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội

3. Thuốc tiêu chảy Hidrasec

Hidrasec có tác dụng đặc biệt trong việc điều trị bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em. Với dược chất chính là Racecadotril, Hidrasec mang đến tác dụng dược lý đặc biệt làm giảm sự tăng tiết dịch đường ruột như nước và chất điện giải và các triệu chứng của tiêu chảy được đẩy lùi một cách hiệu quả.

Cách dùng thuốc tiêu chảy Hidrasec:

  • Thuốc được điều chế dưới dạng bột, nên người bệnh có thể pha trực tiếp với nước để sử dụng
  • Liều khởi động: dùng 4 lần/ngày, mỗi ngày một gói. Những ngày sau đó dùng 3 liều mỗi ngày, tối đa trong 7 ngày.
  • Người lớn, trẻ em trên 9 tuổi: mỗi ngày 2 gói 30mg
  • Trẻ từ 1 – 9 tháng tuổi: dùng 1 gói 10mg cho 1 liều, trẻ 9 tháng tuổi đến 2 năm rưỡi dùng 2 gói 10mg 1 liều, từ 2 năm rưỡi đến 9 tuổi dùng 1 gói 30mg 1 liều.

4. Thuốc tiêu chảy của Pháp

Smecta chính là một trong những loại thuốc tiêu chảy nổi tiếng của Pháp, mang đến công hiệu điều trị các triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ em, kết hợp với bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.

Cách sử dụng:

  • Uống trực tiếp với nước lọc hoặc nước đun sôi
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: 2 gói/ ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 1 gói/ ngày
  • Trẻ em trên 1 tuổi: 4 gói/ ngày trong 3 ngày đầu, sau đó 2 gói/ngày.
  • Trung bình 3 gói/ngày

5. Thuốc tiêu chảy Enterogermina

Enterogermina là một dạng men vi sinh được sử dụng trong các trường hợp điều trị  bệnh lý liên quan đến hệ tiêu hóa như tiêu chảy cấp và mạn tính, rối loạn đường ruột. Ngoài ra, thuốc còn có khả năng hỗ trợ bổ sung các vi khuẩn có lợi cho đường ruột, giúp cân bằng hệ vi sinh sau quá trình dài sử dụng thuốc kháng sinh hoặc các biện pháp hóa trị liệu.

Cách sử dụng:

Dạng uống

  • Đối với người lớn: từ 2 đến 3 ống.
  • Đối với trẻ đang bú sữa mẹ: 1 đến 2 ống mỗi ngày.
  • Đối với trẻ sơ sinh sinh non: lượng thuốc được sử dụng thường là 2ml trộn chung với sữa và đưa vào đường ruột của con bằng đường ống. Thời gian sử dụng sẽ cách 8 tiếng mỗi lần.

Dạng viên nang:

  • Chỉ được sử dụng cho người lớn với liều lượng 2 – 3 viên, uống sau ăn

6. Thuốc tiêu chảy Hamett

Với dạng điều chế thuốc dạng bột uống, Hamett giúp điều trị các vấn đề ở dạ dày, tá tràng, đại tràng và thực quản, Tiêu chảy cấp và mãn tính ở người lớn và trẻ em.

Cách dùng:

  • Hòa tan thuốc với một ít nước
  • Hoặc có thể trộn đều thuốc với thức ăn lỏng
  • Trẻ dưới 1 tuổi: Uống 1/2 gói/ lần, dùng 2 lần/ngày
  • Trẻ từ 1 – 2 tuổi: Uống 1/2 gói/ lần, dùng 3 lần/ ngày
  • Trẻ từ 2 tuổi:  uống 1 gói/ lần, dùng 2 lần mỗi ngày
  • Người lớn: uống 1 gói/ lần, dùng 3 lần/ ngày

Thuốc tiêu chảy cho người lớn

7. Thuốc tiêu chảy của Mỹ

Nổi bật nhất là Pepto Bismol với hoạt chất bismuth subsalicylate  giúp giải quyết các triệu chứng liên quan đến tiêu hóa như tiêu chảy, ợ hơi, ợ chua, chướng bụng,… đem lại cho bạn cảm giác dễ chịu, thoải mái.

Sản phẩm được điều chế dưới 2 dạng chính là siro và dạng viên:

Đối với dạng nước:

  • Lắc đều trước khi sử dụng
  • Mỗi ngày uống 4 lần, mỗi lần 30ml, nên cách nhau từ 30 phút đến 1 giờ

Đối với dạng viên:

  • Có thể dùng tối đa 8 liều, mỗi liều 2 viên (nhưng các khoảng thời gian uống cần được cách đều nhau)

Trong trường hợp sử dụng cho trẻ em, bạn cần phải được sử chỉ định của bác sĩ.

8. Thuốc tiêu chảy Loperamide

  • Được điều chế dưới dạng viên nang, viên nén, dung dịch uống, chữa trị các triệu chứng tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính, giúp giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân.
  • Tùy vào tình trạng bệnh cụ thể, bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp để rút ngắn thời gian điều trị.

9. Thuốc tiêu chảy Imodium

Thuốc trị tiêu chảy Imodium có chứa hoạt chất loperamid. Các dạng bào chế của thuốc bao gồm: viên nén và dạng dung dịch. Thuốc chỉ định điều trị các triệu chứng sau:

  • Gây són phân ở người lớn.
  • Tăng thể tích chất thải qua chỗ mở thông hỗng tràng hoặc đại tràng
  • Điều trị ngắn ngày tiêu chảy cấp không đặc hiệu ở người lớn (>18 tuổi)
  • Các trường hợp tiêu chảy mạn tính (có khả năng là do viêm đại tràng).

Ngoài ra, đối với những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt bỏ hồi tràng thì Imodium còn được sử dụng để làm giảm lượng dịch tiết ra.

Cách dùng thuốc tiêu chảy Imodium

Dạng dung dịch:

Người lớn và trẻ em ≥12 tuổi:

+ Khởi đầu liều sau khi đi phân lỏng uống 30 ml,

+ Lần tiếp theo uống 15ml.

+ Lưu ý rằng không được sử dụng ≥60ml/ 24 giờ.

Trẻ trong độ tuổi từ 9 -11:

+ Khởi đầu uống 1,5 ml.

+ Những lần tiếp theo uống thêm 7,7 ml.

+ Nhớ rằng không được uống ≥45ml/ 24 giờ.

Đối tượng từ 6 – 8 tuổi:

+ Uống với liều như trẻ 9 – 11 tuổi,

+ Tuy nhiên, không được ≥30ml/ 24 giờ.

Dạng viên uống:

Tiêu chảy cấp:

+Dưới 2 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng

+Từ 2 – dưới 6 tuổi: 1 mg/lần, 3 lần/ngày.

+ Từ 6 – 8 tuổi: 2 mg/lần, 2 lần/ngày.

+ Từ 8 – 12 tuổi: Uống 2 mg/lần, 3 lần/ngày.

+ Trên 12 tuổi: Liều như người lớn.

Tiêu chảy mạn

+ Liều đã được dùng là 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần/ngày, tối đa 2 mg/liều, nhưng nói chung liều thường dùng ở trẻ em ỉa chảy mạn chưa được xác định rõ.

10. Thuốc tiêu chảy Biseptol

Biseptol là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh sau: nhiễm trùng đường tiêu hóa, viêm ruột non, tiêu chảy do Ecoli

Thuốc Biseptol được bào chế dưới hai dạng chính là viên nén và siro với cách sử dụng cụ thể như sau:

Dạng viên nén

  • Uống thuốc với nước lọc, không nhai hoặc ngậm thuốc
  • Trẻ 2-6 tuổi: Dùng 240mg/ngày, chia thành hai lần uống trong ngày
  • Trẻ trên 6 tuổi đến 12 tuổi: Dùng 480mg/ngày, chia thành hai lần uống trong ngày
  • Trẻ trên 12 tuổi đến 18 tuổi: Dùng 100mg cách mỗi 12 giờ hoặc dùng 200 mg mỗi 24 giờ. Dùng tối đa trong 10 ngày.
  • Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 – 2 viên 480mg/ngày, dùng trong 5 ngày

Dạng siro

  • Dùng 20ml/kg/lần. Ngày uống 2 lần (khoảng cách giữa các lần là 12 giờ)
  • Trẻ 6 tuần tuổi đến 5 tháng tuổi: Dùng 2,5 ml/kg. Ngày uống 2 lần (khoảng cách giữa các lần là 12 giờ)
  • Trẻ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi: Dùng 5 ml/kg. Uống 2 lần mỗi ngày (khoảng cách giữa các lần là 12 giờ)
  • Trẻ 6 – 12 tuổi: Dùng 10 ml/kg. Ngày uống 2 lần (khoảng cách giữa các lần là 12 giờ)
  • Trẻ trên 12 tuổi: Dùng 20 ml/kg. Uống 2 lần mỗi ngày (khoảng cách giữa các lần là 12 giờ).

Tùy vào mức độ tiêu chảy mà các bác sĩ sẽ chỉ định tăng giảm liều lượng phù hợp.

Nguồn tham khảo

Thuốc Loperamid cập nhật ngày 22/01/2021: https://www.drugs.com/mtm/loperamide.html

Thuốc Loperamid cập nhật ngày 22/01/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Loperamide

Thuốc Enterogermina cập nhật ngày 29/01/2021: https://nhathuoconline.org/san-pham/enterogermina/

Những thông tin về thuốc Gabapentin mới nhất

Thuốc gabapentin một loại thuốc chống co giật và kiểm soát chứng động kinh đang được lưu hành trên thị trường thuốc hiện nay. Vậy tác dụng, cơ chế chữa bệnh và lưu ý cần phải biết nếu muốn sử dụng và ngay cả đang dùng cũng cần tìm hiểu kỹ về tất cả thông tin của thuốc để dùng sao cho hợp lý, chính xác.

Giới thiệu về gabapentin

  • Gabapentin được sử dụng để điều trị chứng động kinh .
  • Nó cũng được dùng để chữa đau dây thần kinh. Đau dây thần kinh có thể do các bệnh khác nhau, bao gồm bệnh tiểu đường và bệnh zona , hoặc có thể xảy ra sau một chấn thương.
  • Đôi khi, gabapentin được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu .
  • Gabapentin có sẵn theo toa. Nó có dạng viên nang, viên nén và chất lỏng mà bạn uống.

Ai có thể và không thể dùng gabapentin

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên đều có thể dùng được Gabapentin.

Gabapentin không thích hợp cho một số người.

Để đảm bảo gabapentin an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn:

  • Đã từng có phản ứng dị ứng với gabapentin hoặc các loại thuốc khác trong quá khứ
  • Đã từng lạm dụng hoặc nghiện thuốc
  • Đang cố gắng mang thai, đang mang thai hoặc đang cho con bú
  • Đang ăn kiêng có kiểm soát natri hoặc kali, hoặc thận của bạn không hoạt động tốt (chất lỏng gabapentin chứa natri và kali, vì vậy hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng)

Dùng nó như thế nào và khi nào

Gabapentin là một loại thuốc kê đơn. Điều quan trọng là phải uống theo lời khuyên của bác sĩ.

Liều lượng

Liều gabapentin thông thường để:

  • Điều trị chứng động kinh ở người lớn và trẻ lớn (từ 12 tuổi trở lên) là từ 900mg đến 3.600mg một ngày chia làm 3 lần
  • Điều trị đau dây thần kinh ở người lớn là từ 900mg đến 3.600mg một ngày chia thành 3 liều
  • Ngăn ngừa chứng đau nửa đầu ở người lớn khác nhau, nhưng có thể lên đến 2.400mg một ngày chia thành 3 liều

Liều gabapentin được sử dụng để điều trị chứng động kinh ở trẻ nhỏ hơn (từ 6 đến 12 tuổi) thay đổi tùy theo cân nặng của trẻ.

Nếu bạn đang dùng gabapentin dưới dạng chất lỏng, 1ml thường giống như uống viên nén hoặc viên nang 50mg. Luôn kiểm tra nhãn.

Làm thế nào để lấy nó

  • Nuốt viên nang và viên nén gabapentin nguyên viên với nước hoặc nước trái cây. Đừng nhai chúng.
  • Bạn có thể dùng gabapentin cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt nhất là bạn nên dùng như vậy mỗi ngày.
  • Cố gắng sắp xếp các liều lượng của bạn đồng đều trong ngày. Ví dụ, điều đầu tiên vào buổi sáng, đầu giờ chiều và trước khi đi ngủ.
  • Nếu bạn hoặc con bạn đang dùng chất lỏng, nó sẽ đi kèm với một ống tiêm hoặc thìa nhựa để đo liều lượng của bạn.
  • Không sử dụng thìa nhà bếp, vì nó sẽ không cho đúng lượng.
  • Nếu bạn không có thìa, hãy hỏi dược sĩ của bạn.

Liều của tôi sẽ tăng hay giảm?

  • Để ngăn ngừa tác dụng phụ, bác sĩ sẽ kê một liều thấp để bắt đầu và sau đó tăng dần lên trong vài ngày.
  • Khi bạn tìm thấy một liều lượng phù hợp với mình, nó thường sẽ giữ nguyên.

Tôi sẽ dùng nó trong bao lâu?

  • Nếu bạn bị động kinh, có khả năng là một khi bệnh của bạn đã được kiểm soát, bạn sẽ vẫn cần dùng gabapentin trong nhiều năm.
  • Nếu bạn bị đau dây thần kinh, có khả năng là khi cơn đau đã biến mất, bạn sẽ tiếp tục dùng gabapentin trong vài tháng để ngăn chặn cơn đau tái phát.

Nếu tôi quên lấy nó thì sao?

  • Nếu bạn quên một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra.
  • Nếu nó trong vòng 2 giờ kể từ liều tiếp theo, tốt hơn là bỏ liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường.
  • Không bao giờ dùng 2 liều cùng một lúc. Đừng bao giờ dùng thêm một liều thuốc để bù đắp cho một thứ đã quên.
  • Nếu bạn bị động kinh, điều quan trọng là phải dùng thuốc này thường xuyên. Thiếu liều có thể gây ra co giật.
  • Nếu bạn quên liều thường xuyên, có thể hữu ích để đặt báo thức để nhắc nhở bạn.
  • Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để được tư vấn về những cách khác để giúp bạn nhớ uống thuốc.

Nếu tôi uống quá nhiều thì sao?

Vô tình dùng quá nhiều gabapentin có thể gây ra các tác dụng phụ khó chịu.

Tác dụng phụ

Giống như tất cả các loại thuốc, gabapentin có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.

Các tác dụng phụ thường gặp

Những tác dụng phụ phổ biến này có thể xảy ra ở hơn 1 trong 100 người.

Chúng thường nhẹ và tự khỏi.

Tiếp tục dùng thuốc, nhưng hãy nói chuyện với bác sĩ nếu những tác dụng phụ này làm phiền bạn hoặc không biến mất:

  • Cảm thấy buồn ngủ, mệt mỏi hoặc chóng mặt
  • Cảm thấy buồn nôn
  • Bị ốm (nôn mửa) và tiêu chảy
  • Bị nhiễm trùng nhiều hơn bình thường
  • Thay đổi tâm trạng
  • Sưng tay và chân
  • Mờ mắt
  • Khô miệng
  • Khó khăn cho nam giới để cương cứng
  • Tăng cân – gabapentin có thể khiến bạn cảm thấy đói
  • Vấn đề về trí nhớ
  • Đau đầu

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Rất ít người dùng gabapentin gặp vấn đề nghiêm trọng.

Gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

  • Ý nghĩ làm hại hoặc tự sát – một số ít người dùng gabapentin đã có ý định tự tử, có thể xảy ra chỉ sau một tuần điều trị
  • Vàng da hoặc lòng trắng mắt của bạn – đây có thể là những dấu hiệu cảnh báo của bệnh vàng da
  • Vết bầm tím hoặc chảy máu bất thường – đây có thể là những dấu hiệu cảnh báo về rối loạn máu
  • Đau dạ dày kéo dài, cảm thấy buồn nôn hoặc nôn mửa – đây có thể là những dấu hiệu cảnh báo tuyến tụy bị viêm
  • Đau hoặc yếu cơ và bạn đang phải điều trị lọc máu vì suy thận
  • Ảo giác

Mang thai và cho con bú

  • Gabapentin thường không được khuyến cáo trong thai kỳ.
  • Không có bằng chứng chắc chắn rằng nó có hại cho thai nhi, nhưng để đảm bảo an toàn, phụ nữ mang thai thường chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích của thuốc cao hơn tác hại có thể xảy ra.
  • Nếu bạn dùng gabapentin để điều trị bệnh động kinh và có thai, đừng ngừng thuốc mà không nói chuyện với bác sĩ trước.
  • Điều rất quan trọng là điều trị chứng động kinh trong thai kỳ vì các cơn động kinh có thể gây hại cho bạn và thai nhi.
  • Nếu bạn đang cố gắng mang thai hoặc đã có thai, bạn nên uống ít nhất 400mcg một loại vitamin có tên là axit folic mỗi ngày. Nó giúp thai nhi phát triển bình thường.
  • Phụ nữ có thai dùng gabapentin được khuyến cáo bổ sung một lượng axit folic cao hơn.
  • Bác sĩ có thể kê một liều cao 5mg mỗi ngày để bạn dùng trong 12 tuần đầu của thai kỳ.
  • Nếu bạn dùng gabapentin trong khoảng thời gian sắp sinh, con bạn có thể cần được theo dõi thêm trong vài ngày sau khi chào đời vì chúng có thể có các triệu chứng cai gabapentin.

Thận trọng với các loại thuốc khác

Thường không có bất kỳ vấn đề gì khi trộn gabapentin với các loại thuốc khác.

Một số biện pháp khắc phục chứng khó tiêu, được gọi là thuốc kháng axit, làm giảm lượng gabapentin mà cơ thể hấp thụ để nó không hoạt động nữa.

Để ngăn điều này xảy ra, hãy uống thuốc kháng axit ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bạn dùng gabapentin.

Để đảm bảo an toàn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng những loại thuốc này trước khi bắt đầu điều trị bằng gabapentin:

  • Thuốc giảm đau mạnh, chẳng hạn như morphin – những thuốc này có thể làm tăng cảm giác mệt mỏi và chóng mặt mà bạn có thể cảm thấy khi bắt đầu dùng gabapentin
  • Thuốc chống trầm cảm, chẳng hạn như amitriptyline hoặc fluoxetine
  • Thuốc chống loạn thần cho các vấn đề sức khỏe tâm thần như tâm thần phân liệt hoặc rối loạn lưỡng cực
  • Một loại thuốc ngăn ngừa bệnh sốt rét có tên là mefloquine
  • Một loại thuốc giảm cân có tên orlistat – thuốc này cũng có thể ngừng hoạt động của gabapentin.

Nguồn tham khảo

Thuốc Gabapentin cập nhật ngày 22/01/2021: https://www.drugs.com/gabapentin.html

Thuốc Gabapentin cập nhật ngày 22/01/2021: https://www.medicines.org.uk/emc/product/4636/smpc#gref

Thuốc Zithromax và những điều cần biết

Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Zithromax được sản xuất bởi Công ty Pfizer Italia S.R.L từ đất nước Ý và những điều cần biết về thuốc Zithromax.

Giới thiệu về Zithromax

  • Zithromax là một loại thuốc kháng sinh.
  • Nó được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm trùng vùng ngực như viêm phổi , nhiễm trùng mũi và họng như nhiễm trùng xoang (viêm xoang) , nhiễm trùng da, bệnh Lyme và một số bệnh lây truyền qua đường tình dục .
  • Zithromax được sử dụng ở trẻ em, thường để điều trị nhiễm trùng tai hoặc nhiễm trùng ngực.
  • Nó cũng có thể được sử dụng lâu dài để ngăn ngừa nhiễm trùng ngực ở những người tiếp tục mắc bệnh.
  • Thuốc có sẵn theo toa dưới dạng viên nang, viên nén và chất lỏng mà bạn uống. Nó cũng có thể được cung cấp bằng cách tiêm, nhưng điều này thường chỉ được thực hiện trong bệnh viện.

Ai có thể và không thể dùng Zithromax

Người lớn và trẻ em đều dùng được Zithromax.

Nó không phù hợp với một số người. Để đảm bảo Zithromax an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:

  • Đã từng bị dị ứng với zithromax hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác trong quá khứ
  • Vấn đề về gan hoặc thận
  • Các vấn đề về tim, bao gồm cả nhịp tim không đều (loạn nhịp tim)
  • Bị tiêu chảy khi bạn đã dùng thuốc kháng sinh trước đó
  • Bệnh nhược cơ – zithromax có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh suy yếu cơ này
  • Bệnh tiểu đường – chất lỏng zithromax chứa đường

Dùng nó như thế nào và khi nào

  • Zithromax thường được dùng một lần một ngày, trừ khi bạn đang dùng nó bằng đường tiêm. Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
  • Liều thông thường là 500mg một ngày trong 3 đến 10 ngày tùy thuộc vào tình trạng nhiễm trùng đang được điều trị.
  • Đối với một số bệnh nhiễm trùng, bạn sẽ được dùng liều cao hơn một lần là 1g hoặc 2g.
  • Liều có thể thấp hơn đối với trẻ em hoặc nếu bạn có vấn đề về gan hoặc thận.
  • Zithromax đôi khi được kê đơn lâu dài để ngăn ngừa nhiễm trùng ngực nếu bạn tiếp tục bị nhiễm trùng. Trong trường hợp này, nó thường được thực hiện 3 lần một tuần, thường vào Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Sáu.

Làm thế nào để lấy nó

  • Nếu bác sĩ kê đơn thuốc viên nang Zithromax, bạn nên uống thuốc ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
  • Nếu bạn có viên nén hoặc chất lỏng, bạn có thể uống chúng cùng hoặc không với thức ăn.
  • Nuốt toàn bộ viên nén và viên nang với một cốc nước.
  • Zithromax lỏng có sẵn cho trẻ em và những người cảm thấy khó nuốt viên nén.
  • Nếu bạn hoặc con bạn đang dùng Zithromax dưới dạng chất lỏng, dược sĩ của bạn thường pha thuốc cho bạn. Thuốc sẽ đi kèm với một ống tiêm hoặc thìa để giúp bạn đo lượng thuốc phù hợp. Nếu bạn không có, hãy hỏi dược sĩ của bạn. Không sử dụng thìa cà phê nhà bếp vì nó sẽ không cho đúng lượng.
  • Chất lỏng có thể có hậu vị đắng, vì vậy bạn có thể cho trẻ uống nước trái cây sau đó.

Nếu tôi quên lấy nó thì sao?

  • Nếu bạn quên dùng một liều, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra, trừ khi gần đến lúc dùng liều tiếp theo. Trong trường hợp này, chỉ cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường.
  • Không bao giờ dùng 2 liều cùng một lúc. Đừng bao giờ dùng thêm một liều thuốc để bù đắp cho một thứ đã quên.
  • Nếu bạn thường xuyên quên liều, có thể hữu ích để đặt báo thức để nhắc nhở bạn. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ về các cách khác để ghi nhớ thuốc của bạn.

Nếu tôi uống quá nhiều thì sao?

Vô tình dùng thêm một liều Zithromax có ít khả năng gây hại cho bạn hoặc con bạn. Tuy nhiên, nó có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ tạm thời, chẳng hạn như cảm giác bị ốm hoặc tiêu chảy.

Nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn nếu bạn lo lắng, hoặc nếu bạn hoặc con bạn vô tình uống thêm hơn 1 liều.

Tác dụng phụ

Giống như tất cả các loại thuốc, Zithromax có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.

Các tác dụng phụ thường gặp

Những tác dụng phụ phổ biến này của Zithromax xảy ra ở hơn 1 trong 100 người. Tiếp tục dùng thuốc, nhưng hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu những tác dụng phụ này làm phiền bạn hoặc không biến mất:

  • Cảm thấy buồn nôn (buồn nôn)
  • Tiêu chảy hoặc bị ốm (nôn mửa)
  • Chán ăn
  • Đau đầu
  • Cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi
  • Thay đổi khẩu vị của bạn

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Các tác dụng phụ nghiêm trọng rất hiếm và xảy ra với ít hơn 1 trên 1.000 người.

Gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn nhận được:

  • Đau ngực hoặc nhịp tim nhanh hơn hoặc không đều
  • Da vàng hoặc lòng trắng của mắt bạn chuyển sang màu vàng hoặc phân nhợt nhạt với nước tiểu sẫm màu – đây có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan hoặc túi mật
  • Ù tai (ù tai) , mất thính giác tạm thời hoặc bạn cảm thấy đứng không vững (chóng mặt)
  • Đau dữ dội ở dạ dày hoặc lưng của bạn – đây có thể là những dấu hiệu cảnh báo về tình trạng viêm tuyến tụy (viêm tụy)
  • Tiêu chảy (có thể kèm theo chuột rút cơ) có lẫn máu hoặc chất nhầy – nếu bạn bị tiêu chảy nặng không có máu hoặc chất nhầy trong hơn 4 ngày, bạn cũng nên nói chuyện với bác sĩ

Thận trọng với các loại thuốc khác

Có một số loại thuốc không kết hợp tốt với Zithromax.

Cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng các loại thuốc này trước khi bắt đầu dùng Zithromax:

  • Thuốc kháng axit cho chứng khó tiêu
  • Ergotamine hoặc dihydroergotamine – cho chứng đau nửa đầu
  • Warfarin – để làm loãng máu hoặc ngăn ngừa cục máu đông
  • Ciclosporin hoặc tacrolimus – thuốc để ngăn chặn hệ thống miễn dịch của bạn phản ứng quá mức
  • Colchicine cho bệnh gút
  • Digoxin đối với một số vấn đề về tim
  • Rifabutin – một loại kháng sinh
  • Nelfinavir – thuốc điều trị hiv
  • Thuốc statin để giảm cholesterol của bạn – chẳng hạn như simvastatin và atorvastatin

Bạn cũng nên cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào cho nhịp tim không đều (loạn nhịp tim), chẳng hạn như amiodarone hoặc sotalol.

Zithromax đôi khi có thể ảnh hưởng đến nhịp tim của bạn, vì vậy tốt nhất bạn không nên dùng nó với các loại thuốc khác có cùng tác dụng phụ.

Vì lý do này, điều quan trọng là bạn phải cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng các loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nhịp tim của bạn như một tác dụng phụ.

Chúng có thể bao gồm:

  • Thuốc chống trầm cảm – chẳng hạn như citalopram
  • Thuốc chống loạn thần – được sử dụng để điều trị các vấn đề sức khỏe tâm thần nghiêm trọng
  • Một số loại thuốc chống say – chẳng hạn như domperidone
  • Một số thuốc kháng sinh – chẳng hạn như moxifloxacin

Kiểm tra các tờ rơi đi kèm với thuốc của bạn và nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ lo lắng nào.

Nguồn tham khảo

Thuốc Zithromax cập nhật ngày 21/01/2021: https://www.drugs.com/zithromax.html

Thuốc Zithromax cập nhật ngày 21/01/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Azithromycin

Neurobion là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Neurobion là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Mời bạn đọc tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!

Thuốc Neurobion là gì?

Neurobion là loại thuốc được sử dụng để chữa triệu chứng rối loạn thần kinh ngoại biên ở các bệnh như: đau dây thần kinh, đau vai gáy, đau cánh tay, liên sườn, thắt lưng, thiếu hụt vitamin B6, B12, B1; thiếu máu; bệnh Beri; co giật,…

Thuốc Neurobion có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Neurobion có dạng viên bao đường, mỗi viên chứa các thành phần với hàm lượng sau:

  • Vitamin B1 100mg
  • Vitamin B6 200mg
  • Vitamin B12 200mcg.

Liều dùng Neurobion như thế nào?

  • Liều dùng thuốc Neurobion phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ tuổi, giới tính, tình trạng bệnh,…Vì vậy, những thông tin dưới đây không thể thay cho lời khuyên của các chuyên gia Y tế. Trước khi dùng phải đi khám và uống thuốc theo đơn.
  • Người lớn và trẻ em uống thuốc này đều theo một liều lượng tương tự nhau. Mỗi ngày uống 1 – 3 viên, tất nhiên tốt nhất vẫn uống theo chỉ định định của bác sĩ.

Cách dùng

  • Mọi người nên uống thuốc sau bữa ăn với một cốc nước đầy nhưng cũng có thể uống trong bữa ăn hay kèm một chút thức ăn nhẹ.
  • Có thể uống với sữa hay nước trái cây nhưng tuyệt đối không được uống hay ăn cùng thức ăn có vị chua vì sẽ hại dạ dày.
  • Đoc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân thủ nghiêm ngặt những gì bác sĩ khuyên nhủ; không được tự ý tăng hay giảm liều.
  • Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu lúc đó sát với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, chỉ uống liều kế tiếp như lịch trình định sẵn; không uống gấp đôi liều.
  • Trường hợp quá liều, bệnh nhân có thể bị sốc phản vệ, lúc này cần gọi tới trung tâm cấp cứu theo số 115 hoặc nhờ người thân chuyển đến bệnh viện gần nhà nhất.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Neurobion  

Những trường hợp không nên dùng thuốc đó là:

  • Dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ thuốc khác
  • Người bệnh đang có vấn đề khác về sức khỏe và đang dùng bất kỳ loại thuốc nào để điều trị.
  • Người dễ bị mẫn cảm với hóa chất, thức ăn, thuốc nhuộm hoặc lông động vật.
  • Những người sắp phẫu thuật hoặc đang phẫu thuật
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú

Tương tác thuốc

  • Sở dĩ phải lưu ý điều này là vì có những loại thuốc tuyệt đối không được dùng chung vì rất nguy hiểm. Neurobion cũng vậy, thuốc có thể làm gia tăng nhiều tác dụng phụ hơn nếu kết hợp không đúng. Vì vậy, chúng ta phải kiểm soát điều này bằng cách nói chuyện với bác sĩ về những loại thuốc mình đang dùng hoặc mới dùng trong thời gian gần đây, kể cả thuốc kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng.
  • Tương tác thuốc với thực phẩm: có những thức ăn, đồ uống nhất định không được dùng khi đang uống thuốc vì nó sẽ làm giảm sự hấp thu. Do đó hãy tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn kiêng mà BS đã xây dựng.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Neurobion đúng cách là giữ ở nơi có nhiệt độ phòng, tránh nhiệt độ cao và tránh ánh sáng; không được để trên nóc tủ lạnh hay trong nhà tắm. Nếu có thể, mỗi người nên chuẩn bị một chiếc tủ làm bằng gỗ chuyên để đựng các loại thuốc đặt cách mặt đất khoảng 1,5 m để tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
  • Khi không có nhu cầu dùng thuốc nữa hay khi nó đã hết hạn sử dụng, mọi người không được tùy tiện vứt xuống hồ nước vì sẽ làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người; hãy thu gom lại và tiêu hủy đúng nơi quy định

Thuốc Neurobion giá bao nhiêu?

  • Thuốc Neurobion thường hiện nay trên thị trường có giá là: 108000VND/hộp 50 viên.

Thuốc Neurobion mua ở đâu?

  • Bạn có thể tìm mua các dạng sản phẩm của thuốc Neurobion ở các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Trên đây là những thông tin về thuốc Neurobion. Thuốc Neurobion giá bao nhiêu và mua ở đâu. Hy vọng rằng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp mang tính chất tham khảo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn để sử dụng thuốc được an toàn và hiệu quả. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc bạn còn thắc mắc hãy liên hệ với những người có năng lực chuyên môn để được giải đáp rõ hơn.

Nguồn tham khảo

Thuốc Neurobion cập nhật ngày 20/01/2021: https://www.drugs.com/international/neurobion.html

Thuốc Neurobion cập nhật ngày 20/01/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Neurobion&VN-20021-16

Clindamycin thuộc nhóm kháng sinh nào?

Clindamycin là kháng sinh dùng để điều trị mụn trứng cá, nhiễm khuẩn âm đạo, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng bụng. Đôi khi, các bác sĩ sử dụng clindamycin để điều trị bệnh than và sốt rét. Vậy Clindamycin thuộc nhóm kháng sinh nào? Mời bạn đọc tìm hiểu qua bài viết dưới này nhé!

Công dụng của thuốc Clindamycin

  • Clindamycin là một loại thuốc kháng sinh thuộc họ lincosamide có tác dụng chống lại vi khuẩn trong cơ thể. Clindamycin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn, bao gồm mụn trứng cá và vi khuẩn âm đạo, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng bụng, nhiễm trùng phổi, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da.
  • Đôi khi, các bác sĩ sử dụng clindamycin để điều trị bệnh than và sốt rét. Các nha sĩ cũng sử dụng clindamycin như một phương pháp điều trị dự phòng cho viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng niêm mạc tim có thể xảy ra sau khi làm thủ thuật nha khoa ở những người có nguy cơ.
  • Trước khi trải qua phẫu thuật, một số người cần dùng clindamycin để ngăn ngừa nhiễm trùng vết mổ.

Thuốc Clindamycin có những dạng nào?

Các dạng bào chế của thuốc tùy vào từng dạng clindamycin, bao gồm:

  • Viên nang (hydroclorid) với các hàm lượng 75 mg, 150 mg và 300 mg,
  • Cốm pha dung dịch uống (palmitat hydroclorid): 75 mg/5 ml,
  • Dạng tiêm (phosphat) với các hàm lượng 150 mg/ml, 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml hoặc 900 mg/6 ml.
  • Dùng tại chỗ: Kem bôi (phosphat) 1%, 2%; miếng gạc bão hòa dung dịch 1%, dung dịch 1%.
  • Viên đạn, nang đặt âm đạo: hàm lượng 100 mg.

Thông tin quan trọng

  • Clindamycin có thể gây tiêu chảy, có thể nặng hoặc dẫn đến các vấn đề đường ruột nghiêm trọng, đe dọa tính mạng. Nếu bạn bị tiêu chảy ra nước hoặc có máu, hãy ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ.
  • Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị bệnh thận, bệnh gan, rối loạn đường ruột như viêm đại tràng hoặc bệnh Crohn, hoặc tiền sử bệnh hen suyễn, bệnh chàm hoặc phản ứng da dị ứng.
  • Dùng clindamycin trong khoảng thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng hoàn toàn. Bỏ qua liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng thêm do kháng thuốc kháng sinh. Clindamycin sẽ không điều trị nhiễm vi-rút như cảm lạnh thông thường hoặc cúm.

Trước khi dùng thuốc này

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin.

Để đảm bảo clindamycin an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:

  • Viêm đại tràng, bệnh crohn hoặc rối loạn đường ruột khác
  • Chàm, hoặc phản ứng da dị ứng
  • Bệnh gan
  • Hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng với aspirin
  • Dị ứng với thuốc nhuộm thực phẩm màu vàng.

Các nghiên cứu trên động vật đã không cho thấy bất kỳ tác hại nào trong thời kỳ mang thai, nhưng ở người, người ta không biết liệu clindamycin có gây hại cho thai nhi hay không. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong thời gian điều trị.

Clindamycin đi vào sữa mẹ và có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ. Nếu bạn đang cho con bú trong khi dùng thuốc này, hãy gọi cho bác sĩ nếu con bạn bị hăm tã, mẩn đỏ hoặc mảng trắng trong miệng hoặc cổ họng, khó chịu ở dạ dày hoặc tiêu chảy có nước hoặc có máu. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú trước khi dùng clindamycin.

Thuốc tiêm Clindamycin có thể chứa một thành phần có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tử vong ở trẻ rất nhỏ hoặc sinh non. Không cho trẻ em dùng thuốc này mà không có lời khuyên y tế.

Tôi nên sử dụng clindamycin như thế nào?

  • Hãy dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
  • Clindamycin uống bằng đường uống. Thuốc tiêm Clindamycin được tiêm vào cơ hoặc truyền vào tĩnh mạch. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ cho bạn liều đầu tiên và có thể hướng dẫn bạn cách tự sử dụng thuốc đúng cách.
  • Uống viên nang với một cốc nước đầy để không gây kích ứng cổ họng của bạn.
  • Đong thuốc lỏng cẩn thận. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều lượng thuốc (không phải thìa nhà bếp).
  • Bạn có thể cần kiểm tra y tế thường xuyên trong quá trình điều trị.
  • Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy cho bác sĩ phẫu thuật biết bạn sử dụng clindamycin vì nó có thể tương tác với một số loại thuốc được sử dụng để gây mê.
  • Sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định đầy đủ, ngay cả khi các triệu chứng của bạn nhanh chóng cải thiện. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng do kháng thuốc. Clindamycin sẽ không điều trị nhiễm vi-rút như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.
  • Lưu trữ ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt. Bảo vệ thuốc tiêm khỏi nhiệt cao.
  • Không bảo quản chất lỏng uống trong tủ lạnh. Vứt bỏ bất kỳ chất lỏng uống không sử dụng nào sau 2 tuần.

Điều gì xảy ra nếu tôi bỏ lỡ một liều?

Sử dụng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo của bạn. Không sử dụng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.

Điều gì xảy ra nếu tôi dùng quá liều?

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp

Tôi nên tránh những gì khi sử dụng clindamycin?

Không sử dụng clindamycin cùng lúc với kháng sinh, erythromycin.

Tác dụng phụ của Clindamycin

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

  • Bất kỳ thay đổi nào trong thói quen đi tiêu
  • Đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc có máu
  • Ít hoặc không đi tiểu
  • Có vị kim loại trong miệng (sau khi tiêm clindamycin).

Các tác dụng phụ thông thường của clindamycin có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày
  • Phát ban da nhẹ
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng đến clindamycin?

Các loại thuốc khác có thể tương tác với clindamycin, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng hiện tại và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Nguồn tham khảo

Thuốc Clindamycin cập nhật ngày 20/01/2021: https://www.drugs.com/clindamycin.html

Thuốc Clindamycin cập nhật ngày 20/01/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Clindamycin

Top 5 loại thuốc giảm đau răng cấp tốc hiệu quả hiện nay

Thuốc giảm đau cấp tốc dần trở thành “phao cứu cánh” cho các đối tượng bị đau răng, viêm chân răng, đặc biệt là những cơn đau xuất hiện đột ngột lúc bạn đang làm việc, học tập hoặc ngay cả lúc giữa đêm. Thông thường, bạn có thể mua thuốc tại một số cửa hàng thuốc Tây để mua thuốc hoặc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Vậy các loại thuốc giảm đau răng cấp tốc nào được các bác sĩ khuyên dùng.

Các loại thuốc giảm đau răng cấp tốc hiệu quả thông dụng

Đau răng là một trong những tình trạng gây ra không ít sự khó chịu đối với người bệnh. Đó có thể là tình trạng đau răng sâu, đau răng khôn hoặc đau răng cấm. Đôi khi những cơn đau có thể bất ngờ bùng phát mà không được báo trước. Chính vì thế, việc sử dụng thuốc giảm đau cấp tốc dân trở thành “phao cứu cánh” cho các đối tượng bị đau răng. Và người bệnh có thể sử dụng bất kỳ nơi đâu, tại nhà, tại nơi làm việc với sự tiện lợi đem lại của chúng. Người bệnh chỉ việc sử dụng vài viên thuốc giảm đau cùng với cốc nước ấm là có thể cải thiện tình trạng đau răng.

Một số loại thuốc giảm đau cấp tốc thông thường được bày bán tại các cửa hàng thuốc Tây, bạn đọc có thể tìm mua, như:

1. Thuốc Paracetamol trị đau răng cấp tốc

Thuốc Paracetamol được biết đến là một trong những sản phẩm có tác dụng giảm đau, hạ sốt nhanh và được đa số bác sĩ, nha sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp bị đau răng do răng sâu, răng khôn hoặc viêm lợi, viêm nướu răng. Phụ nữ mang thai bị đau răng cũng có thể sử dụng để cải thiện bệnh lý.

Liều dùng và cách sử dụng:

Liều dùng thuốc Paracetamol được các bác sĩ đề nghị như sau:

  • Người lớn: Mỗi lần sử dụng 1 – 2 viên cùng với cốc nước ấm. Khoảng cách giữa các liều dùng là 4 – 6 giờ.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Mỗi lần sử dụng 1 viên cùng với cốc nước lớn. Dùng mỗi ngày 2 lần sau mỗi bữa ăn.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chống chỉ định sử dụng.

Giá thành: Thuốc Paracetamol được bán với giá ngoài thị trường dao động từ 35.000 – 50.000 đồng/ hộp x 20 vỉ x 10 viên.

2. Thuốc giảm đau răng cấp tốc Alaxan

Thuốc Alaxan cũng được biết đến là những dòng sản phẩm có tác dụng giảm đau răng hiệu quả. Loại thuốc này là sự kết hợp giữa thành phần hoạt chất Paracetamol là Ibuprofen. Hai thành phần này có tác dụng giảm đau đầu, đau răng hiệu quả. Tuy nhiên, sản phẩm này chống chỉ định sử dụng với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Cách dùng và liều dùng:

Người bệnh nên tuân thủ cách dùng và liều dùng thuốc Alaxan như sau:

  • Người lớn: Mỗi lần sử dụng 1 viên nén hoặc một 1 viên, dùng thuốc cùng với cốc nước lớn. Mỗi ngày sử dụng khoảng 3 – 4 lần.
  • Trẻ em: Chống chỉ định sử dụng.

Giá thành: Thuốc Alaxan được bán với mức giá là 100.000 đồng/ hộp x 10 vỉ x 10 viên. Mức giá có thể bị thay đổi mà không được báo trước.

3. Thuốc chữa đau răng cấp tốc Dorogyne

Thuốc Dorogyne được chỉ định điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp và mãn tính như: viêm nha chu, viêm miệng, viêm dưới hàm,… và có thể sử dụng để trị chứng đau răng cấp tốc. Đây là một sản phẩm do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco nghiên cứu và sản xuất. Sản phẩm này chống chỉ định sử dụng với các đối tượng dị ứng, mẫn cảm với thành phần hoạt chất Metronidazol và phụ nữ đang cho con bú.

Cách dùng và liều dùng:

Thuốc Dorogyne được các chuyên gia đề nghị với liều lượng sau:

  • Người lớn: Mỗi lần sử dụng 2 viên cùng với ly nước lớn. Dùng mỗi ngày 2 – 3 lần.
  • Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: Mỗi lần sử dụng 1 viên nén cùng với một cốc nước ấm. Dùng thuốc mỗi ngày 3 lần (sáng, trưa và tối).
  • Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: Mỗi lần sử dụng 1 viên nén cùng với một cốc nước ấm. Dùng thuốc mỗi ngày 2 lần (sáng và tối).
  • Trẻ em dưới 5 tuổi: Chống chỉ định sử dụng.

Giá thành: Thuốc Dorogyne được bày bán khá nhiều trên thị trường hiện nay với mức giá tham khảo là 22.000 đồng/ hộp x 2 vỉ x 10 viên.

4. Thuốc chữa đau răng cấp tốc – Thuốc Rodogyl

Thuốc Rodogyl là một trong những loại thuốc kháng sinh giảm đau đơn bào được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng, viêm nha chu, viêm nướu, giảm đau nhanh và hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng âm đạo. Thành phần chính có trong mỗi viên nén bao phim Rodogyl là thành phần hoạt chất Spiramycin, Metronidazole và một số thành phần không hoạt động khác.

Cách dùng và liều dùng:

Thuốc Rodogyl được sử dụng trong bữa ăn với liều dùng đề nghị như sau:

  • Người lớn: Mỗi lần sử dụng 2 viên và sử dụng 2 – 3 lần/ ngày. Người bệnh có thể tăng liều nếu cần thiết.
  • Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 3 lần và mỗi lần sử dụng 1 viên.
  • Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 2 lần và mỗi lần sử dụng 1 viên.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chống chỉ định sử dụng.

Giá thành: Thuốc Rodogyl được bày bán khá nhiều trên thị trường hiện nay với mức giá tham khảo là 22.000 đồng/ hộp 20 viên nén bao phim.

5. Thuốc Franrogyl chữa đau răng cấp tốc

Thuốc Franrogyl là một sản phẩm của Công ty Liên doanh Dược phẩm Eloge France Việt Nam sản xuất và phân phối rộng rãi trên thị trường hiện nay. Đây là một sản phẩm có tác dụng diệt khuẩn được chỉ định để điều trị viêm miệng, viêm chu nha, viêm nướu và giảm đau nhức răng cấp tốc.

Cách dùng và liều dùng:

Dùng thuốc Franrogyl sau mỗi bữa ăn ít nhất khoảng 30 phút với liều dùng như sau:

  • Người lớn: Mỗi ngày sử dụng 4 – 6 viên và chia thành 2 – 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: Mỗi lần sử dụng 1 viên và sử dụng mỗi ngày 3 lần (sáng, trưa và tối).
  • Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: Mỗi lần sử dụng 1 viên và sử dụng mỗi ngày 2 lần (sáng và trưa).
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chống chỉ định sử dụng.

Giá thành: Thuốc Franrogyl được bán với mức giá là 55.000 đồng/ hộp x 2 vỉ x 10 viên.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau răng cấp tốc

  • Việc sử dụng thuốc giảm đau răng cấp tốc luôn khiến không ít bệnh nhân lo lắng đến những tác dụng phụ của thuốc. Chính vì vậy, người bệnh nên tuân thủ các nguyên tắc sử dụng thuốc của bác sĩ, tốt nhất nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định, lộ trình sử dụng đã được yêu cầu. 
  • Thuốc giảm đau răng cấp tốc được khuyến cáo sử dụng ở lộ trình ngắn hạn (không quá 7 ngày). Nếu việc sử dụng không đạt được kết quả như mong muốn, tốt nhất, người bệnh nên tạm ngưng sử dụng và tìm gặp bác sĩ để được tư vấn phương pháp trị đau răng;
  • Trong quá trình sử dụng thuốc giảm đau cấp tốc để chữa đau răng, nếu cơ thể xuất hiện một số triệu chứng bất thường như: phát ban da, kích ứng da, buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt,… trước hết, người bệnh nên tạm ngưng sử dụng và tiếp tục theo dõi, chỉ trở lại sử dụng thuốc khi có chỉ định;
  • Cần hết sức lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau răng cấp tốc cho phụ nữ mang thai. Bởi vì, bạn không thể biết chắc được các thành phần có trong sản phẩm có làm ảnh hưởng đến sức khỏe của thai phụ và thai nhi hay không. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn để biết thêm thông tin
  • Tham khảo ý kiến của dược sĩ khi sử dụng thuốc giảm đau răng cấp tốc cho trẻ em.

Nguồn tham khảo:

Thuốc Rodogyl cập nhật ngày 19/01/2021: https://www.drugs.com/international/rodogyl.html

Thuốc Rodogyl cập nhật ngày 19/01/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Rodogyl&VN-18268-14

Có nên sử dụng thuốc rối loạn tiền đình Stugeron kéo dài không?

Trong các toa thuốc của Tây y hầu như đều chứa chất kháng sinh. Nếu cơ thể nạp nhiều chất kháng sinh sẽ làm mất tác dụng của kháng thể tự nhiên. Lâu ngày, bạn sẽ bị lờn thuốc. Bạn có nên sử dụng thuốc rối loạn tiền đình stugeron kéo dài không?

Stugeron 25mg là thuốc gì?

  • Thuốc stugeron 25mg thuộc nhóm thuốc tâm thần được sản xuất bởi công ty Olic của Thai Lan.
  • Thuốc stugeron 25mg có thành phần chủ yếu là Cinnarizine với thành phần 25mg. Thuốc stugeron thường được đóng gói ở hộp 25 vỉ và mỗi vỉ có chứa khoảng 10 viên.

Tác dụng của thuốc Stugeron Cinnarizine 25mg như thế nào?

Thuốc Stugeron Cinnarizine 25mg thường được sử dụng trong việc điều trị các chứng bệnh như:

  • Thuốc Stugeron 25mg điều trị triệu chứng hoa mắt, chóng mặt và các cơn ù tai.
  • Thuốc Stugeron còn được điều trị các chứng nôn hoặc buồn nôn.
  • Những trường hợp bị say tàu xe, say sóng hoặc đau nửa đầu có thể sử dụng được thuốc Stugeron này.
  • Những trường hợp bị các bệnh liên quan đến rối loạn tuần hoàn như: rối loạn đường tiêu hóa, rối loạn thần kinh.
  • Tình trạng mất trí nhớ hoặc không thể tập trung trong làm việc và trong học tập, stress, sức khỏe bị giảm sút do làm việc cũng có thể sử dụng thuốc Stugeron này.
  • Trường hợp bị mất ngủ hoặc khó chịu khi ngủ, luôn suy nghĩ về những điều xung quanh.

Cách sử dụng thuốc Stugeron 25mg

  • Những người đi xe ô tô hoặc hay đi tàu thường gặp chứng say xe hoặc say sóng thì khi sử dụng thuốc để chống say nên sử dụng khoảng ½ viên thuốc trước khi xe chạy khoảng 2 giờ đồng hồ.
  • Điều trị những bệnh liên quan tới tiền đình, đau đầu, chóng mặt thì nên sử dụng khoảng một nửa viên Stugeron 25mg, để đạt được hiệu quả cao thì người bệnh nên uống từ 2-3 lần trong ngày.
  • Trường hợp khi cơ thể bị mất cân bằng thì nên uống một viên, mỗi ngày sử dụng 1-2 viên thuốc stugeron và uống sau bữa ăn để đạt được hiệu quả tốt nhất.
  • Ngoài ra tùy vào từng bệnh mà có cách sử dụng thuốc khác nhau vì vậy trước khi sử dụng người bệnh nên tham khảo ý kiến của các bác sĩ trong chuyên ngành để được hướng dẫn một cách kỹ nhất.
  • Bình thường bạn sẽ được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc phù hợp với mức độ bệnh cũng như độ tuổi để có được liệu pháp sử dụng thuốc hợp lý nhất.

Chống chỉ định của thuốc Stugeron 25mg

Ngoài những công dụng trong điều trị bệnh thì bạn cũng cần lưu ý tới những trường hợp không được sử dụng thuốc Stugeron 25mg như:

  • Những người bị dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Không sử dụng thuốc stugeron đối với phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
  • Không cho trẻ em dưới 6 tuổi sử dụng thuốc Stugeron 25mg.
  • Đối với những trường hợp đang gặp một số vấn đề về sức khỏe thì cần phải hỏi tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Một vài triệu chứng có thể gặp khi người bệnh sử dụng thuốc Stugeron bị phản tác dụng
  • Chứng rối loạn đường tiêu hóa, đầy hơi, khô miệng.
  • Bị dị ứng thuốc làm nổi mẩn đỏ trên da và khắp cơ thể.
  • Đối với những trường hợp đang sử dụng thuốc mà quên không uống thuốc mà khoảng cách uống thuốc gần với liều kế tiếp thì không nên sử dụng liều gấp đôi. Trường hợp uống quá liều mà gặp các triệu chứng như nói ở trên thì cần phải đến ngay trung tâm y tế hoặc gọi điện ngay cho bác sĩ để được tư vấn.

Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc

  • Trong quá trình sử dụng thuốc tuyệt đối không sử dụng với những chất kích thích vì có thể sẽ gây ra ức chế và gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn.
  • Đối với những trường hợp thường xuyên lái xe hoặc điều khiển những máy móc công trình thì không nên sử dụng thuốc. Bởi sau khi sử dụng thuốc có thể gây ra các cơn buồn ngủ.
  • Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn để thuốc không làm hại tới dạ dày.
  • Ngoài việc sử dụng thuốc thì bạn cũng cần phải có một chế độ dinh dưỡng một cách hợp lý và chế độ luyện tập phải cân đối.

Có nên sử dụng thuốc rối loạn tiền đình stugeron kéo dài không?

  • Trong các toa thuốc của Tây y hầu như đều chứa chất kháng sinh. Bạn cũng biết rằng, nếu cơ thể chúng ta nạp nhiều chất kháng sinh quá thì sẽ làm mất tác dụng của kháng thể tự nhiên. Lâu ngày bạn sẽ bị lờn thuốc. Cho nên, càng về sau thì liều lượng dùng thuốc của bạn càng mạnh hơn. Vì tác dụng phụ của thuốc mang lại cũng như bạn đang mất dần sức đề kháng tự nhiên của cơ thể.
  • Chính vì vậy, bạn sẽ phải phụ thuộc vào thuốc. Nếu không dùng thuốc thì bạn sẽ cảm thấy rất mệt mỏi và rất khó làm được việc gì tốt. Cho nên, chúng tôi khuyên các bạn chỉ nên dùng thuốc Tây y khi bạn cần giải quyết sức khoẻ nhanh ngay lúc đó.
  • Không nên sử dụng thuốc lâu dài sẽ có nhiều tác dụng phụ. Nó có thể gây rối loạn tiêu hoá, ngộ độc, tăng chứng trầm cảm. Đặc biệt không dùng thuốc rối loạn tiền đình stugeron cho phụ nữ có thai và cho con bú sẽ ảnh hưởng đến thai nhi và sự phát triển của trẻ.

Cách bảo quản thuốc Stugeron 25mg

  • Sử dụng thuốc trong hộp kín, đậy kín sau khi sử dụng.
  • Bảo quản ở nhiệt độ 150C – 300C, để thuốc ở nơi thoáng, khô ráo và tránh ánh nắng
  • Không tự ý phân huỷ thuốc, mà bạn hãy nhờ các chuyên gia trong lĩnh vực này để được hỗ trợ biện pháp phân huỷ đúng cách.

Nguồn tham khảo

Thuốc Stugeron cập nhật ngày 19/01/2021: https://www.drugs.com/international/stugeron.html

Thuốc Stugeron cập nhật ngày 19/01/2021: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1529/smpc

Prednisolon – Thuốc kháng viêm hiệu quả

Thuốc Prednisolon là thuốc chống viêm xuất xứ rõ ràng, thông tin về sản phẩm? Mời bạn tham khảo qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!

Prednisolon được sử dụng để làm gì?

  • Như một loại thuốc chống viêm. Prednisolon làm giảm viêm ở các bộ phận khác nhau của cơ thể.
  • Để điều trị hoặc ngăn ngừa các phản ứng dị ứng.
  • Như điều trị một số loại bệnh tự miễn, tình trạng da, hen suyễn và các bệnh phổi khác.
  • Như điều trị nhiều loại bệnh ung thư, chẳng hạn như bệnh bạch cầu, ung thư hạch và đa u tủy.  
  • Để điều trị buồn nôn và nôn liên quan đến một số loại thuốc hóa trị.
  • Được sử dụng để kích thích sự thèm ăn ở bệnh nhân ung thư có vấn đề về sự thèm ăn nghiêm trọng.
  • Cũng được sử dụng để thay thế steroid trong điều kiện suy tuyến thượng thận (sản xuất thấp các steroid cần thiết do tuyến thượng thận sản xuất).

Prednisolon được đưa ra như thế nào?

  • Prednisolon được cung cấp cho bạn dưới dạng thuốc viên. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, không dùng liều gấp đôi vào ngày hôm sau. Prednisolon phải được thực hiện một lần một ngày.
  • Uống thuốc với thức ăn hoặc sau bữa ăn.
  • Số lượng Prednisolon bạn sẽ nhận được phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm sức khỏe chung của bạn hoặc các vấn đề sức khỏe khác và lý do bạn nhận được Prednisolon. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng và lịch trình của bạn.

Phản ứng phụ

Những điều quan trọng cần nhớ về tác dụng phụ của Prednisolon:

  • Hầu hết mọi người không gặp phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê.
  • Tác dụng phụ của Prednisolon thường có thể đoán trước được về thời gian khởi phát và thời gian của chúng.
  • Tác dụng phụ của Prednisolon hầu như luôn có thể hồi phục và sẽ hết sau khi điều trị xong.
  • Có nhiều lựa chọn để giúp giảm thiểu hoặc ngăn ngừa các tác dụng phụ của Prednisolon.

Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng Prednisolon:

  • Tăng khẩu vị
  • Cáu gắt
  • Khó ngủ (mất ngủ)
  • Sưng ở mắt cá chân và bàn chân của bạn (giữ nước)
  • Buồn nôn , uống với thức ăn
  • Ợ nóng
  • Yếu cơ
  • Chữa lành vết thương suy yếu
  • Tăng lượng đường trong máu . (Người bị bệnh tiểu đường có thể cần được theo dõi lượng đường trong máu chặt chẽ hơn và có thể điều chỉnh các thuốc điều trị tiểu đường).

Sau đây là các tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra từ 10 đến 29%) đối với bệnh nhân dùng Prednisolon:

  • Nhức đầu
  • Chóng mặt
  • Tâm trạng lâng lâng
  • Đục thủy tinh thể và loãng xương (nếu sử dụng lâu dài).

Danh sách này bao gồm các tác dụng phụ phổ biến và ít phổ biến hơn đối với những người dùng Prednisolon. Tác dụng phụ của Prednisolon rất hiếm, xảy ra ở dưới 10% bệnh nhân, không được liệt kê ở đây. Tuy nhiên, bạn phải luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Khi nào cần liên hệ với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn

Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức, dù ngày hay đêm, nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây:

  • Sốt 100,4 ° F (38 ° C), ớn lạnh (có thể có dấu hiệu nhiễm trùng)
  • Nếu bạn cảm thấy nhịp tim không đều hoặc nhanh, khó thở hoặc đau ngực hoặc hàm, hãy tìm sự trợ giúp khẩn cấp và thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.
  • Nếu bạn đột nhiên trở nên bối rối

Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn trong vòng 24 giờ sau khi nhận thấy bất kỳ điều nào sau đây:

  • Cực kỳ mệt mỏi (không thể thực hiện các hoạt động tự chăm sóc)
  • Bất kỳ chảy máu hoặc bầm tím bất thường. Phân đen hoặc đen, hoặc máu trong phân hoặc nước tiểu của bạn
  • Buồn nôn (cản trở khả năng ăn uống và không hài lòng với các loại thuốc được kê đơn)
  • Nôn (nôn hơn 4-5 lần trong 24 giờ)
  • Chóng mặt hoặc choáng váng, cảm thấy ngất xỉu
  • Nhức đầu dai dẳng
  • Cơn bốc hỏa nghiêm trọng hoặc thay đổi tâm trạng
  • Không có khả năng ngủ (mất ngủ)
  • Đau nặng về xương (xương)
  • Đi tiểu khó hoặc đau; tăng đi tiểu, hoặc khát nghiêm trọng
  • Thay đổi thị lực, mờ mắt, đau mắt, mở rộng đồng tử, tiết dịch
  • Bất kỳ phát ban mới hoặc thay đổi trên da của bạn
  • Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân. Tăng cân đột ngột (hơn 3 pound một tuần)
  • Sưng, đỏ hoặc đau ở một bên chân hoặc cánh tay chứ không phải bên kia

Luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Các biện pháp phòng ngừa

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Prednisolon, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.). Không dùng aspirin hoặc các sản phẩm có chứa aspirin trừ khi bác sĩ của bạn đặc biệt cho phép.
  • Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc tiêm chủng mà không có sự chấp thuận của bác sĩ trong khi dùng Prednisolon.
  • Nếu bạn đã sử dụng thuốc Prednisolon hàng ngày, trong một thời gian dài, các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra nếu bạn ngừng thuốc đột ngột. Đừng ngừng dùng Prednisolon trừ khi có chỉ dẫn của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn. Không tự ý thay đổi liều Prednisolon.
  • Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Loại C dành cho phụ nữ mang thai (chỉ sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ cho thai nhi).
  • Đối với cả nam và nữ: Không mang thai (có thai) khi đang dùng Prednisolon. Nên áp dụng các biện pháp tránh thai như bao cao su. Thảo luận với bác sĩ khi bạn có thể mang thai hoặc thụ thai một cách an toàn sau khi điều trị.
  • Không cho con bú khi đang dùng Prednisolon.

Mẹo tự chăm sóc

  • Nếu bạn đang sử dụng Prednisolon trong một thời gian dài, bạn có thể dễ bị nhiễm trùng hơn. Rửa tay sạch sẽ và báo cáo bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.
  • Uống Prednisolon với thức ăn để giảm đau bụng. Ngoài ra, hãy uống Prednisolon vào đầu ngày (trước 12:00 trưa, nếu có thể), vì vậy bạn sẽ có thể ngủ ngon hơn vào ban đêm.
  • Nếu bạn bị tiểu đường, Prednisolon có thể làm tăng lượng đường trong máu của bạn. Bạn có thể cần theo dõi thường xuyên hơn.
  • Uống 2 đến 3 lít chất lỏng mỗi 24 giờ, trừ khi bạn được yêu cầu hạn chế uống chất lỏng và duy trì chế độ dinh dưỡng tốt.
  • Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Mặc áo chống nắng và quần áo bảo vệ có SPF 15 (hoặc cao hơn).
  • Để giảm buồn nôn, hãy uống thuốc chống buồn nôn theo chỉ định của bác sĩ và ăn nhiều bữa nhỏ.
  • Nói chung, nên tránh uống đồ uống có cồn. Bạn cũng nên hạn chế uống caffeine (đặc biệt là cola, trà, cà phê và sô cô la).
  • Nếu bạn gặp các triệu chứng hoặc tác dụng phụ, đặc biệt nếu nghiêm trọng, hãy nhớ thảo luận với nhóm chăm sóc sức khỏe của bạn. Họ có thể kê đơn thuốc hoặc đưa ra các đề xuất khác có hiệu quả trong việc kiểm soát các vấn đề như vậy.

Nguồn tham khảo

Thuốc Prednisolon cập nhật ngày 18/01/2021: https://www.drugs.com/mtm/prednisolone.html

Thuốc Prednisolon cập nhật ngày 18/01/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Prednisone

Thuốc Seduxen: Đối tượng sử dụng, cách dùng, giá bao nhiêu và mua ở đâu?

Bạn đang khổ sở bởi những cơn mất ngủ triền miên? Và bạn không thể chịu được khi phải thức trắng đêm sau đó hôm sau phải dậy sớm đi làm? Bạn cần một loại thuốc có thể giúp bạn đi vào giấc ngủ một cách dễ dàng. Vậy nên bạn nhất định phải tìm hiểu thuốc seduxen: Đối tượng sử dụng, cách dùng, giá bao nhiêu và mua ở đâu?

Thuốc Seduxen là gì?

  • Thuốc ngủ Seduxen chứa hoạt chất chính là Diazepam. Chất này tác dụng làm dịu, ổn định thần kinh và hỗ trợ bạn ngủ sâu, ngon hơn. Nó không tạo ra sự ức chế toàn bộ cho hệ thống thần kinh, vậy nên được đánh giá là an toàn so với các chất khác chẳng hạn như barbiturate và ethanol.
  • Diazepam chỉ ức chế tới hệ thần kinh trung ương dưới vỏ não, tác dụng giảm sự lo âu, căng thẳng, mệt mỏi của thần kinh. Nhờ vậy, bạn có thể ngủ rất ngon và sức khỏe phục hồi nhanh, tinh thần sảng khoái mỗi khi thức dậy. Ngoài ra, đây còn là thuốc được chỉ định nhằm giãn cơ, không gây co giật, suy giảm hô hấp, chống động kinh hay tăng nhịp tim của người sử dụng, đặc biệt không có tác dụng phụ. Nó cũng được dùng trong quá trình tiền gây mê phẫu thuật hay trong phục hồi sau phẫu thuật.
  • Thuốc ngủ Seduxen có tính hấp thu cao và chuyển hóa trong cơ thể nhanh, bởi Diazepam có khả năng tạo liên kết rất mạnh cùng protein huyết tương. Thuốc được đào thải ra bên ngoài qua đường tiểu. Một số nghiên cứu đã chứng minh được thuốc không đọng lại trong gan. Khi dùng thuốc, bạn cần uống nhiều nước giúp hoạt chất được loại bỏ tối đa ra ngoài cơ thể.

Đối tượng sử dụng thuốc Seduxen

  • Những người thường mắc chứng khó ngủ, giấc ngủ tới chậm hoặc mất ngủ.
  • Những người đang bị stress, căng thẳng lo âu.
  • Giảm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.
  • Người nghiện (chất kích thích, ma túy, rượu) muốn cắt cơn cai nghiện.
  • Tiền mê để chuẩn bị trong phẫu thuật, các can thiệp chẩn đoán (nội soi, nha khoa).

Liều lượng và cách sử dụng của thuốc Seduxen

Thuốc Seduxen được kê đơn theo chỉ định của bác sỹ, bệnh nhân không được tùy ý sử dụng.

Viên nén Seduxen được sử dụng theo đường uống, dùng cùng với nước lọc. Không nghiền, bẻ, hoặc nhai thuốc làm ảnh hưởng cơ chế hoạt động của thuốc.

Liều dùng tham khảo như sau:

Đối với người lớn:

  • Liều thông thường: dùng từ 5 – 15mg/ngày.
  • Liều dùng cho người già: 2,5 – 7,5 mg/ngày.
  • Dùng cho người điều trị run, tâm thần nội sinh: sử dụng 20 – 40 mg/ngày, Liều duy trì: 15 – 20 mg/ngày.
  • Điều trị cai rượu cấp tính: dùng 10mg cứ sau 6 đến 8 giờ trong vòng 24 giờ đầu, sau đó 5mg cứ sau 6 đến 8 giờ sau khi cần thiết.
  • Điều trị co cứng cơ: 5 – 20 mg/ngày.
  • Đối với người bị động kinh: có thể dùng từ 5 – 10mg dùng như mọt liệu pháp bổ trợ.

Đối với trẻ em:

  • Trẻ từ 6 tháng – 1 tuổi: 1,25 – 5 mg/ngày.
  • Trẻ từ 2 – 6 tuổi: 2,5 – 7,5 mg/ngày.
  • Trẻ từ 7 – 14 tuổi: 5 – 15 mg/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Seduxen

Các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng bao gồm:

  • Đau đầu, chóng mặt
  • Buồn nôn, táo bón
  • Cáu gắt, mất kiểm soát
  • Hoang mang, áo giác
  • Phản ứng tại vị trí tiêm

Tùy vào mức độ nặng nhẹ của phản ứng phụ, bạn có thể liên hệ bác sỹ nếu như phản ứng phụ kéo dài bất thường.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Seduxen

Không dùng thuốc Seduxen cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng với thành phần thuốc, các bệnh nặng đường hô hấp kèm theo khó thở.
  • Không dùng quá nhiều trong 1 lần.
  • Không nên sử dụng liên tục trong thời gian quá sáu tuần vì có thể người bệnh sẽ bị lệ thuộc vào thuốc.

Những tương tác thuốc xảy ra khi dùng chung với Seduxen

Phản ứng xảy ra giữa Seduxen với thành phần của các thuốc khác khi sử dụng đồng thời được gọi là tương tác thuốc. Đây là một trong những vấn đề bạn cần lưu ý trong suốt thời gian điều trị với Seduxen.

Khi xảy ra tương tác, chắc chắn cơ chế hoạt động của thuốc sẽ bị biến đổi. Từ đó khiến kết quả điều trị giảm và phát sinh một số vấn đề nguy hiểm khó lường.

Sau đây là một số thuốc có khả năng tương tác với Seduxen:

  • Thuốc ức chế MAO
  • Thuốc ngủ
  • Thuốc giảm đau
  • Thuốc chống trầm cảm
  • Barbiturat
  • Phenothiazine
  • Carbamazepin
  • Phenytoin
  • Omeprazol
  • Cimetidine

Ngoài ra, Seduxen còn có thể gây tương tác với các thuốc giãn cơ khiến người bệnh đứng trước nguy cơ ngừng thở. Hãy chủ động cung cấp thông tin về các thuốc bạn đang sử dụng cho bác sĩ để ngăn ngừa tương tác.

Thuốc Seduxen giá bao nhiêu và mua ở đâu?

  • Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều nơi rao bán thuốc ngủ Seduxen, thường có giá 320.000 đồng 1 vỉ 10 viên. Mặc dù thuốc ngủ Seduxen chỉ được dùng khi có chỉ định (đơn thuốc) của bác sĩ và được bán trong các bệnh viện, được Bộ Y tế giám sát quản lí nghiêm ngặt nhưng nhiều người dân vẫn tự ý mua thuốc tại các cơ sở không chính thống, điều này là vô cùng nguy hiểm. Vì chúng dễ gây nghiện làm cho nhiều người bệnh phải lệ thuộc vào nó.
  • Nếu thời gian người bệnh sử dụng kéo dài và quá liều có thể sẽ gây hại trực tiếp tới sức khỏe. Vì thế người bệnh không được tự ý mua và sử dụng những nhóm thuốc ngủ đặc biệt như Seduxen, thật cẩn trọng khi mua bán qua mạng, ngoài ra người bệnh cũng cần cảnh giác những cửa hàng bán thuốc khi không rõ nguồn gốc xuất xứ. Và cũng nghiêm cấm người bệnh dùng tất cả các hành vi sử dụng thuốc với mục đích xấu gây hại cho xã hội.

Một số câu hỏi liên quan

Uống thuốc ngủ quá liều có tác hại gì?

Thuốc ngủ có tác dụng gây ngủ, dùng trong điều trị chứng mất ngủ nhưng nó không có tác dụng điều trị triệt để căn bệnh mất ngủ, hơn nữa một vài loại thuốc ngủ nếu lạm dụng quá nhiều hay uống quá liều quy định của thuốc sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe của con người.

Một vài tác hại khi lạm dụng hay quá liều thuốc ngủ:

  • Một vài loại thuốc ngủ có tác dụng hay thời gian đào thải của thuốc quá dài sẽ làm cho bạn cảm thấy mệt mỏi, tinh thần không tỉnh táo vào ngày hôm sau.
  • Gây ra cảm giác khó thở, tức ngực, choáng váng.
  • Gây nghiện, làm mất ý thức, mất khả năng kiểm soát hành vi.
  • Uống quá liều một lượng lớn thuốc ngủ có thể gây nguy hiểm tính mạng.

Uống bao nhiêu viên thuốc ngủ Seduxen thì chết?

  • Một viên thuốc Seduxen có hàm lượng Diazepam là 5mg. Vì thuốc có khả năng hấp thu qua đường tiêu hóa rất nhanh, nên cho tác dụng cũng nhanh sau khi uống khoảng 0,5 đến 2 giờ.
  • Theo khuyến cáo liều an toàn khi sử dụng Seduxen mà mang lại hiệu quả là vào khoảng 4 đến 40mg trong ngày, liều tối đa cho một lần dùng là 10mg.
  • Liều dùng chính xác có thể gây nguy hiểm cho tính mạng vẫn chưa được xác định, vì tùy vào mỗi loại thể trạng khác nhau thì thuốc cũng có tác dụng nhanh chậm khác nhau.
  • Theo thực tế báo cáo, liều Seduxen nhiều gấp 50 lần liều bình thường, nghĩa là khoảng 2000mg cũng chỉ gây ra hiện tượng ngộ độc rất nhỏ.
  • Nhưng nếu kết hợp với một vài chất kích thích như rượu, bia hay một vài loại thuốc khác thì chỉ một liều nhỏ Seduxen cũng có thể gây nguy hiểm tính mạng.

Nguồn tham khảo:

Thuốc Seduxen cập nhật ngày 18/01/2021: https://www.drugs.com/international/seduxen.html

Thuốc Seduxen cập nhật ngày 18/01/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Diazepam

Thuốc Lenvatinib là thuốc gì? Thông tin liều và giá thuốc Lenvatinib

Thuốc Lenvatinib được sử dụng điều trị bệnh gì? Những loại thuốc nào chứa hoạt chất Lenvatinib? Hãy cùng với Asia Genomics tìm hiểu về Lenvatinib qua bài viết này.

Thông tin hoạt chất Lenvatinib Mesylate

✅ Thương hiệu Lenvima
✅ Thuốc có cùng hoạt chất Lenvatinib Lenvaxen, Lenvanix, Lenvakast
✅ Cấu tạo hóa học ⭐ C21H19ClN4O4. CH4SO3
✅ Dùng cho bệnh nhân Ung thư gan, ung thư thận, tuyến giáp

Đặc tính dược lực học Lenvatinib

Nhóm dược lý: thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protein kinase. 

Mã ATC: L01XE29.

Lenvatinib là một chất ức chế multikinase đã cho thấy các đặc tính chủ yếu là kháng nguyên trong ống nghiệm, và sự ức chế trực tiếp sự phát triển của khối u cũng được quan sát thấy trong các mô hình.

Cơ chế hoạt động:

Lenvatinib là một chất ức chế thụ thể tyrosine kinase (RTK) ức chế có chọn lọc các hoạt động kinase của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR) và VEGFR3 (FLT4), ngoài các con đường gây ung thư và gây ung thư khác- các RTK liên quan bao gồm thụ thể FGFR1, 2, 3 và 4, thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) bao gồm thụ thể PDGFRα, KIT, và RET.

Ngoài ra, lenvatinib có hoạt động chống tăng sinh chọn lọc. Trực tiếp trong các dòng tế bào gan phụ thuộc vào tín hiệu FGFR được kích hoạt. Được cho là do lenvatinib ức chế tín hiệu FGFR.

Mặc dù không được nghiên cứu trực tiếp với lenvatinib, nhưng cơ chế tác dụng (MOA) đối với tăng huyết áp được cho là do sự ức chế VEGFR2 trong tế bào nội mô mạch máu. Tương tự, mặc dù không được nghiên cứu trực tiếp, MOA đối với protein niệu được công nhận là do điều hòa giảm của VEGFR1 và VEGFR2 trong các tế bào của cầu thận.

Cơ chế hoạt động đối với chứng suy giáp chưa được làm sáng tỏ đầy đủ.

Đặc tính dược động học Lenvatinib

Các thông số dược động học của lenvatinib đã được nghiên cứu ở đối tượng người lớn khỏe mạnh. Đối tượng người lớn bị suy gan, suy thận và khối u rắn.

Sự hấp thụ

Lenvatinib  hấp thu nhanh chóng  khi uống với t max quan sát từ 1 đến 4 giờ sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ, nhưng làm chậm tốc độ hấp thu.

Khi dùng chung với thức ăn cho đối tượng khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương bị chậm lại 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được xác định ở người; tuy nhiên, dữ liệu từ một nghiên cứu cân bằng khối lượng cho thấy rằng nó theo thứ tự 85%. Lenvatinib cho thấy sinh khả dụng đường uống tốt ở chó (70,4%) và khỉ (78,4%).

Phân phối

Liên kết in vitro của lenvatinib với protein huyết tương người cao. Dao động từ 98% đến 99% (0,3 – 30 μg / mL, mesilate). Liên kết này chủ yếu là với albumin với liên kết nhỏ với α1-acid glycoprotein và γ-globulin.

Trong ống nghiệm, tỷ lệ nồng độ lenvatinib trong máu trong huyết tương nằm trong khoảng từ 0,589 đến 0,608 (0,1 – 10 μg / mL, mesilate).

Lenvatinib là chất nền cho P-gp và BCRP. Lenvatinib không phải là chất nền cho OAT1, OAT3, OATP1B1, OATP1B3, OCT1, OCT2, MATE1, MATE2-K hoặc máy bơm xuất khẩu muối mật BSEP.

Ở bệnh nhân, thể tích phân bố biểu kiến ​​trung bình (Vz / F) của liều đầu tiên dao động từ 50,5 L đến 92 L và nói chung là nhất quán giữa các nhóm liều từ 3,2 mg đến 32 mg. Thể tích phân bố biểu kiến ​​trung bình tương tự ở trạng thái ổn định (Vz / Fss) nhìn chung cũng nhất quán và nằm trong khoảng từ 43,2 L đến 121 L.

Chuyển đổi sinh học

Trong ống nghiệm, cytochrome P450 3A4 được chứng minh là đồng dạng chủ yếu (> 80%) tham gia vào quá trình chuyển hóa lenvatinib qua trung gian P450. Tuy nhiên, dữ liệu in vivo chỉ ra rằng các con đường không qua trung gian P450 đã đóng góp một phần đáng kể vào quá trình chuyển hóa tổng thể của lenvatinib. Do đó, in vivo, chất cảm ứng và chất ức chế CYP 3A4 có ảnh hưởng tối thiểu đến phơi nhiễm lenvatinib.

Trong các microsome gan người, dạng khử methyl của lenvatinib (M2) được xác định là chất chuyển hóa chính. M2 ‘và M3’, các chất chuyển hóa chính trong phân người, được tạo thành từ M2 và lenvatinib tương ứng bởi aldehyde oxidase.

Trong các mẫu huyết tương được thu thập đến 24 giờ sau khi dùng, lenvatinib chiếm 97% hoạt độ phóng xạ trong sắc đồ phóng xạ huyết tương trong khi chất chuyển hóa M2 chiếm thêm 2,5%. Dựa trên AUC (0 – inf), lenvatinib lần lượt chiếm 60% và 64% tổng hoạt độ phóng xạ trong huyết tương và máu.

Dữ liệu từ một nghiên cứu cân bằng khối lượng / bài tiết ở người cho thấy lenvatinib được chuyển hóa nhiều ở người.

Các con đường trao đổi chất chính ở người được xác định là quá trình oxy hóa bởi aldehyde oxidase, demethyl hóa qua CYP3A4, liên hợp glutathione với loại bỏ nhóm O-aryl (gốc chlorophenyl), và sự kết hợp của những con đường này tiếp theo là sự biến đổi sinh học tiếp theo (ví dụ: glucuronid hóa, thủy phân gốc glutathione, sự suy thoái của gốc cysteine ​​và sự sắp xếp lại nội phân tử của các liên hợp cysteinylglycine và cysteine ​​với quá trình dime hóa tiếp theo).

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng Lenvatinib

Chỉ định điều trị

Lenvatinib được chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa (thể nhú / nang / tế bào Hürthle) (DTC), khó chịu iốt phóng xạ (RAI).

Lenvatinib được chỉ định đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ, những người không được điều trị toàn thân trước đó.

Quan điểm và phương pháp quản trị

Điều trị Lenvatinib nên được bắt đầu và giám sát bởi một chuyên gia chăm sóc sức khỏe có kinh nghiệm trong việc sử dụng các liệu pháp chống ung thư.

Quản lý y tế tối ưu (tức là điều trị hoặc liệu pháp) đối với buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy nên được bắt đầu trước khi ngừng điều trị lenvatinib hoặc giảm liều; nhiễm độc đường tiêu hóa nên được điều trị tích cực để giảm nguy cơ phát triển của suy hoặc suy thận.

Vị trí học

Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều và không thể uống thuốc này trong vòng 12 giờ. Nên bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp theo vào thời điểm dùng thuốc thông thường.

Điều trị nên tiếp tục miễn là quan sát thấy lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.

Những loại thuốc chứa hoạt chất Lenvatinib

Thuốc Lenvanix 4mg/10mg

Thuốc Lenvanix 4mg (lenvatinib) là một chất ức chế kinase được chỉ định cho: 

  • Ung thư tuyến giáp phân biệt (DTC): thuốc đơn cho bệnh nhân mắc bệnh DTC kháng i-ốt phóng xạ tái phát hoặc di căn, tiến triển.
  • Ung thư tế bào thận (RCC): kết hợp với everolimus, dành cho bệnh nhân bị RCC tiến triển sau một liệu pháp chống tạo mạch trước đó.
  • Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC): là liệu pháp đầu tiên ở những bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.

Có thể quan tâm: Thuốc Lenvanix 4mg 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan, thận, tuyến giáp

Thuốc Lenvaxen 4mg

Thuốc Lenvaxen 4mg là một loại thuốc theo toa; được sử dụng để điều trị bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô tuyến giáp phân biệt. (nhú, nang, tế bào rào) (DTC), chịu lửa với iốt phóng xạ (RAI) và ung thư biểu mô tế bào gan (HCC). Để mua Lenvaxen 4 hoặc để biết giá của nó, hãy liên hệ với 3S Corporation.

Thuốc được chỉ định trị liệu để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị ung thư tuyến giáp tiến triển, tiến triển hoặc di căn, biệt hóa, kháng iốt phóng xạ (RAI). Lenvatinib được chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ, những người không được điều trị toàn thân trước đó.

Có thể quan tâm: Thuốc Lenvaxen 4mg & 10mg Lenvatinib điều trị một số bệnh ung thư – Giá Lenvaxen

Thuốc Lenvima 10mg

  • Lenvima (lenvatinib) là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.
  • Thuốc được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp. Nó thường được đưa ra sau khi đã thử iốt phóng xạ mà không thành công.
  • Lenvima được sử dụng cùng với everolimus (Afinitor ). Điều trị ung thư thận giai đoạn cuối khi các loại thuốc khác không có hiệu quả.
  • Thuốc này được sử dụng một mình để điều trị ung thư gan không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật.

Thuốc được sử dụng cùng với pembrolizumab (Keytruda) để điều trị một loại ung thư nội mạc tử cung nhất định (một loại ung thư tử cung) đã tiến triển và không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc bức xạ.

Có thể quan tâm: Thuốc Lenvima 4mg 10mg Lenvatinib điều trị ung thư gan thận – Giá thuốc Lenvima

Những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Sự chảy máu;
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Chán ăn, sụt cân;
  • Xét nghiệm chức năng tuyến giáp bất thường;
  • Đau cơ hoặc khớp;
  • Sưng ở tay và chân của bạn;
  • Lở miệng;
  • Phát ban;
  • Đỏ, ngứa hoặc bong tróc da trên bàn tay hoặc bàn chân;
  • Nhức đầu, mệt mỏi;
  • Ho, khó thở, khàn giọng;

Chú ý: Thông tin bài viết trên đây về thuốc Lenvatinib liên quan đến tác dụng của thuốc và cách sử dụng với mục đích chia sẻ kiến thức, giới thiệu các thông tin về thuốc để cán bộ y tế và bệnh nhân tham khảo. Tùy vào từng trường hợp và cơ địa sẽ có toa thuốc và cách điều trị riêng. Người bệnh không tự ý sử dụng, mọi thông tin sử dụng phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm:

Mục tiêu của Asia-Genomics là cung cấp cho quý đọc giả những thông tin phù hợp và mới nhất. Tuy nhiên, vì các loại thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người; chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Thông tin này không thể thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn trao đổi với bác sĩ hoặc người chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo mộc và chất bổ sung cũng như thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Nguồn uy tín Asia-Genomics.vn

Tài liệu tham khảo

  1. Lenvatinib – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Lenvatinib, Cập nhật ngày 06/11/2020.
  2. Lenvatinib Uses, Side Effects & Warnings https://www.drugs.com/mtm/lenvatinib.html, Cập nhật ngày 06/11/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News chia sẻ Thuốc Lenvanix 4mg, 10mg Lenvatinib: Liều dùng, cách dùng và tác dụng phụ https://nhathuochongduc.com/thuoc-lenvanix-4mg-10mg-lenvatinib/. Truy cập ngày 12/11/2020.
  4. Lenvatinib: MedlinePlus Drug Information https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a615015.html, Cập nhật ngày 06/11/2020.
  5. Nguồn uy tín Asia-Genomics.vn cung cấp đầy đủ thông tin liều dùng, cách dùng & giá bán thuốc Lenvatinib xem tại: https://asia-genomics.vn/thong-tin-thuoc/thuoc-lenvatinib-la-thuoc-gi/  , Cập nhật ngày 06/11/2020.
  6. Nguồn uy tín Lenvima Nhà Thuốc Online cập nhật ngày 06/01/2021: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-lenvima-10mg-lenvatinib/