Skip to main content

Tác giả: asia

Ưu và nhược điểm của thuốc Ultracet

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Ultracet tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này chúng tôi xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Ultracet là thuốc gì? Thuốc Ultracet có tác dụng gì? Thuốc Ultracet có ưu và nhược điểm gì? Dưới đây là thông tin chi tiết

Ultracet là thuốc gì?

Ultracet là một sản phẩm của công ty Janssen Korea Ltd, là thuốc dùng trong điều trị các cơn đau mức độ từ trung bình cho đến nặng, với các hoạt chất là Tramadol và Paracetamol. Một viên nén Ultracet có các thành  phần:

  • Tramadol hydrochlorid: 37.5 mg
  • Paracetamol: 325 mg
  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén

Thuốc Ultracet có tác dụng gì?

Thuốc Ultracet có tác dụng điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng, phải sử dụng phối hợp hợp lý tỷ lễ giữa paracetamol và tramadol một cách tốt nhất để kiểm soát cơn đau cho bệnh nhân và ít để lại tác dụng phụ.

Ai không được sử dụng thuốc này?

Không sử dụng thuốc Ultracet trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Tramadol, Paracetamol, các thuốc Opioid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị ngộ độc cấp do chất ma túy, rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau nhóm Opioid, thuốc giảm đau trung ương.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Người đang sử dụng thuốc IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
  • Những người bị động kinh không kiểm soát.
  • Trẻ dưới 12 tuổi.

Lưu ý gì trước và trong khi dùng thuốc Ultracet?

Trước khi dùng thuốc Ultracet, bạn nên báo cho bác sĩ/dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ultracet hay bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn đang gặp bất kỳ vấn đề nào đó về sức khỏe
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kỳ con vật nào.
  • Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều như: Co giật, suy hô hấp, nôn, buồn nôn, khó chịu, chán ăn, kích ứng đường tiêu hóa, nhợt nhạt, toát mồ hôi thì bạn cần báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử lý.

Liều dùng thuốc Ultracet như thế nào?

Liều dùng thuốc Ultracet cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn và người già dưới 75 tuổi (không có biểu hiện lâm sàng của suy gan, suy thận)

  • Bạn uống tối đa 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, có thể đến tối đa 8 viên mỗi ngày.

Liều thông thường cho người từ 75 tuổi trở lên hoặc suy gan trung bình

  • Bác sĩ có thể cân nhắc cẩn thận theo tình trạng bệnh nhân, kéo dài khoảng cách liều nếu cần, người suy thận (có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) không dùng quá 2 viên mỗi 12 giờ.

Liều dùng thuốc Ultracet cho trẻ em như thế nào?

  • Đối với trẻ trên 16 tuổi, bạn cho trẻ uống tối đa 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, có thể tối đa 8 viên mỗi ngày;
  • Liều dùng cho trẻ em (dưới 16 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng thuốc Ultracet như thế nào?

  • Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.
  • Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Triệu chứng và cách xử trí khi sử dụng quá liều

  • Ức chế hô hấp.
  • Co giật.
  • Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa.
  • Khó chịu xanh xao đổ mồ hôi.

Trên đây là một số triệu chứng thừng gặp khi sử dụng thuốc quá liều. Khi đó bạn hãy đến các cơ sở y tế ngay lập tức và điều trị bằng cách hỗ trợ chức năng tim mạch và các biện pháp làm giảm hấp thụ thuốc. Các biện pháp thở oxy, dịch truyền tĩnh mạch, thuốc co mạch, thông khí và các biện pháp hỗ trợ khác nên được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng không mong muốn

Bên cạnh tác dụng vượt trội, thuốc Ultracet có thể gây tác dụng phụ như sau:

Thường gặp:

  • Tăng tiết mồ hôi, buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, đầy hơi.
  • Đau đầu, run rẩy, khô miệng.
  • Lơ mơ, biếng ăn, mất ngủ.
  • Chóng mặt, nhầm lẫn.
  • Rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng bất thường như lo âu, căng thẳng, hưng phấn,…

Ít gặp:

  • Suy nhược, mệt mỏi, run.
  • Co thắt cơ, ù tai, dị cảm, phù lưỡi.
  • Khó nuốt, phân đen.
  • Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, đau ngực.
  • Quá mẫn như mày đay, sưng đỏ, phát ban,…
  • Trầm cảm, ảo giác, suy giảm trí nhớ.
  • Tăng nhịp tim, loạn nhịp, tăng huyết áp, đánh trống ngực.

Hiếm gặp:

  • Ngất xỉu, nhìn mờ, mê sảng.
  • Rối loạn ngôn ngữ.
  • Gây quen thuốc, lệ thuộc thuốc khi dùng kéo dài.

Nếu thấy biểu hiện bất thường, báo ngay với bác sĩ, dược sĩ để được tham vấn và có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Khi phối hợp thuốc Ultracet với các thuốc sau có thể xảy ra tương tác:

  • Thuốc ức chế chọn lọc IMAO (MAO-A và MAO-B): gây ra hội chứng Serotonergic, nhầm lẫn, kích động, sốt đổ mồ hôi, tăng phản xạ run, giật cơ, tiêu chảy,…
  • Các dẫn xuất khác của Opioid (thuốc ho, thuốc điều trị thay thế), Benzodiazepine: tăng nguy cơ suy hô hấp, có thể dẫn đến tử vong trong trường hợp quá liều.
  • Rượu: gây buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi,…
  • Thuốc vận chủ đối kháng Opioid (Buprenorphine, Pentazocin, Nalbuphine): làm giảm tác dụng giảm đau do ức chế cạnh tranh ở receptor, có thể gây ra hội chứng cai thuốc.
  • Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc kháng Histamin có tác dụng giảm đau, thuốc trị tăng huyết áp tác dụng lên thần kinh trung ương, Thalidomide, thuốc chống lo âu khác, thuốc ngủ, thuốc Benzodiazepin, các Barbiturate, thuốc chống trầm cảm,… ức chế thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến khả năng nhận thức, gây mất an toàn khi lái xe, vận hành máy móc.
  • Các thuốc chống loạn thần, thuốc an thần, thuốc Triptan, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin: có thể gây co giật, tăng khả năng co giật, gây cơn động kinh.
  • Carbamazepin và các chất gây cảm ứng Enzym khác: giảm sinh khả dụng của thuốc.

Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Đã có báo cáo lâm sàng, thuốc qua được hàng rào nhau thai, gây nên hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Không nên sử dụng thuốc khi đang thai nghén.

Bà mẹ cho con bú

Thuốc bài tiết khoảng 0,1% vào trong sữa mẹ. Vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm và có thể hấp thu được nên không sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, suy giảm khả năng nhận thức. Do vậy, không nên dùng đối với những người làm lái xe, vận hành máy móc,…

Điều kiện bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.
  • Để tránh xa tầm tay trẻ em.

Ưu và nhược điểm của thuốc Ultracet

Ưu điểm

  • Hiệu quả giảm đau, hạ sốt nhanh sau 1-2 giờ.
  • Giá thuốc phù hợp với người bệnh.

Nhược điểm

  • Dùng kéo dài có khả năng gây nghiện.
  • Cấm dùng trên phụ nữ có thai, trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Gây ảnh hưởng với đối tượng lái xe, vận hành máy móc.

Thuốc Ultracet mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc được bán phổ biến tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá từ 100,000 đến 150,000 đồng. Do vậy, để mua được thuốc đảm bảo an toàn chất lượng, với giá cả hợp lý, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua website hoặc số hotline.

Nguồn tham khảo

Thuốc Ultracet cập nhật ngày 03/02/2021: https://www.drugs.com/ultracet.html

Thuốc Ultracet cập nhật ngày 03/02/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Ultracet&VN-16803-13

Dung dịch tắm cho trẻ em hỗ trợ điều trị rôm sảy Lactacyd BB

Dung dịch tắm cho trẻ em hỗ trợ điều trị rôm sảy Lactacyd BB với Acid Lactic – chất kháng khuẩn giúp phòng ngừa và điều trị phụ trợ rôm sảy, hăm kẽ và các bệnh ngoài da do vi khuẩn nguyên phát hoặc có khả năng bội nhiễm. Rửa sạch da và niêm mạc.

Mô tả sữa tắm lactacyd bb 250ml chống rôm sảy

  • Làn da trẻ nhỏ rất mỏng manh và nhạy cảm, sức đề kháng còn yếu, do đó vào mùa hè, khô nóng khiến trẻ bị rôm sảy, hăm kẽ. Khi đó sữa tắm Lactacyd Baby là sản phẩm chăm sóc trẻ được nhiều ba mẹ tin dùng để giảm tình trạng ngứa ngáy, khó chịu cho con.
  • Sữa tắm Lactacyd BB với thành phần acid lactic – chất kháng khuẩn của da và lactoserum – chiết xuất từ sữa tươi giàu các dưỡng chất cho da sẽ giúp nhẹ nhàng rửa sạch và bảo vệ da của bé khỏi rôm sảy, hăm kẽ, nhiễm trùng da cũng như nhanh chóng giảm các triệu chứng ngứa ngáy, mẫn đỏ, đau châm chít, rát bỏng.

Sữa tắm Lactacyd BB 250ml – Sữa tắm gội trị rôm sảy cho trẻ sơ sinh

  • Có thể ba mẹ chưa biết nhưng trong 100ml sữa tắm gội Lactacyd BB có Lactoserum atomisat 0.93g, acid lactic 1.0g, tá dược vừa đủ để giúp rửa sạch da và niêm mạc.
  • Khi ba mẹ sử dụng sữa tắm Lactacyd BB cho trẻ sơ sinh và trẻ em hàng ngày sẽ giúp con phòng ngừa và điều trị những triệu chứng rôm sảy, hăm kẽ, và các bệnh ngoài da do vi khuẩn nguyên phát, hoặc có khả năng bội nhiễm.
  • Chất Lactoserum chiết xuất từ sữa, giàu vitamin A, B, C và khoáng chất có trong sữa tắm Lactacyd BB giúp nuôi dưỡng làn da nhạy cảm của bé, làm dịu da và đem lại cảm giác thoải mái, sạch sẽ cho bé.
  • Sản phẩm sữa tắm Lactacyd màu xanh có thể dùng cho làn da nhạy cảm của bé, giúp giảm bớt tình trạng rôm sảy hiệu quả.
  • Là sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam, chất lượng sữa tắm Lactacyd BB được đảm bảo an toàn và hiệu quả bới bé.

Hướng dẫn sử dụng sữa tắm Lactacyd BB 250ml

  • Lắc kỹ sản phẩm sữa tắm Lactacyd Baby 250ml trước khi dùng
  • Đối với trẻ sơ sinh: Mẹ tiến hành pha loãng 1 -1,5 nắp chai sữa tắm trị rôm sảy Lactacyd BaBy vào chậu nước tắm, tắm cho bé rồi tắm lại một lần nữa bằng nước sạch.
  • Với trẻ nhỏ: Mẹ dùng sữa tắm Lactacyd như đối với xà bông rồi tắm lại cho con thật kỹ bằng nước sạch.
  • Mẹ nên sử dụng hàng ngày để phòng ngừa bé bị rôm sảy.

Lưu ý khi sử dụng dung dịch tắm gội trị rôm sảy Lactacyd BB

  • Không được để nước tắm có chứa sữa tắm trẻ em chảy vào mắt bé.
  • Sữa tắm Lactacyd BB cũng như tất cả các loại xà bông. Chúng chứa chất có hoạt tính bề mặt nên ba mẹ cần phải rửa lại kỹ bằng nước sạch sau khi dùng
  • Tránh dùng nhiều lần sản phẩm sữa tắm Lactacyd cho da khô, eczema cấp và vùng da băng kín.
  • Sản phẩm chống chỉ định với trẻ có tiền căn dị ứng với một trong các thành phần (hoặc cùng nhóm với một trong các thành phần có trong Lactacyd BB.
  • Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng nào không mong muốn từ sữa tắm Lactacyd BB, thông báo ngay cho bác sĩ để có hướng điều trị và xử lý kịp thời.

Biểu hiện, nguyên nhân & lưu ý khi chữa trị của bệnh rôm sảy với sữa tắm gội Lactacyd BB 250ml

  • Biểu hiện của rôm sảy: Trên da trẻ sẽ nổi những hạt nhỏ màu đỏ, cộm lên trên bề mặt da, tập chung nhiều ở vùng lưng, trán, ngực. Những mụn nhỏ này sẽ gây cảm giác ngứa ngấy, khó chịu cho bé.
  • Nguyên nhân của bệnh rôm sảy: Do tuyến mồ hôi bị tắc nghẽn, mồ hôi không thoát ra ngoài da được. Rôm sảy hay gặp vào mùa nóng ở trẻ ra mồ hôi nhiều. Càng ở những vùng mồ hôi tiết ra nhiều như trán, cổ, lưng, ngực, các nếp gấp của cơ thể… càng có nhiều rôm sảy.

Làm gì khi trẻ bị rôm sảy?

  • Đa số trẻ chỉ bị rôm sảy khi thời tiết nóng, còn khi thời tiết mát mẻ, rôm tự lặn hết không gây tác hại gì. Nhưng cũng có nhiều trẻ ít được chú ý tắm rửa, rôm sảy làm trẻ ngứa, gãi nhiều làm da sây sát, bị nhiễm khuẩn thêm thành những mụn mủ và nhọt.
  • Để trẻ đỡ bị rôm sảy và tránh da bị nhiễm khuẩn trong những ngày hè oi bức, ngoài việc tắm cho bé bằng sữa tắm Lactacyd xanh, các bậc cha mẹ nên lưu ý những điểm sau:
  • Tránh đưa trẻ đến những nơi hội họp đông người, không khí nóng ngột ngạt, hoặc chen chúc trong những phương tiện giao thông công cộng.
  • Mặc quần áo rộng rãi, thoáng, hút mồ hôi (tốt nhất là sử dụng quần áo được làm bằng chất liệu cotton).
  • Giữ phòng ốc nơi ngủ và vui chơi của bé thoáng mát.
  • Thoa phấn rôm vào những vùng hay ra mồ hôi.
  • Cho bé uống nhiều nước và hạn chế ăn ngọt.
  • Tắm rửa bé với sữa tắm Lactacyd BB hoặc thuốc tím pha loãng màu hồng nhạt với nước nấu khổ qua (mướp đắng).
  • Nếu bị rôm sảy nặng (sốt, ngứa nhiều, có mụn mủ), bạn cần đưa bé đến bác sĩ nhi khoa điều trị để ngăn ngừa các biến chứng.

Nguồn tham khảo

Lactacyd cập nhật ngày 03/02/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Lactacyd-FH&VD-27025-17

Tổng hợp 5 thuốc trị cảm cúm hiệu quả được nhiều người tin dùng

Có bao nhiêu loại thuốc trị cảm cúm đang được sử dụng hiện nay? Trong số đó, thuốc nào an toàn và hiệu quả tốt nhất? Ngoài công dụng chữa các triệu chứng của cảm cúm, các loại thuốc này có công dụng nào khác không và thành phần của chúng là gì? Chúng tôi sẽ giới thiệu các thông tin chính xác về các loại viên uống điều trị cảm cúm ngay trong nội dung bên dưới đây.

Một vài thông tin chung về bệnh cúm

  • Cúm là bệnh gây ra do virus cúm gây ra nhiễm trùng đường hô hấp. Ở nước ta, bệnh này gây ra bởi các virus chủng cúm A, B, C (thường gặp nhiều nhất là 2 chủng A và B).
  • Các dấu hiệu chung của người mắc bệnh cảm cúm là sốt, ho, toàn thân đau nhức (đặc biệt ở phần bắp thịt tay chân), đau nhức đầu, chảy nước mũi, nghẹt mũi, mệt mỏi, chán ăn. Ở cơ địa một vài người còn có thể gây nôn mửa, tiêu chảy, gây mất nước ở cơ thể. Trẻ em mắc cúm có thể sẽ xuất hiện thêm triệu chứng đau tai, đau họng, quấy khóc nhiều ngày,…
  • Bệnh cúm có thể thể lây truyền từ người này qua người khác thông qua đường hô hấp. Người mắc cúm khi ho, hắt hơi sẽ khiến dịch hoặc nước bọt phát tán trong không khí gây nhiễm bệnh cho những người tiếp xúc xung quanh.

Những đối tượng nào dễ mắc bệnh cảm cúm

Đối tượng rất dễ mắc bệnh cúm thường là:

  • Trẻ nhỏ dưới 5 tuổi
  • Người lớn trên 65 tuổi
  • Phụ nữ mang thai
  • Người bị suy giảm miễn dịch, miễn dịch kém
  • Người thừa cân, béo phì, hoặc người mắc các bệnh mãn tính như hen, phổi, bệnh tim mạch
  • Người làm việc tại các môi trường bệnh viện, công sở, trường học,…- những nơi tập trung nhiều người và dễ mắc các bệnh truyền nhiễm.
  • Người mắc HIV/AIDS, bệnh ung thư,…
  • Biến chứng của cúm rất nguy hiểm. Nếu người bệnh chủ quan và không có giải pháp điều trị kịp thời sẽ gây ra các biến chứng như viêm phổi cấp tính, suy hô hấp… Chưa hết, bệnh cúm còn là khởi nguồn của nhiều bệnh khác như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng …
  • Phụ nữ mang bầu mắc cúm trong 3 tháng đầu có nguy cơ sảy thai, thai lưu hoặc dị tật thai. Để phòng tránh bệnh tốt nhất trong giai đoạn thai kì nhạy cảm, chị em cần khám thai và theo dõi sát sao. Bên cạnh đó, cần tuân thủ theo điều trị và sự chỉ định của bác sĩ.

Ngoài ra, biến chứng tuy hiếm gặp nhưng nguy hiểm của bệnh cúm là chứng sưng phù ở gan và não. Tình trạng này có tỷ lệ tử vong cực cao. Do đó người bệnh cần đặc biệt lưu ý.

Khi nào cần sử dụng thuốc trị cúm?

  • Cúm là căn bệnh phổ biến mà rất nhiều người hay mắc phải. Việc điều trị cúm bằng thuốc được coi là giải pháp nhanh gọn và đem lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, phương pháp điều trị bệnh cúm bằng thuốc cần được chỉ định và hướng dẫn của các bác sĩ chuyên khoa. Do đó, người bệnh cần thăm khám và theo dõi tình trạng sức khỏe để có giải pháp phù hợp.
  • Khi bệnh cúm ở tình trạng nhẹ thì người bệnh chỉ cần nghỉ ngơi và thay đổi chế độ dinh dưỡng cho phù hợp. Thế nhưng khi bệnh kéo dài dai dẳng và có các triệu chứng trở nặng hơn thì bạn cần thăm khám bác sĩ cũng như sử dụng thuốc trị cảm cúm. Theo trung tâm kiểm soát và phòng chống dịch bệnh CDC, những đối tượng có nguy cơ cao về bệnh hen suyễn, tiểu đường, bệnh tim,… thì cần đặc biệt lưu ý khi mắc bệnh cúm.
  • Điều trị bệnh cúm bằng thuốc kháng virus. Thuốc kháng virus sẽ hoạt động hiệu quả nhất ngay sau khi cơ thể có các dấu hiệu của cúm. Các loại thuốc này sẽ làm giảm đáng kể các triệu chứng như sốt, ho và có thể rút ngắn thời gian bị bệnh.
  • Ngoài ra, việc sử dụng thuốc có thể làm giảm các nguy cơ biến chứng của bệnh như nhiễm trùng tai, biến chứng bệnh hô hấp,…

Các loại thuốc trị cúm hiệu quả và được nhiều người tin dùng

Để hỗ trợ điều trị bệnh cảm cúm, bạn đọc có thể tham khảo các loại thuốc trị cảm cúm nhanh như sau:

1. Thuốc điều trị cảm cúm Panadol Extra

Panadol là thuốc giảm đau, hạ sốt và chuyên điều trị các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh.

Thành phần có trong hộp thuốc viên Panadol Extra

Lượng tá dược chứa trong thuốc trị cúm Panadol Extra như sau:

  • Paracetamol………………………………………….. 500mg
  • Caffeine………………………………………………….. 25mg
  • Phenylephrine Hydrochloride…………………. 5mg

Công dụng của thuốc điều trị cảm cúm Panadol Extra có tốt không?

Sản phẩm hiệu quả làm dịu cơn sốt, cảm cúm, điều trị đau nhức đầu, đau nửa đầu, mệt mỏi, hắt hơi, ngứa hay chảy nước mắt, đau rát cổ họng, đau cơ.

Liều sử dụng hợp lý để thuốc viên Panadol Extra trị cảm cúm hiệu quả

Viên nang cứng Panadol được chỉ định sử dụng như sau:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1- 2 viên mỗi lần x 2-4 lần/ngày
  • Liều tối đa hàng ngày: 8 viên/ 24 giờ. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc Panadol, bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng trong 2 tuần gần đây các thuốc ức chế monoamine oxidase.

2. Thuốc viên trị bệnh cảm cúm Ameflu

Thuốc cảm cúm Ameflu là thuốc hay được sử dụng khi bị bệnh cúm.

Thành phần có trong thuốc trị bệnh cảm cúm Ameflu

  • Thuốc cảm cúm Ameflu bao gồm các thành phần: Acetaminophen, Guaifenesin, Phenylephrin HCl, Dextromethorphan.

Tác dụng của thuốc Ameflu có điều trị cảm cúm hiệu quả không?

Sản phẩm trị cảm cúm Ameflu có công dụng như sau:

  • Điều trị hiệu quả bệnh cảm cúm, sốt, nghẹt mũi, sung huyết mũi do dị ứng thời tiết, viêm mũi, nhức đầu, sổ mũi.
  • Giảm nhanh các triệu chứng đi kèm các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như đau họng, ho, cảm giác khó chịu, sốt, nhức đầu, sổ mũi.

Cách thức sử dụng thuốc viên trị cảm cúm Ameflu

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên, chú ý cách mỗi 4-6 giờ, không được dùng quá 8 viên trong 24 giờ.
  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống ½ viên cách mỗi 4-6 giờ, không được cho dùng quá 4 viên trong 24 giờ.
  • Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

3. Thuốc điều trị các triệu chứng cảm và cúm Decolgen

Decolgen là loại thuốc dùng trong điều trị cảm cúm rất phổ biến trên thị trường hiện nay cũng như thường được các bác sỹ kê đơn trong điều trị cảm cúm.

Thành phần có trong thuốc viên sủi Decolgen

Mỗi viên thuốc sủi Decolgen chứa:

  • Paracetamol…………………………………………….……. 500mg
  • Phenylephrine HCl…………………………………………. 10mg
  • Chlorpheniramine maleate……………………………… 2mg

Công dụng của thuốc điều trị cảm và cúm Decolgen có tốt không?

Thuốc Decolgen được chỉ định cho việc điều trị hạ sốt, giảm đau cho trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, cơ, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật….

Cách sử dụng thuốc sủi trị cảm và cúm Decolgen

  • Người lớn:  Uống 1−2 viên x 3−4 lần/ngày.
  • Trẻ em 7 đến 12 tuổi: Uống 1/2−1 viên x 3−4 lần/ngày.
  • Trẻ em 2 đến 6 tuổi: Uống 1/2 viên x 3−4 lần/ngày.

Không sử dụng thuốc sủi trị ảm cúm Decolgen với những người làm những công việc liên quan đến vận hành máy và lái xe bởi thuốc có thành phần gây ngủ. Các đối tượng đang sử dụng thuốc cao huyết áp, thiểu năng mạch vành.

4. Thuốc cảm cúm Pabron của Nhật Bản

Thuốc trị cảm cúm Pabron của Nhật Bản là sản phẩm được sản xuất trên quy trình hiện đại, các thành phần đã được nghiên cứu để giúp đánh bay các dấu hiệu, triệu chứng của cảm cúm, cảm lạnh.

Thành phần có trong bột sủi Pabron của Nhật Bản

Mỗi gói thuốc bột sủi Pabron chứa:

  • Clorpheniramin maleat………………………………………… 2,5mg
  • Phosphate Dihydrocodeine……………………………………. 8mg
  • Guaifenesin…………………………………………….………………. 60mg
  • Methyl dl- ephedrine hydrochloride……………………. 20mg
  • Acetaminophen…………………………………………….……. 300mg
  • Cafein khan…………………………………………….…………..….25mg
  • Riboflavin (vitamin B2)………………………………………….. 4mg
  • Phụ gia:  Cellulose, Axit Silicic anhydride, tinh bột khoai tây, mannitol D-, Hydroxypropyl cellulose, metasilicate aluminat Mg, Aspartame (L chất phenylalanine), nước hoa, vanilin

Công dụng của thuốc viên trị cảm cúm Pabron của Nhật Bản

Thuốc viên cảm cúm Pabron cực kì hiệu quả. Sản phẩm chuyên dùng để chữa trị các triệu chứng cảm cúm, hắt hơi sổ mũi, nhiễm lạnh, ớn lạnh trong người, sốt, nhức đầu, ngạt mũi, đau nhức cơ.

Cách sử dụng thuốc trị cảm cúm Pabron của Nhật Bản

Với dạng bào chế thuốc bột sủi bọt, Pabron của Nhật Bản được sử dụng bằng cách hòa tan trong nước trước khi uống, uống sau ăn 30 phút.

  • Từ 15 tuổi trở lên: Mỗi lần 1 gói
  • Trẻ em từ 11 đến14 tuổi: Mỗi lần ⅔ gói
  • Trẻ em từ 7 đến 10 tuổi: mỗi lần ½ gói
  • Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: Mỗi lần ⅓ gói
  • Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: Uống ¼ gói mỗi lần

Không sử dụng thuốc cúm Pabron cùng thuốc say tàu xe, đau đầu, thuốc hạ sốt, thuốc an thần, thuốc kháng sinh, thuốc viêm mũi.

Không sử dụng thuốc cúm Pabron cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

5. Coldacmin Flu – Viên uống điều trị bệnh cảm cúm

Viên uống trị cảm cúm Coldacmin Flu là sản phẩm chuyên được sử dụng để diều trị các vấn đề liên quan đến cảm cúm, cảm lạnh,  sung huyết mũi (nghẹt mũi), hắt hơi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, mề đay, ngứa mũi hay họng, ho, sốt.

Thành phần có trong viên thuốc trị cúm Coldacmin Flu

Mỗi viên nang cứng Coldacmin Flu chứa:

  • Paracetamol………………………………………… 325mg
  • Clorpheniramin maleat……………………….……2mg
  • Tá dược: Tinh bột mì, PVA, đường trắng, màu đỏ erythrosin, màu vàng tartrazin

Thuốc viên Coldacmin Flu có phải là thuốc điều trị cảm lạnh tốt?

Thuốc Coldacmin Flu là sản phẩm thường được sử dụng để chữa các triệu chứng cảm cúm, ho có đàm, nghẹt mũi, sổ mũi, viêm họng, viêm phế quản, sốt, đau đầu. Sản phẩm mang hiệu quả tốt, nhanh chóng giúp bạn trở lại trạng thái sức khỏe bình thường để học tập, làm việc, làm giảm các biến chứng xảy ra.

Liều sử dụng hợp lý để thuốc viên trị cúm Coldacmin Flu đạt hiểu quả tốt

Cách sử dụng viên nang cứng Coldacmin Flu như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 – 2 viên/lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống nửa liều người lớn.
  • Cách mỗi 4 đến 6 giờ uống 1 lần.

Nguồn tham khảo

Thuốc Ameflu cập nhật ngày 02/02/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Ameflu&VD-10286-10

Thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn có hiệu quả và an toàn không?

Thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn được sử dụng khá phổ biến. Ngoài dùng để chữa các bệnh ở hậu môn thì thuốc còn có tác dụng điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác do vi khuẩn gây nên. Vậy Thuốc mỡ Tetracyclin là thuốc gì, có công dụng như thế nào cách sử dụng ra sao hãy cùng tìm hiểu thông tin qua bài viết dưới đây.

Thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn là thuốc gì?

  • Thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn thực chất là 1 loại kháng sinh giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, điều trị bệnh nhiễm trùng. Loại thuốc này có phổ kháng khuẩn rất rộng, nhạy cảm với các loại tạp khuẩn như: Chlamydia, Mycoplasma.
  • Thuốc Tetracyclin được hoạt động theo cơ chế ức chế sự tổng hợp Protein. Nó cũng nhạy cảm với các loại virus gây đau mắt hột, sinh vật đơn bào, ký sinh trùng gây bệnh sốt rét. Tuy nhiên, loại thuốc này lại không nhạy cảm với các loại nấm, vi khuẩn Gram (+) vì có khả năng kháng thuốc cao.
  • Ngoài ra thuốc Tetracyclin còn không hiệu quả với những trường hợp bị nhiễm trùng do virus. Chính vì vậy trước khi sử dụng thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn bạn nên tư vấn, thăm khám các bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng.

Thành phần của thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn

Trong thành phần thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn có chứa nhiều thành phần khác nhau. Các thành phần này mang đến những công dụng chống viêm nhiễm do vi khuẩn gây nên.

Theo thông tin của nhà sản xuất thì thành phần của thuốc Tetracyclin trong 1 tuýp 5g có chứa:

  • Tetracyclin hydrodorid 0,05 g
  • Parafin rắn
  • Lanolin
  • Vaselin

Bạn cần nắm vững các thành phần này, với những trường hợp bị dị ứng với các thành phần của thuốc thì nên cân nhắc trước khi sử dụng, hoặc tư vấn các bác sĩ chuyên khoa để tìm được loại thuốc phù hợp hơn.

Công dụng của thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn

Thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn có rất nhiều công dụng vì nó là loại kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn nên với những trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn đều có thể sử dụng.

Các công dụng của thuốc bôi Tetracyclin có thể kể đến như:

  • Giúp tiêu diệt và làm kìm hãm một số loại vi khuẩn gây bệnh
  • Hạn chế các triệu chứng khó chịu do bệnh nứt kẽ hậu môn gây nên
  • Chữa trị các căn bệnh nhiễm trùng ngoài da hậu môn
  • Giảm thiểu tình trạng ngứa ngáy, viêm nhiễm do mắc các bệnh lý ở hậu môn.
  • Có tác dụng tại chỗ giúp ngăn ngừa các bệnh viêm nhiễm hậu môn
  • Giúp tăng cường lưu thông máu đến hậu môn

Thuốc mỡ Tetracyclin còn có tác dụng với những trường hợp:

  • Bị viêm phế quản, viêm xoang do Chlamydia
  • Bị bệnh đau mắt hột
  • Viêm niệu đạo không đặc hiệu do C.trachomatis
  • Bị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae, Brucella, Mycoplasma, Francisella tularensis
  • Phối hợp dùng thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn trong việc điều trị các bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng
  • Kết hợp với thuốc Quinin giúp điều trị bệnh sốt rét do Plasmodium
  • Điều trị các loại trứng cá bọc, trứng cá đỏ
  • Hỗ trợ giảm thiểu chảy máu và làm sâu các hốc quanh chân răng khi lấy cao răng và làm sạch chân răng

Những lưu ý khi dùng thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn

  • Trước khi bôi thuốc Tetracyclin bạn cần vệ sinh sạch sẽ vùng hậu môn và lau nhẹ nhàng bằng khăn mềm.
  • Mỗi ngày bạn nên bôi thuốc 2 lần vào mỗi buổi sáng và buổi tối hoặc theo chỉ định mà các bác sĩ đưa ra.
  • Không nên lạm dụng bôi thuốc quá nhiều lần, điều này sẽ khiến cho da không kịp hấp thu.
  • Khi dùng thuốc bạn nên tuân thủ và hỏi ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa
  • Tùy tình trạng nặng nhẹ sẽ có những chỉ định về số lần bôi thuốc khác nhau
  • Ngoài việc dùng thuốc Tetracyclin bôi bên ngoài bạn cũng nên phối hợp với các bác sĩ để áp dụng các phương pháp điều trị phù hợp.
  • Các loại thuốc mỡ bôi hậu môn chỉ có tác dụng làm thuyên giảm chứ không có tác dụng điều trị dứt điểm. Do đó bạn nên thăm khám các bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn và điều trị hiệu quả.
  • Ngoài việc dùng thuốc bạn cần chú ý: uống đủ nước mỗi ngày, ăn nhiều các loại thực phẩm có nhiều chất xơ, sử dụng một số các loại thuốc nhuận tràng nếu đau hậu môn do táo bón hoặc bệnh trĩ.

Cách sử dụng thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn

Thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn được đánh giá hiệu quả, có thể dùng để hỗ trợ và điều trị nhiều triệu chứng bệnh khác nhau. Tuy nhiên, hiệu quả của thuốc còn phụ thuộc vào cách sử dụng của loại thuốc này.

Thông thường thuốc mỡ Tetracyclin có thể dùng đường uống, tiêm truyền tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp khi bị nhiễm khuẩn trong tình trạng cấp tính nhưng không phổ biến.

Với những trường hợp sử dụng thuốc Tetracyclin để bôi hậu môn bạn có thể thực hiện như sau:

  • Vệ sinh vùng hậu môn sạch sẽ trước khi bôi thuốc, bạn có thể bôi thuốc sau khi tắm xong trước khi đi ngủ hoặc sau mỗi lần đi đại tiện.
  • Dùng khăn sạch để lau khô vùng da hậu môn để bôi thuốc
  • Lấy 1 lượng nhỏ thuốc mỡ Tetracyclin (nồng độ 1% và 3%) ra bông sạch và bôi vào vùng hậu môn
  • Sau khi bôi xong bạn nên nằm nghỉ ngơi khoảng 10 phút để thuốc ngấm rồi sinh hoạt bình thường
  • Bạn nên tránh để vùng da đang bôi thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Mỗi ngày có thể bôi khoảng 2 đến 3 lần tùy thuộc vào tình trạng và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
  • Với trẻ nhỏ khi dùng thuốc Tetracyclin cần tư vấn các bác sĩ về liều dùng và số lần sử dụng.

Các bác sĩ chuyên khoa Hậu môn – trực tràng khuyến cáo người bệnh

  • Thuốc mỡ tetracyclin bôi hậu môn chỉ có tác dụng làm thuyên giảm những dấu hiệu của bệnh chứ không thể điều trị dứt điểm được bệnh. Như vậy, người bệnh sau khi áp dụng cách thức điều trị này sau một thời gian mà không thấy tình trạng thuyên giảm thì buộc phải đến ngay những cơ sở chuyên khoa chuyên khoa để khám cũng như điều trị.
  • Tại đây, những bác bác sĩ chuyên khoa sẽ thực hiện làm các kiểm tra chẩn đoán, phát hiện ra nguyên do gây bệnh cũng như tư vấn cho bạn cách thức chữa hợp lý nhất. Người bệnh tránh coi thường, chủ quan khá dễ khiến bệnh chuyển nặng cũng như gây phức tạp cho việc chữa trong thời kỳ sau.

Tác dụng phụ của thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn

Thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn được sử dụng khá phổ biến và được đánh giá an toàn. Tuy nhiên trong một số trường hợp có thể sẽ gặp phải những biến chứng nguy hiểm như:

  • Vùng da bị phồng rộp, phát ban đỏ trên da, bong da
  • Viêm cổ tử cung, nhiễm nấm do rối loạn vi khuẩn, viêm âm đạo ở nữ giới
  • Bị phản ứng quá mẫn cảm, xuất huyết, lupus phát ban đỏ toàn thân
  • Đau đầu, choáng váng , mệt mỏi
  • Đau hoặc sưng phù ở vùng hậu môn
  • Xuất hiện các đốm trắng hoặc bị đau nhức ở trên trong hậu môn
  • Ngứa hoặc có dịch tiết ở âm đạo

Ngoài ra bạn cũng có thể thấy có những dấu hiệu khác kèm theo mà không được nêu trên đây. Do đó bạn nên tư vấn, thăm khám các bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ.

Cách chăm sóc khi bị bệnh ở vùng hậu môn

  • Uống đủ 2l nước để tránh mất nước cũng như giúp đỡ làm phân mềm. Điều này có khả năng giảm thiểu stress khi đi đi vệ sinh và không làm tổn thương một số vết nứt vùng hậu môn.
  • Ăn thực phẩm chứa nhiều chất xơ để giảm bớt táo bón và tăng khối lượng phân.
  • Sử dụng một số loại thuốc nhuận tràng không kê đơn để giảm stress khi đi vệ sinh.
  • Đi vệ sinh ngay lúc cảm thấy quan trọng. Nhịn đại tiện có khả năng làm hạn chế nhu động ruột, dẫn đến táo bón, bệnh trĩ và gây một số vết nứt hậu môn.
  • Làm sạch và lau khô hậu môn nhẹ sau mỗi lần đại tiện.
  • Tránh xài một số chất gây nên kích ứng da nhu xà phòng thơm hoặc nước hoa vùng kín.
  • Ngâm vùng hậu môn trong nước ấm 2 – 3 lần mỗi ngày, 15 – 20 phút mỗi lần. Điều này có khả năng cải thiện lưu lượng máu và giúp đỡ thư giãn những cơ co thắt ở hậu môn.

Thuốc mỡ Tetracyclin bôi hậu môn khá hiệu quả và an toàn bạn có thể tư vấn, thăm khám các bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ tình trạng của mình. Tuy nhiên, những thông tin trên đây không thay thế cho phác đồ điều trị của bác sĩ. Vì vậy, hãy tư vấn các bác sĩ để có biện pháp bảo vệ an toàn và hiệu quả.

Nguồn tham khảo

Thuốc Tetracyclin cập nhật ngày 02/02/2021: https://www.drugs.com/tetracycline.html

Thuốc Tetracyclin cập nhật ngày 02/02/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Tetracycline

Top 10 thuốc long đờm hiệu quả nhất hiện nay

Thuốc long đờm hay còn gọi với tên thuốc tan đờm, tiêu đờm được nhiều người lựa chọn trong điều trị ho có đờm. Chúng có khả năng làm loãng đờm, tiêu dịch nhầy ở niêm mạc từ đó giúp làm dịu cơn ho do các bệnh viêm đường hô hấp gây ra. Dưới đây là tổng hợp 10 thuốc long đờm hiệu quả nhất hiện nay.

1. Thuốc long đờm Ambroxol

  • Ambroxol là một trong những loại thuốc long đờm thường được dùng trong các trường hợp bị ho do bệnh hô hấp gây ra. Ambroxol thuộc dạng chất chuyển hóa của bromhexin có tác dụng tiêu đờm, long chất nhầy từ đó giảm tình trạng ho đờm khó chịu.
  • Thuốc long đờm Ambroxol phù hợp dùng cho các đối tượng bị các bệnh về đường hô hấp ở dạng cấp tính như hen, viêm phế quản dạng hen.

Thành phần:

  • Thuốc Ambroxol có thành phần chính là Ambroxol hydrochloride cùng với các tá dược vừa đủ.

Cách sử dụng:

Thuốc Ambroxol đường dùng cho cả người lớn và trẻ nhỏ với liều lượng như sau:

  • Người lớn: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 2 – 4 viên tương đương 30mg. Sau đó hạ xuống mỗi ngày còn 2 lần nếu sử dụng thuốc trong thời gian dài.
  • Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 15mg.

Giá bán: Hiện nay thuốc long đờm Ambroxol được bán với giá khoảng 40.000VNĐ/hộp

2. Thuốc tiêu đờm Exomuc

  • Exomuc cũng là một trong những loại thuốc có tác dụng điều hòa quá trình tiết đờm, đồng thời làm lỏng chất dịch tiết ra. Điều này giúp thúc đẩy đờm ra khỏi đường hô hấp, giảm tình trạng ho dai dẳng, ho đờm rõ rệt. Bởi vậy thuốc exomuc thường được chỉ định dùng cho các trường hợp điều trị nghẽn phế quản và một bệnh lý đường hô hấp khác.
  • Ngoài ra, thuốc exomuc còn có khả năng chống tác nhân gây độc cho gan do dùng quá cao. Exomuc làm giải phóng chất nhầy loãng ở trong gan người bệnh.
  • Thuốc long đờm Exomuc phù hợp dùng cho cả người lớn và trẻ nhỏ
  • Thuốc long đờm Exomuc được bào chế ở hai dạng là hỗn hợp dịch uống và viên nén hàm lượng 200g. Thành phần chính của Exomuc là acetylcysteine – chất làm tiêu đờm. Ngoài ra, còn một số thành phần khác như carbocystein, bromhexin, eprazinon,…

Liều lượng sử dụng:

  • Người lớn và trẻ trên 14 tuổi: Mỗi ngày dùng 2 – 3 lần, mỗi lần 1 gói.
  • Trẻ từ 6 – 14 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 3 lần, mỗi lần dùng nửa gói hoặc 1 gói.
  • Trẻ từ 2 – 5 tuổi: Mỗi ngày dùng 2 – 3 lần, mỗi lần ½ gói.

Giá bán: Hiện nay thuốc long đờm Exomuc được bán rộng rãi trên thị trường tại các hiệu thuốc tây với giá khoảng139.000.VNĐ/hộp.

3. Thuốc long đờm Acemuc

Sản phẩm có tác dụng điều trị ho khan, ho đờm, ho gà, do viêm họng, viêm phế quản, màng phổi bị kích ứng. Một số tác dụng cụ thể như:

  • Điều trị các bệnh về đường hô hấp như: viêm phế quản, viêm họng,  viêm mũi dị ứng,…
  • Acemuc cải thiện tình trạng ho do cảm cúm, cảm lạnh, ho gà, viêm họng, viêm phổi,…
  • Thuốc Acemuc  giúp làm long đờm, hạn chế dịch nhầy tiết trong vòm họng, mang lại cảm giác dễ chịu cho người bệnh.

Thành phần:

Thuốc Acemuc được bào chế từ hai thành phần chính là:

  • Acetylcystein: Hoạt chất dẫn của  amino acid L-cysteine, có tác dụng với tất cả các bệnh về đường hô hấp.
  • Aspartame: Được hình thành bởi 2  acid amin là Aspartic và Phenylalanin giúp tạo cảm giác dễ chịu khi sử dụng thuốc.

Liều lượng sử dụng:

  • Người lớn và trẻ trên 7 tuổi: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên hoặc 1 gói Acemuc hàm lượng 200mg.
  • Trẻ dưới 7 tuổi: Mỗi ngày dùng 2 – 3 lần, mỗi lần dùng 1 gói cốm Acemuc 100mg.
  • Trẻ sơ sinh: Sử dụng thuốc Acemuc theo chỉ định của bác sĩ.

Giá bán: Hiện nay thuốc Acemuc được bán với giá khoảng 58.000VNĐ/hộp, 100mg.

4. Thuốc Mucosolvan

Thuốc Mucosolvan có tác dụng làm long đờm, tiêu dịch nhầy do bệnh hô hấp. Đặc biệt, trong một số trường hợp bị viêm phế quản, ambroxol còn giúp cải thiện triệu chứng, đồng thời giảm số đợt cấp tính.

Thành phần:

Thuốc Mucosolvan có thành phần chính là Ambroxol chlorhydrate – Chất chuyển hóa của bromhexin. Chất này có tác dụng chính là làm loãng dịch đờm, tăng hoạt động tế bào biểu mô, từ đó thúc đẩy quá trình bài tiết đờm ra ngoài dễ dàng hơn.

Liều lượng sử dụng:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 – 2 viên.
  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Mỗi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên.

Giá bán : Thuốc Bromhexin được bán trên thị trường với giá khoảng 60.000VNĐ/hộp.

5. Thuốc Carbocisteine

  • Carbocisteine là một trong những dạng thuốc long đờm được sử dụng thông dụng cho cả người lớn và trẻ nhỏ. Thuốc được bào chế ở 2 dạng gồm siro và viên nang cứng.
  • Carbocistein có cơ chế tác động làm giảm đặc tính của đờm, từ đó giúp làm loãng, tiêu dịch nhầy và thúc đẩy ra ngoài dễ dàng. Thuốc thường được sử dụng cho các trường hợp bị ho đờm do bệnh hô hấp mãn tính. Ngoài ra, Carbocistein còn giúp kháng khuẩn, tiêu diệt virus gây bệnh, từ đó giảm tình trạng nhiễm trùng ở đường hô hấp.

Thành phần:

  • Carbocisteine
  • Salbutamol
  • Tá dược vừa đủ: Beta cyclodextrin, Dinatri hydrop hosphat,…

Liều lượng sử dụng:

  • Người lớn và trẻ trên 15 tuổi: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần uống 2 viên nang hoặc 1 muỗng siro 5%.
  • Trẻ dưới 15 tuổi: Mỗi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần dùng dạng siro 2%, liều 20 – 30mg/kg/ngày.
  • Trẻ dưới 5 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 1 – 2 muỗng cà phê dạng siro.

6. Thuốc long đờm Acetylcystein

  • Acetylcystein là thuốc long đờm thường được dùng cho đối tượng bị nhiễm trùng đường hô hấp dẫn tới tình trạng ho đờm dai dẳng. Acetylcystein bào chế ở dạng viên nang, thuốc cốm, thuốc bột, viên nén sủi bọt và bột pha.
  • Acetylcystein với thành phần N – acetylcystein giúp là long đờm, giảm độ đặc quánh của dịch nhầy từ đó thúc đẩy dịch đi ra ngoài dễ dàng.Thuốc còn có tác dụng phòng ngừa các biến chứng về bệnh đường hô hấp ở những đối tượng bị nhiễm khuẩn, đa tiết phế quản hay khí phế thủng. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng cho một số trường hợp bị hội chứng như khô mắt, ngộ độc gan,….

Thành phần:

  • Viên nang Acetylcystein được bào chế với thành phần chính là:
  • Acetylcysteine 200 mg
  • Tá dược vừa đủ: Lactose, aspartame, silicon dioxide,….

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ trên 7 tuổi: Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Trẻ từ 2 – 7 tuổi: Mỗi ngày 2 lần, mỗi ngày 1 viên.

Giá bán: Hiện nay thuốc long đờm Acetylcystein 200mg dạng viên được bán với giá khoảng 75.000VNĐ/hộp.

7. Thuốc long đờm Eprazinon

  • Eprazinon được dùng cho các trường hợp bị bệnh về đường hô hấp trên như viêm phế quản, hen phế quản, viêm mũi, viêm họng có đờm,…. Thuốc được bào chế dạng viên nén có tác dụng làm long đờm, loãng dịch nhầy, cải thiện tình trạng ho, làm dễ thở hơn.
  • Tuy nhiên, thuốc có khả năng gây rối loạn tiêu hóa và làm dị ứng da. Do vậy, trường hợp có tiền sử bị co giật hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai không nên dùng loại thuốc long đờm này.

Thành phần:

  • Eprazinon chứa thành phần chính là eprazinon dihydrochloride – Hoạt chất có khả năng làm tiêu đờm, loãng dịch nhầy ở đường hô hấp.
  • Tá dược vừa đủ: Lactose khan, avicel, hydroxypropyl methyl cellulose 15cP, titan dioxyd,….

Liều dùng:

  • Liều dùng khuyến cáo cho người bệnh là mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 – 2 viên 50mg hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Thông thường, thời gian dùng thuốc không quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Giá bán: Thuốc Eprazinon có giá khoảng 42.000VNĐ/hộp.

8. Thuốc long đờm Bromhexin

Bromhexin là thuốc long đờm thường được bác sĩ chỉ định cho trường hợp người bệnh có biểu hiện tăng tiết dịch đờm do bệnh về đường hô hô hấp gây ra. Bromhexine với thành phần chính là bromhexin thuộc nhóm thuốc hệ hô hấp có tác dụng làm loãng dịch đờm, tiêu đờm từ đó tạo điều kiện để loại bỏ chất nhầy này ra khỏi niêm mạc, giảm ho và dễ thở hơn.

Thành phần:

Thuốc Bromhexine có thành phần chính Bromhexin HCl – Hoạt chất giúp tiêu đờm, loãng đờm từ đó giúp người bệnh dễ dàng đào thải đờm ra ngoài bằng việc thực hiện các phản ứng như ho, khạc.

Liều lượng sử dụng:

Thuốc Bromhexine được bào chế ở dạng viên nang, siro và dung dịch đường tiêm phù hợp cho cả người lớn và trẻ nhỏ theo chỉ định của bác sĩ.

Viên nén 8mg:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần ½ viên.
  • Trẻ từ 2 – 6 tuổi: Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần ½ viên.

Dạng siro:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Ngày 3 lần, mỗi lần 2 muỗng (10ml)
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Ngày 3 lần, mỗi lần 2 muỗng (5ml)
  • Trẻ từ 2 – 6 tuổi: Ngày 2 lần, mỗi lần 1/2 muỗng (2,5ml)
  • Trẻ dưới 2 tuổi: Ngày 3 lần, mỗi lần 1/4 muỗng (1,25ml)

Đường tiêm:

  • Thường được chỉ định dùng cho trường hợp phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật đường hô hấp với liều lượng 1 ống tiêm tĩnh mạch, ngày 2 – 3 lần theo chỉ định của bác sĩ.

Giá bán: Hiện nay thuốc Bromhexin 8mg dạng viên nén có giá khoảng 18.000đ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.

9. Thuốc long đờm Disolvan

Thuốc long đờm Disolvan thường được chỉ định dùng cho trường hợp mắc các bệnh về đường hô hấp có biểu hiện tăng dịch đờm và khó long. Một số bệnh như viêm phế quản, viêm phổi tắc nghẽn, giãn phế quản,….

Thành phần:

Disolvan có thành phần chính là Bromhexine hydrochloride – Hoạt chất có khả năng điều hòa và làm tiêu đờm. Cơ chế haotj động bởi sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid từ đó giúp đờm loãng và ít quánh hơn.

Liều lượng:

Thuốc long đờm Disolvan được bào chế ở dạng viên nang và dung dịch đường uống, phù hợp cho cả người lớn và trẻ nhỏ với liều lượng như sau:

Viên nang 8mg:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:  Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên 8mg.
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần ½ viên.
  • Trẻ em 2 – 6 tuổi: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần ½ viên.

Dung dịch đường uống:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 2 muỗng (10ml)
  • Trẻ em 6-12 tuổi: Mỗi ngày 3 lần mỗi lần 1 muỗng (5ml)
  • Trẻ em 2-6 tuổi: Mỗi ngày 2 lần, mỗi lần ½ muỗng (2,5mg)
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi ngày 3 lần, mỗi lần ¼ muỗng (1,25ml)

Giá bán: Hiện nay thuốc tiêu đờm Disolvan 8mg dạng viên nang có giá khoảng 65.000VNĐ/hộp.

10. Thuốc tiêu đờm Eramux

  • Eramux thuộc dạng thuốc ức chế ho và long đờm hiệu quả. Thuốc thường được dùng cho các trường hợp ho đờm do bệnh về đường hô hấp. Một số bệnh như: Viêm phế quản cấp tính và mạn tính, bệnh suy hô hấp mạn tính, cảm cúm, hen phế quản,…
  • Eramux với thành phần chính Eprazinone dihydrochloride có công dụng làm loãng dịch đờm và làm long đờm từ đó giúp người bệnh dễ dàng đào thải đờm ra ngoài và giúp dễ thở hơn. Tuy nhiên, thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa, dị ứng da, chóng mặt,… Do vậy chống chỉ định với người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Thành phần:

  • Eprazinone dihydrochloride 50 mg
  • Tá dược vừa đủ: Lactose, Pregelatinized starch, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000,…

Liều dùng:

  • Thuốc Eramux khuyến cáo dùng cho đối tượng là người lớn với liều lượng mỗi ngày uống 3 – 6 viên chia làm 3 lần. Thời gian điều trị không quá 5 ngày, ngoại trừ trường hợp có sự cho phép của bác sĩ điều trị.

Giá bán: Thuốc Eramux hiện được bán rộng rãi trên thị trường, tại các hiệu thuốc tây với giá khoảng 44.000VNĐ/hộp.

Hy vọng với tổng hợp 10 loại thuốc long đờm và một số vấn đề chú trên đây sẽ giúp các bạn dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.

Nguồn tham khảo

Thuốc Ambroxol cập nhật ngày 01/02/2021: https://www.drugs.com/ambroxol.html

Thuốc Ambroxol cập nhật ngày 01/02/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Ambroxol

Fucidin là thuốc gì? Tác dụng gì, giá bao nhiêu?

Fucidin là thuốc chứa thành phần hoạt chất Hydrocortisone và Fusidic acid. Thuốc có tác dụng điều trị viêm da, kháng khuẩn tại chỗ, thuộc nhóm fusinadines. Để hiểu rõ hơn Fucidin là thuốc gì cũng như những tác dụng của thuốc Fucidin, chúng ta cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé.

Thông tin cơ bản về thuốc Fucidin

  • Dạng và hàm lượng: Dạng kem, thuốc mỡ và hỗn dịch uống.
  • Kem bôi ngoài da 2%: Ống 5 g, 15 g.
  • Thuốc mỡ bôi ngoài da 2%: Ống 5 g, 15 g.
  • Dạng hỗn dịch uống hàm lượng: 125 mg/ 5 ml.

Thành phần trong thuốc:

  • Mỗi 1g kem Acid fusidic 20mg.
  • Mỗi 1g thuốc mỡ Acid fusidic 20mg.
  • Đóng gói: Kem bôi ngoài da hộp 1 tuýp 5g hoặc 15g.
  • Nhóm dược lí: Thuốc điều trị bệnh da liễu.
  • Phân loại ATC: D06AX01 – fusidic acid ; Belongs to the class of other topical antibiotics used in the treatment of dermatological diseases.
  • Tên biệt dược: Dophasidic 2%, Fucidin, Fusidicort.
  • Nhà sản xuất: Leo Pharma Asia Pte, Ltd – XING GA PO.

Dược lực học thuốc Fucidin

  • Thuốc Fucidin chứa acid fusidic, một chất có khả năng kháng khuẩn tại vết thương rất hiệu quả, được nhiều người tin dùng. Acid fusidic và các dạng muối có trong thuốc có đặc tính hòa tan trong dầu và trong nước với hoạt tính bề mặt mạnh, ít có khả năng xâm nhập vào các lớp mô da và dưới da đối với vùng da lành.
  • Thuốc có nồng độ từ 0.03 đến 0.12mcg/ ml, thuốc ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus. Thuốc Fucidin nếu được dùng tại chỗ cũng có tác dụng với Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và một vài chủng Clostridia. Thuốc được dùng trong trường hợp nhiễm trùng da ở nông và sâu. Dạng kem và thuốc mỡ Fusidin khi sử dụng không tạo vảy nến trên da.

Dược động học thuốc Fucidin

Thuốc Fucidin có thành phần hoạt chất acid fusidic và các dạng muối, khi tiếp xúc có thể thẩm thấu qua vùng da lành ở người khi dùng với nồng độ cao hơn giá trị MIC của các vi khuẩn nhạy cảm được các bác sĩ chuyên khoa chỉ định. Mức độ thẩm thấu của thuốc còn phụ thuộc vào các yếu tố môi trường như khoảng thời gian bôi thuốc, tình trạng da và lúc tiếp xúc với ánh nắng…. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua mật 75 đến 85% và một lượng nhỏ được bài tiết qua nước tiểu.

Thuốc Fucidin có tác dụng gì?

Fucidin được sử dụng trong điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng da do vi khuẩn nguyên phát và thứ phát bao gồm bệnh chốc lở, ban đỏ và nhiễm trùng da thứ phát như vết thương / vết bỏng.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Fucidin

Thuốc Fucidin được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn tại chỗ do các chủng vi sinh vật nhạy cảm.
  • Bệnh nhân bị nhiễm tụ cầu (Staphylococcus aureus), liên cầu trùng và các vi sinh vật khác nhạy cảm.
  • Người bị viêm nang lông, vết thương nông, bệnh nấm do Corynebacterium minutissimum, nhọt, viêm nang râu.
  • Bệnh nhân có vết thương do tai nạn hoặc phẫu thuật.
  • Bệnh nhân nhiễm tuyến mồ hôi, viêm quanh móng và trứng cá thường.

Chống chỉ định dùng thuốc Fucidin trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân nhiễm trùng da nguyên phát do nấm, vi khuẩn và vi rút.

Liều dùng và cách dùng thuốc Fucidin

Liều dùng của thuốc Fucidin:

Liều dùng thuốc Fucidin cho người lớn: Bôi 3 đến 4 lần một ngày theo yêu cầu.

Liều dùng thuốc Fucidin cho trẻ em:

  • Đối với trẻ em dưới 1 tuổi: Dùng 1 ml/ kg chia 3 liều cho trẻ uống mỗi ngày.
  • Đối với trẻ từ 1 đến 5 tuổi: Dùng 5 ml cho trẻ uống 3 lần mỗi ngày.
  • Đối với trẻ từ 5 đến 12 tuổi: Dùng 10 ml cho trẻ uống 3 lần mỗi ngày.

Cách dùng thuốc Fucidin:

  • Bệnh nhân cần phải dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn liều chỉ định, sử dụng thuốc đúng giờ và đúng liều. Dạng hỗn dịch uống bạn nên lắc đều trước khi dùng, còn dạng kem bạn cần làm sạch vết thương sau đó thoa lên vùng da bị  tổn thương từ 2 đến 3 lần trên ngày.
  • Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ bán thuốc cho bạn về bất kì điều gì nếu bệnh nhân không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Quá liều và xử lý

Việc dùng quá liều Fucidin sẽ làm cho người hồi hộp, khó chịu, run tay chân, đánh trống ngực. Trong trường hợp quá liều, nên ngừng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay. Điều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Fucidin

Thuốc Fucidin có khả năng gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Rối loạn nhẹ ở đường tiêu hóa, buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, tiêu chảy, táo bón.
  • Chứng mày đay, phù mạch thần kinh, eczema, phù quanh ổ mắt.
  • Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ.
  • Yếu cơ, khát nước, tiểu nhiều, loạn nhịp tim.

Nếu gặp biểu hiện của tác dụng phụ, bệnh nhân ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ về việc có nên tiếp tục dùng thuốc hay không. Trường hợp nghiêm trọng và cảm thấy nguy hiểm, hãy gọi cấp cứu hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhà để được ứng cứu.

Những lưu ý khi dùng thuốc Fucidin

Thận trọng và cảnh báo trước khi dùng Fucidin:

Trước khi dùng thuốc Fucidin , bạn nên cho bác sĩ biết:

  • Bạn bị ứng với thành phần của thuốc Fucidin.
  • Có vấn đề về sức khỏe như cao huyết áp, các vấn đề về mạch máu, tiểu đường, vết thương nặng.
  • Bệnh nhân là phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trẻ sơ sinh, người lớn tuổi, thì việc dùng thuốc cần được quan sát chặt chẽ bởi bác sĩ chuyên khoa để đề phòng những tác dụng phụ có thể xảy ra.
  • Đang dùng những thuốc khác trên thị trường trong thời kì dùng Fucidin (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Chỉ dùng thuốc ngoài da, không bôi lên mắt (gây kích ứng mắt và niêm mạc nhầy).
  • Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày (trừ trường hợp điều trị mụn trứng cá).
  • Thuốc Fucidin có chứa butylhydroxyanisole, cetyl alcohol và kali sorbate hỗn hợp này có thể gây ra phản ứng da như viêm da tiếp xúc.

Tương tác thuốc Fucidin

Tương tác với các dạng thuốc khác: Thuốc Fucidin có thể làm tăng tác dụng của các tác nhân thần kinh cơ, bởi vậy bệnh nhân nên sử dụng thận trọng khi đang dùng các loại thuốc sau đây:

  • Các loại kháng sinh như lincomycin và rifampicin.
  • Thuốc chống đông dùng bằng đường uống.
  • Thuốc hạ cholesterol máu thuộc nhóm statin.
  • Thuốc điều trị bệnh  HIV như ritonavir hoặc saquinavir.
  • Một số loại thuốc ức chế miễn dịch cyclosporine.

Do vậy trước khi có ý định dùng thuốc Fucidin hãy báo với bác sĩ nếu bản thân đang sử dụng một trong những loại thuốc kể trên để trách bị phản không tốt lúc điều trị. Ngoài ra trước đây bạn có bị dị ứng với thuốc gì, thì bác sĩ cũng nên biết để có liệu trình hiệu quả mà không sợ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

Thuốc Fucidin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu, thuốc lá và các chất có nồng độ cồn có khả năng làm tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, nên nghỉ dưỡng trong quá trình điều trị và sử dụng thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Fucidin được không?

  • Đối với phụ nữ có thai: Bạn chỉ nên sử dụng thuốc Fucidin này khi thật sự cần thiết khi có sự chỉ định của bác sĩ bởi vì thuốc có khả năng hấp thu vào máu và ảnh hưởng đến sự phát triển cả thai nhi: tăng nguy cơ chậm phát triển thai nhi trong buồng tử cung và suy tuyến thượng thận xảy ra ở trẻ sau khi sinh
  • Đối với phụ nữa đang cho con bú: sử dụng thuốc Fucidin hạn chế bởi khả năng thuốc vào được sữa mẹ chưa được nghiên cứu rõ.

Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Fucidin được không?

Hiện nay chưa có nghiên cứu khoa học đầy đủ nào về ảnh hưởng của thuốc Fucidin đến công việc lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Fucidin có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc Fucidin có giá 93.000 VNĐ 1 tuýp. Được bán tại nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.

Bạn nên bảo quản thuốc Fucidin như thế nào?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
  • Để nơi tránh ẩm, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa những nơi có chất dễ cháy và phát nổ.
  • Không nên bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
  • Nên lưu trữ thuốc trong một tủ thuốc của gia hoặc thủy tinh.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
  • Không nên vứt thuốc vào toalet hay đường ống dẫn trừ khi có yêu cầu.

Những thông tin rất đầy đủ trên đây đã giải đáp thắc mắc Fucidin là thuốc gì và giúp chúng ta biết thêm nhiều kiến thức để vận dụng vào sử dụng thuốc hợp lý, tác dụng tối đa mà không gây ra hậu quả ngoài ý muốn. Cảm ơn sự quan tâm bạn đọc đã dành cho bài viết.

Nguồn tham khảo

Thuốc Fucidin cập nhật ngày 01/02/2021: https://www.drugs.com/international/fucidin.html

Thuốc Fucidin cập nhật ngày 01/02/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Fusidic_acid

13 thuốc điều trị trào ngược dạ dày thực quản tốt nhất hiện nay

Thuốc trào ngược dạ dày không chỉ hỗ trợ dập tắt các triệu chứng mà các loại thuốc đặc trị sẽ giúp điều trị căn nguyên gây bệnh từ bên trong. Cùng bài viết tìm hiểu các loại thuốc chữa tốt và hiệu quả nhất trên thị trường hiện nay với căn bệnh quái ác này.

Trào ngược dạ dày uống thuốc gì?

Trào ngược dạ dày uống thuốc gì là thắc mắc mà tất cả những người bệnh mong mỏi có câu trả lời nhất. Đây là hiện tượng dịch dạ dày bao gồm axit HCL, thức ăn trào ngược từng cơn hoặc thường xuyên từ dạ dày lên thực quản.

Căn bệnh này tuy không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng với những biển hiện như: Ợ nóng, ợ chua, đắng miệng, khó tiêu, khó nuốt, khản giọng, đau tức ngực, ho dai dẳng khiến chất lượng cuộc sống bị giảm sút.

Có rất nhiều phương pháp và các loại thuốc khác nhau nhằm khống chế và điều trị căn bệnh này:

Thuốc tây:

Tây y chú trọng đến việc điều trị tập trung, tấn công trực diện vào dạ dày bằng việc tiêm thuốc ức chế Proton, diệt khuẩn HP trong dạ dày kết hợp cùng một số loại kháng sinh khác có tác dụng điều hòa nhu động đường ruột, tạo màng ngăn không cho dịch vị trong dạ dày trào ngược lên trên. Tuy nhiên khi sử dụng các loại thuốc kể trên trong nhiều ngày, nhiều người bệnh đã gặp một số tác dụng phụ không mong muốn là chóng mặt, say xẩm, buồn nôn.

Thuốc nam:

Thiền sư Tuệ Tĩnh có câu nói rất nổi tiếng “Nam dược trị nam nhân” để nói đến những hiệu quả của việc sử dụng các thảo dược nước nhà để điều trị bệnh cho người Việt. Y học cổ truyền nước ta có lưu trữ rất nhiều các bài thuốc, cây thuốc có công dụng điều trị các bệnh lý dạ dày. Nổi bật nhất là các bài thuốc trị bệnh trào ngược dạ dày từ cây cẩm dạ, cây khôi tía, nghệ tươi, đu đủ, cam thảo, rau mương, tía tô…

Thuốc bắc:

So với thuốc tây thì thuốc bắc đem đến hiệu quả chậm hơn, mức độ hiệu quả lại phụ thuộc vào sự tiếp nhận của cơ thể nhưng lại hiệu quả bền vững và an toàn. Các thành phần chính thương thấy trong các bài thuốc bắc chữa tràn ngược dạ dày – thực quản là bối mẫu, trạch tả, trần bì, thạch bì, chi tử, đan bì, xuyên luyên tử, tô nhanh, chỉ xác, sài hồ, hương phu, bạch linh, diên hồ, ô dược, sa nhân, diên hồ sách…

Tuy lựa chọn phương pháp nào để điều trị thì người bệnh cùng phải được thăm khám tại các cơ sở y tế uy tín, chất lượng. Đặc biệt không được tự ý sử dụng tránh những tác hại xấu lên sức khỏe.

Các loại thuốc chữa trào ngược dạ dày hiệu quả

Hiện nay trên thị trường đang có rất nhiều các loại thuốc chữa hiệu quả vừa đa dạng về chủng loại cũng như các thành phần, xuất xứ, đặc biệt là giá cả phải chăng phù hợp với túi tiền của người Việt.

1. Thuốc trào ngược dạ dày của Mỹ

Đơn thuốc của Mỹ hiện nay rất được ưa chuộng tại Việt Nam bởi sự an toàn và hiệu quả nhanh chóng.

  • Thuốc Zantac.
  • Pepto Bismol – Cải thiện triệu chứng trào ngược.
  • Prilosec OTC
  • Viên uống hỗ trợ Ez Maximum Strength.
  • Nexium giảm đau và giảm tiết dịch.
  • Thuốc dạ dày Nexium 24h
  • Viên nhai Tums Extra Strength 1000.
  • Thuốc dạ dày Metoclopramide.

Người bệnh nên lưu ý, các loại thuốc của Mỹ có thể gây các hiện tượng như chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy.phát ban. Hãy đến cơ sở y tế gần nhất nếu như bạn gặp phải các triệu chứng trên.

2. Thuốc trào ngược dạ dày của Nhật

Các sản phẩm đến từ Nhật Bản có khả năng kiềm chế các cơn đau thắt và dịu nhanh các triệu chứng buồn nôn, ợ chua và khó chịu. Đặc biệt thuốc còn có tác dụng phòng ngừa tái phát, khôi phục niêm mạc và giúp hạn chế các tinh viêm, loét.

Hiện nay trên thị trường Việt Nam có 8 loại thuốc trị trào ngược dạ dày uy tín, phổ biến và rất được ưa chuộng:

  • Weisen U
  • Kyabeijin MMSC Kowa
  • Sebuberu Eisai
  • Sucrate – A
  • GASTER 10
  • Ohta’s Isan
  • Strong Wakamoto
  • Ohta – Isan A Tablet

Lưu ý khi sử dụng thuốc của Nhật:

  • Báo với bác sĩ nếu sau 5 ngày không thấy bệnh tình thuyên giảm
  • Trước khi sử dụng cần phải thông báo về các loại thuốc mà bạn đang dùng để tránh tương tác với thuốc.
  • Trẻ em, phụ nữ có thai, người bị suy tim, thận cũng phải hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa mới được sử dụng.

3. Thuốc trào ngược dạ dày của Đức

Thuốc dạ dày của Đức được rất nhiều các bác sĩ tin dùng vì hiệu quả cải thiện nhanh, rõ rệt sau một thời gian ngắn, thành phần tốt, kỹ thuật sản xuất đạt tiêu chuẩn cao, ít tác dụng phụ, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc để hạn chế những biến chứng, tác dụng phụ không mong muốn.

Dưới đây là 3 loại thuốc của Đức được phép lưu hành tại Việt Nam và rất được ưa chuộng:

  • Pantoprazol – Actavis protect: Đây là loại thuốc của Đức được ưa chuộng nhất tại Việt Nam với thành phần quý hiếm, công dụng chọn lọc, khả năng lành bệnh sau 2 tháng hiệu quả đến 95 %.
  • Omep Hexal: Thuốc thuộc nhóm PPI, giúp giảm đau nhanh chóng, và cắt các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt.
  • Omeprazol stada: Thuốc có giá thành khá đắt gần 3 triệu cho 1 hộp 100 viên là thuốc đặc trị và chỉ được bán theo đơn của bác sĩ.

4. Thuốc trào ngược dạ dày của Úc

Các loại thuốc của Úc cũng được rất được người Việt quan tâm vì Úc sở hữu một nền kinh tế rất hiện đại. Tuy nhiên các sản phẩm của Úc phần lớn là các sản phẩm xách tay, không có quá nhiều thương hiệu để lựa chọn. Hiện nay trên thị trường chỉ có 3 thương hiệu sau:

  • GASTROGEL ANTACID 500ml
  • Nexium 24hr
  • Gastrostat

Tác dụng chính là: ngăn tiết acid dạ dày, dự phòng viêm loét.

5. Thuốc trào ngược dạ dày Hàn Quốc

Gần đây thuốc của Hàn Quốc khá được phổ biến tại Việt Nam, nổi bật nhất là:

  • GRAFORT: Được điều chế dưới dạng dịch uống dùng được cho cả người lớn và trẻ nhỏ. Dưới dạng uống nên mang lại sự tiện lợi và tặng hiệu quả hấp thụ giúp điều trị nhanh các triệu chứng của bệnh như ợ hơi, ợ nóng, đau thắt.
  • BANITASE: Hỗ trợ làm giảm nhanh tình trạng khó tiêu, chướng bụng, điều hòa nhu động dạ dày để hỗ trợ điều trị các triệu chứng nhu động dạ dày ruột khi bị kích thích và cân bằng lại tình trạng rối loạn bài tiết axit mật.
  • GESMIX: Giúp điều tiết Axit trong dạ dày, hỗ trợ điều trị vết loét, giải quyết nhanh tình trạng khó tiêu.

6. Thuốc trào ngược dạ dày Gaviscon

Thuốc Gaviscon với thành phần chính 5ml hỗn dịch uống hoặc 1 viên ném với thành phần là natri alginate, natri bicarbonate và calci carbonat giúp cải thiện tình trạng khó tiêu, ợ chua, ợ nóng sau bữa ăn nhanh chóng. Tuy nhiên thuốc không có công dụng điều trị dứt điểm trị giúp hỗ trợ điều trị tích cực cho bệnh nhân bị viêm thực quản do trào ngược. Thuốc dùng được cho trẻ em trên 6 tuổi.

7. Thuốc trào ngược dạ dày Gastosic

Thuốc Gastosic thực ra là thực phẩm chức năng với công dụng hỗ trợ cải thiện tăng cường chức năng của hệ tiêu hóa, giảm bớt các triệu chứng trào ngược như ợ hơi, ợ chua, ợ nóng, đầy bụng và khó tiêu. Thuốc được điều chế ở dạng viên, công dụng chính là để cải thiện các vấn đề về đường tiêu hóa không có công dụng chữa bệnh.

8. Thuốc trào ngược dạ dày Nexium

Thuốc Nexium được bào chế dưới dạng viên nang, không cần phải cắn khi sử dụng. Sử dụng Nexium người bệnh sẽ khắc phục được quá trình bơm Proton và giảm lượng axit được tiết ra trong dạ dày, điều trị các triệu chứng thường gặp về bệnh dạ dày, ngăn ngừa viêm loét do vi khuẩn HP gây ra. Nhưng sử dụng thuốc nếu không thấy hiệu quả và báo với cơ sở y tế gần nhất nếu gặp các triệu chứng như chóng mặt, nổi mẩn, tiêu chảy.

9. Thuốc trào ngược dạ dày chữ Y

Thuốc chữ Y được sản xuất bởi tập đoàn Yuhan – Hàn Quốc. Khi người bệnh sử dụng thuốc chữ Y thì cơ thể có khả năng tạo ra một lớp màng nhầy trên niêm mạc dạ dày. Nhờ lớp màng này mà dịch vị axit không thể tác động đến niêm mạc dạ dày, giúp giảm tổn thương ở các mô niêm mạc nhanh chóng. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng gây ức chế quá trình hoạt động của men Pepsin, loại men gây viêm loét, dạ dày.

10. Thuốc trào ngược dạ dày Omeprazol

Thuốc Omeprazol là thuốc chuyên dùng để điều trị về rối loạn thực quản, dạ dày. Thuốc có công dụng hỗ trợ giảm các triệu chứng ợ nóng, ho dai dẳng, nuốt khó đồng thời hỗ trợ chữa các vết loét.

11. Thuốc chống trào ngược dạ dày Motilium

Thuốc Motilium thuộc nhóm thuốc chống nôn được bào chế dưới 2 dạng chính dung dịch và viên nén. Thuốc chỉ định cho nhóm bệnh viêm loét da dày, thực quản, trào ngược. Tuy nhiên khi dùng Motilium cần phải lưu ý đến là trầm cảm, lo âu, suy nhược, rối loạn tiêu hóa, nội tiết, nổi mề đay, căng cứng vùng ngực, co giật, loạn thành mạch.

12. Thuốc trào ngược dạ dày bệnh viện 354

Thuốc dạ dày bệnh viện 354 là sản phẩm kết hợp giữa Đông y và Tây y được bào chế dưới dạng viên nén.  Sản phẩm được bào chế bằng các thảo dược tự nhiên lành tính đem đến hiệu quả trong chữa trị các bệnh lý liên quan đến dạ dày. Lưu ý sử dụng sau mỗi bữa ăn, sản phẩm có giá 180.000/ 3 gói.

13. Thuốc trào ngược dạ dày Esomeprazole

Thuốc Esomeprazole được biết đến phổ biến hơn biệt dược Nexium. Và là thuốc ít tác dụng phụ nhất trong nhóm thuốc PPI. Thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị dạ dày, trào ngược: Điều trị vết loét, giảm axit dạ dày và các triệu chứng như ợ nóng, ợ chua, khó tiêu đồng thời có thể giúp hỗ trợ ung thư vòm họng.

Tác dụng phụ không mong muốn: tiêu chảy, nôn mửa, tiểu ra máu, đau cơ, yếu tim, động kinh. Nếu gặp các hiện tượng trên hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Nguồn tham khảo

Thuốc Motilium cập nhật ngày 30/01/2021: https://www.medicines.org.uk/emc/product/4177/pil#gref

Thuốc Motilium cập nhật ngày 30/01/2021: https://www.drugs.com/international/motilium.html

Oxytocin – Thuốc trợ sinh hiệu quả

Oxytocin là loại thuốc có mặt trong sản khoa, thực hiện chức năng gây co bóp tử cung với mức độ đau thay đổi tùy theo cường độ co bóp ở tử cung của chị em mà thuốc mang lại. Thuốc Oxytocin được dùng để gây chuyển dạ đẻ hoặc thúc đẻ và để giảm chảy máu nơi nhau bám đối với các chị em khi mang thai và sinh con. Để giúp bệnh nhân có thêm kiến thức, nhằm phát huy hiệu quả của việc sử dụng thuốc Oxytocin, chúng tôi xin giới thiệu bài viết Oxytocin là thuốc gì dưới đây.

Thuốc Oxytocin là gì? Các đặc điểm của thuốc Oxytocin

Dạng và hàm lượng:

  • Dung dịch tiêm  1 ml chứa 2 đơn vị, 5 đơn vị, 10 đơn vị.
  • Lọ nhỏ mũi 5 ml, 40 đơn vị/ ml.
  • Tên biệt dược: Oxytocin, Vintoxin.
  • Hạn sử dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Nhóm dược lý: Thuốc  thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non.
  • Khả năng hấp thụ: Qua đường tiêm.
  • Chuyển hóa: Hoàn toàn.
  • Thải trừ: Qua nước tiểu.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Oxytocin

Chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Phụ nữ gây chuyển dạ đẻ.
  • Người mang thai đến ngày hoặc sắp đến hạn đẻ mà nếu tiếp tục mang thai có thể dẫn đến nguy cơ cho mẹ hoặc thai thai phụ chẳng hạn bị đái tháo đường, tăng huyết áp, suy nhau thai.
  • Chị em cần thúc đẻ khi tăng chuyển dạ kéo dài hoặc do đờ tử cung khi xảy ra.
  • Mẹ bầu cần phòng và điều trị chảy máu sau đẻ.
  • Trường hợp gây sẩy thai (sẩy thai không hoàn toàn, thai chết lưu).

Chống chỉ định dùng thuốc:

  • Bệnh nhân mẫn cảm và dị ứng nhẹ hoặc nghiêm trọng với các thành phần của thuốc, từng có dấu hiệu tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Phụ nữ bị suy tim vừa và nặng.
  • Đối tượng tâm thần.
  • Cơn co tử cung cường tính.
  • Trường hợp chị em không thể đẻ theo đường tự nhiên được (ví dụ: Kích thước giữa đầu thai nhi và khung chậu không được phù hợp, nhau tiền đạo, mạch tiền đạo, nhau bong non, sa dây nhau).
  • Phụ nữ dễ bị vỡ tử cung do mang thai nhiều lần, đa ối, hoặc có sẹo tử cung do phẫu thuật.
  • Người bị đờ tử cung trơ với oxytocin.
  • Mang bầu bị nhiễm độc thai nghén, sản giận.

Liều lượng và cách dùng thuốc

Đối với người lớn:

Khi chuyển dạ: Dùng 0,5 – 1 milliunit truyền tĩnh mạch mỗi giờ, tầm 30 đến 60 phút nâng liều thuốc tăng dần 1 – 2 milliunit cho đến khi tình trạng co bóp được xảy ra.

Bị chảy máu sau khi sinh: Dùng 10 – 40 unit, truyền tĩnh mạch 1000 mL ở một tốc độ đủ để kiểm soát chảy máu theo yêu cầu bác sĩ.

Người lớn khi phá thai (trường hợp không mong muốn):

Sau khi đi hút hoặc nạo để phá thai, liều bắt buộc hoặc lựa chọn đối với chị em được chia ra thành 2 loại:

Dùng 10 unit trong 500 ml, truyền tĩnh mạch.

Sau khi tiêm để phá thai giữa thai kì:

Dùng 10 – 20 milliunit mỗi phút truyền tĩnh mạch, không được sử dụng thuốc vượt quá 30 unit trong một khoảng thời gian 12 giờ do nguy cơ nhiễm độc nước rất cao.

Đối với trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Bạn nên dùng thuốc như thế nào?

Thuốc Oxytocin được dùng bằng cách tiêm vào tĩnh mạch, việc tiêm thuốc cần được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa, không được tự ý sử dụng khi chưa hỏi ý kiến.

Sử dụng thuốc quá liều và cách xử lý

  • Các biểu hiện của quá liều nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm), suy thai, ngạt và tử vong thai nhi, có thể làm tăng trương lực cơ tử cung, tử cung co cứng, vỡ tử cung và tổn thương mô mềm, bong nhau non và nghẽn mạch do nước ối, bên cạnh đó còn có biểu hiện chóng mặt, đặc biệt là hạ huyết áp.
  • Cách xử lý: Ngừng sử dụng  thuốc Oxytocin ngay, đưa đến cấp trên nếu cơ sở y tế không giải quyết được hoặc gọi cho 115 trong quá trình duy chuyển cần để bệnh nhân bình tỉnh không lớn tiếng để không xảy ra trường hợp xấu nhất.

Các tác dụng phụ không mong muốn khi dùng thuốc

  • Người có cảm giác lo sợ hoặc bị kích động.
  • Chảy máu quá lâu sau khi sinh con không cầm ( thường gặp ở bệnh nhân bị đái tháo đường.
  • Bị rối loạn, nói lắp, ảo giác, suy nhược nặng, chuột rút cơ bắp, mất phối hợp, cảm giác không ổn định khi tiêm thuốc vào cơ thể.
  • Có biểu hiện trầm cảm, lo lắng, hung hăng.
  • Đau ngực ở mức nặng.
  • Ảnh hưởng trí nhớ.
  • Huyết áp cao hoặc thấp gây nguy hiểm.
  • Nhịp tim nhanh, chậm thất thường.
  • Gây rối loạn tiêu hóa ( buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, trướng bụng).
  • Dị ứng da, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi.
  • Ngủ gật, trầm cảm, hôn mê.

Khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng nêu trên thì bệnh nhân cần báo cáo với cán bộ nhân viên y tế để được kiểm tra hoặc gọi cho bác sĩ để được tư vấn xử lý, không nên để tình trạng tác dụng phụ kéo dài và lặp lại.

Những điều cần lưu ý trong quá trình dùng thuốc Oxytocin

Thận trọng và cảnh báo:

  • Các loại thuốc mà bạn đang dùng, kể cả các loại thảo dược và thực phẩm chức năng cũng trình bày với bác sĩ trước khi tiêm để tránh bị phản ứng.
  • Oxytocin khi tiêm vào tĩnh mạch cần tiêm từ từ không bơm quá nhanh vào cơ thể để khỏi bị tụt huyết áp nhất thời.
  • Không sử dụng thuốc ở người dưới 18 tuổi.
  • Nghiêm cấm dùng thuốc cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở.
  • Không dùng thuốc khi chưa có sự hướng dẫn của chuyên khoa về vấn đề này.
  • Những người suy thận, gan nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Tránh dùng bia, rượu, thuốc lá, cà phê và những thực phẩm gây kích thích thần kinh khác để thuốc phát huy đúng tác dụng, ngăn chặn nguy cơ phản ứng không mong muốn.
  • Tương tác với thuốc Oxytocin: Cyclopropan khi phối hợp chung với thuốc này làm cho bệnh nhân gây mê hoặc hạ huyết áp. Thuốc Dinoproston khi dùng với Oxytocin có thể tăng trương lực cơ tử cung làm phụ nữ khó chịu. Ngoài ra, thuốc Oxytocin làm chậm tác dụng gây mê của thành phần thuốc Thiopental.
  • Tính tương kỵ: Thuốc Oxytocin tương kỵ với các thành phần saufibrinolysin, norepinephrin bitartrat, proclorperazin edisylat, và natri warfarin.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc Oxytocin

  • Sức khỏe của bạn là một tiền đề để điều trị các bệnh nói chung, tình trạng sức khỏe yếu làm ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là các bệnh dưới đây:
  • Bệnh nhân đang gặp vấn đề chảy máu (ví dụ, chảy máu dưới màng nhện, chảy máu không rõ nguyên nhân).
  • Người bị tăng huyết áp (huyết áp cao, huyết áp thấp) khi sử dụng thuốc có khả năng làm cho sức khỏe của mẹ và thai nhi tồi tệ hơn.
  • Phụ nữ hay chuyển dạ khó khi sinh con với sự không cân đối giữa đầu với xương chậu của thai nhi, tường bị ung thư cổ tử cung, suy thai ở mức độ nặng.
  • Chị em đã từng sinh con hơn năm lần.
  • Đã có tiền sử phẫu thuật cổ tử cung hay tử cung như mổ lấy thai nhi, ngoài ra tử cung giãn quá mức cũng là yếu tố ảnh hưởng đến thuốc.
  • Các bạn nữ bị nhiễm độc thai nghén.
  • Mẹ bầu có vị trí thai nhi không thuận lợi chẳng hạn nằm ngang.
  • Chị em đang có tình trạng yêu cầu mổ lấy thai nhi nếu gặp các biểu hiện sau đây thì nghiêm cấm sử dụng thuốc (sa dây rốn, nhau thai tiền đạo hoàn toàn, mạch máu tiền đạo, hoặc trong trường hợp khẩn cấp)

Bạn nên bảo quản thuốc như thế nào?

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh độ ẩm cao, môi trường bị ô nhiễm. Không vứt thuốc bừa bãi và để dung dịch tiêm chưa sử dụng ra ngoài không khí quá lâu.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ, để xa tầm tay trẻ em và các loại thú nuôi.

Hi vọng những thông tin trong bài viết Oxytocin là thuốc gì trên đây đã đem đến cho bà bầu nói chung và chị em phụ nữ nói riêng có thêm tư liệu để hiểu rõ hơn về loại thuốc này, cũng như một số kiến thức bổ ích và cần thiết để chăm sóc vấn đề sức khỏe của mình một cách thuận lợi. Cảm ơn sự quan tâm bạn đọc đã dành cho bài viết.

Nguồn tham khảo

Thuốc Oxytocin cập nhật ngày 30/01/2021: https://www.drugs.com/mtm/oxytocin.html

Thuốc Oxytocin cập nhật ngày 30/01/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Oxytocin_(medication)

Những điều cần biết khi dùng thuốc Clarithromycin Stada 500mg

Thuốc Clarithromycin Stada 500mg thường được chỉ định sử dụng để điều trị các vấn đề về nhiễm trùng đường hô hấp. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để phòng chống những bệnh liên quan đến đường hô hấp thông thường hiện nay. Để hiểu rõ hơn về công dụng, thành phần và liều lượng sử dụng thuốc Clarithromycin Stada 500mg. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết loại thuốc này trong bài viết sau đây.

Thông tin cơ bản về thuốc Clarithromycin

  • Tên thuốc gốc: Clarithromycin
  • Số đăng ký: VD-26559-17
  • Thành phần chính (Hoạt chất): Clarithromycin 500mg hàm lượng 500mg cùng với một số tá dược vừa đủ một viên
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stada
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên hoặc hộp 4 vỉ x 7 viên

Công dụng – Chỉ định sử dụng thuốc

Thuốc Clarithromycin Stada 500mg được chỉ định sử dụng để phòng chống và điều trị các bệnh lý, trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới nghiêm trọng như viêm phế quản mạn tính, cấp tính hay viêm phổi
  • Điều trị tình trạng nhiễm trùng đường hô hấp như viêm họng, viêm xoang, viêm amidan, viêm thanh quản
  • Điều trị bệnh lý về đường hô hấp lây nhiễm bởi công đồng và phòng chống các bệnh lý về đường hô hấp thông thường hiện nay
  • Điều trị tình trạng nhiễm trùng da và mô mềm với tình trạng nhẹ đến trung bình
  • Thuốc còn được sử dụng để tiêu diệt tác nhân gây loét tá tràng là Helicobacter Pylori
  • Điều trị nhiễm khuẩn bội nhiễm tại người bị HIV do nhiễm Mycobacterium avium hay M.avium complex

Chống chỉ định dùng thuốc Clarithromycin Stada 500mg

Thuốc Clarithromycin Stada 500mg cần thận trọng hoặc chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng sau đây:

  • Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Những người đang điều trị bằng terfenadin để điều trị bệnh tim hoặc rối loạn điện giải
  • Người bệnh đang sử dụng các chất dẫn như ergotamin, pimosid, cisaprid
  • Thận trọng sử dụng cho người bị suy giảm chức năng gan, thận từ vừa tới nặng
  • Trẻ em dưới 12 tuổi
  • Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú nếu bắt buộc sử dụng phải có chỉ định của bác sĩ để được hướng dẫn sử dụng an toàn và hiệu quả.

Ai có thể và không thể dùng Clarithromycin Stada 500mg?

Clarithromycin có thể được dùng cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, nó không phù hợp với một số người. Để đảm bảo an toàn, hãy cho bác sĩ biết nếu:

  • Đã có một phản ứng dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác trong quá khứ.
  • Bị tiêu chảy khi bạn uống thuốc kháng sinh trước đó
  • Nhịp tim nhanh, dồn dập hoặc không đều
  • Nồng độ kali trong máu thấp bất thường
  • Vấn đề về gan hoặc thận
  • Porphyria (một rối loạn máu di truyền hiếm gặp)
  • Nhược cơ – thuốc này có thể làm cho các triệu chứng của bệnh yếu cơ này trở nên tồi tệ hơn
  • Phenylketon niệu – những người mắc bệnh phenylketon niệu phải tránh chất ngọt aspartame và thuốc này.

Cũng nói với bác sĩ nếu đang mang thai, có ý định mang thai, hoặc cho con bú.

Liều lượng – Cách sử dụng hiệu quả thuốc Clarithromycin Stada 500mg

Thuốc Clarithromycin Stada 500mg được chỉ định sử dụng theo đường uống. Người bệnh có thể sử dụng trước hoặc sau bữa ăn đều được vì thức ăn không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc. Và tuỳ thuộc vào bệnh lý mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng sử dụng phù hợp.

Liều lượng dùng thuốc

Các bạn có thể tham khảo qua liều lượng sử dụng mà chúng tôi chia sẻ sau đây:

  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, mô mềm và da: Dùng 250mg x 2 lần/ngày và sử dụng trong 7 ngày. Trường hợp nặng có thể tăng lên 500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày.
  • Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng: Dùng 500mg x 2 lần/ngày kéo dài trong 7-14 ngày.
  • Điều trị nhiễm Mycobacterium: Dùng 500mg x 2 lần/ngày trong 3-4 tuần và có thể tăng lên 1000mg x 2 lần/ngày.
  • Người bị suy thận, gan nên giảm một nửa liều lượng và điều trị không quá 14 ngày.

Tác dụng phụ có thể xảy ra

Theo các chuyên gia đánh giá thì thuốc Clarithromycin Stada 500mg dung nạp tốt. Tuy nhiên, cũng giống như các loại thuốc khác thì, Clarithromycin Stada cũng có thể gây ra một vài tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Cơ thể cảm thấy buồn nôn, nôn, đau bụng và tiêu chảy
  • Xuất hiện viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, nhức đầu
  • Nổi mày đay toàn thân, phát ban nhẹ, phản ứng phản vệ
  • Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan

Ngoài ra còn có thể xuất hiện nhiều tác dụng phụ khác mà chúng tôi không nêu trên. Vì thế người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn cũng như chỉ định cách sử dụng an toàn nhất.

Cách chống lại tác dụng phụ

Khi gặp những triệu chứng không có lợi cho sức khỏe, mọi người có thể áp dụng các cách sau đây:

  • Buồn nôn: nên uống sau khi ăn hoặc uống kèm thức ăn nhẹ và tránh những thực phẩm nhiều chất béo và có vị cay.
  • Tiêu chảy, nôn mửa: uống nước, nhất là nước bí đao để tránh mất nước. Bạn nên uống từng ngụm nhỏ và thường xuyên.
  • Ăn không ngon: hãy ăn vào những lúc đói, ăn nhiều bữa nhỏ hơn bình thường và ăn nhẹ vào khi đói đồng thời chuẩn bị sẵn đồ ăn nhẹ bổ dưỡng có nhiều calo và protein, chẳng hạn như trái cây và các loại hạt khô.
  • Đầy hơi và khó tiêu: cố gắng không ăn thực phẩm gây ra đầy bụng (như đậu lăng, đậu và hành tây). Bạn cũng nên chia thành nhiều bữa nhỏ, ăn chậm nhai kĩ và kết hợp với việc tập thể dục.  
  • Đau đầu: Bạn cần nghỉ ngơi và uống nhiều nước. Đừng uống quá nhiều rượu. Hãy hỏi dược sĩ của bạn để giới thiệu một loại thuốc giảm đau nếu bạn cần. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu cơn đau đầu kéo dài hơn một tuần hoặc nghiêm trọng.
  • Khó ngủ, mất ngủ: tránh ăn nhiều, hút thuốc, uống rượu, trà hoặc cà phê vào buổi tối. Ngoài ra, bạn không nên xem tivi hoặc sử dụng điện thoại di động trước khi đi ngủ. Thay vào đó, hãy cố gắng thư giãn trong một giờ trước khi đi lên giường bằng cách đọc sách hoặc vận động nhẹ.

Tương tác thuốc

  • Khi được chỉ định sử dụng thuốc Clarithromycin Stada 500mg người bệnh cần trao đổi với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng trong thời gian này. Để tránh tình trạng tương tác thuốc dẫn tới những tác dụng phụ hay giảm hiệu quả của thuốc.
  • Và người bệnh nên chú ý không nên sử dụng thuốc Clarithromycin Stada 500mg cùng lúc với các loại thuốc như: Warfarin, triazolam, lovastatin, disopyramid, zidovudin, terfenadin…

Mang thai và cho con bú có được dùng thuốc không?

Clarithromycin thường không được khuyến cáo trong khi mang thai và cho con bú. Nhưng bác sĩ có thể kê toa nếu lợi ích lớn hơn rủi ro. Để an toàn tính mạng cho cả mẹ và bé, hãy luôn luôn hỏi ý kiến của các bác sĩ trước khi dùng nếu bạn:

  • Đang mang thai
  • Có ý định mang thai
  • Nghi ngờ mình có thai
  • Đang nuôi con nhỏ bằng sữa mẹ

Những thông tin về thuốc Clarithromycin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người đọc không được tự ý áp dụng theo vì sẽ nguy hiểm cho sức khỏe.

Nguồn tham khảo

Thuốc Clarithromycin cập nhật ngày 29/01/2021: https://www.drugs.com/clarithromycin.html

Thuốc Clarithromycin cập nhật ngày 29/01/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Clarithromycin

Top 10 thuốc trị mụn trứng cá tốt nhất hiện nay

Mụn trứng cá được xem là kẻ thù truyền kiếp của nhiều chị em vì chúng khiến làn da bị tổn thương, lão hóa, mất tự tin. Nếu lựa chọn sai phương pháp điều trị có thể khiến bạn sống với mụn cả đời. Trên thị trường hiện nay thuốc trị mụn trứng cá nào tốt? Tiêu chí lựa chọn là gì? Những ai đang tìm kiếm sản phẩm trị mụn đừng bỏ qua bài viết này!

Tiêu chí lựa chọn thuốc trị mụn trứng cá

Mụn trứng cá được biết đến là tình trạng viêm da mãn tính, gây ra các đốm đỏ, mụn nhọt ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể, đặc biệt là vùng da mặt, ngực, lưng,… Mụn trứng cá bao gồm mụn đầu trắng, mụn đầu đen, mụn nhọt, mụn mủ và các nốt sần. Về có chế mụn, chuyên gia giải thích rằng tuyến dầu sản xuất quá mức, kết hợp cùng tế bào chết tích tụ lại dưới da. Lâu ngày, vị trí này có thể bị vi khuẩn xâm nhiễm gây sưng dẫn đến sự hình thành mụn trứng cá.

Trên thị trường có rất nhiều sản phẩm kem trị mụn với thành phần, xuất xứ, mẫu mã và công dụng rất đa dạng. Tuy nhiên không phải sản phẩm nào cũng đảm bảo loại bỏ mụn hiệu quả và phù hợp với làn da. Bởi vậy, để lựa chọn đúng sản phẩm trị mụn mang lại hiệu quả tốt nhất bạn nên lưu ý:

Lựa chọn thuốc trị mụn trứng cá phù hợp với loại da

Kem trị mụn được sản xuất dành riêng cho từng loại da, từ da khô, da dầu đến da hỗn hợp,… Bởi vậy, trước tiên bạn nên xác định được loại da của bản thân, từ đó lựa chọn đúng loại kem để tránh tình trạng khô da hay đổ dầu hơn bình thường.

Tìm hiểu kỹ thành phần thuốc trị mụn trứng cá

Chắc hẳn ai cũng nghĩ kem trị mụn thì chỉ có thành phần giúp trị mụn. Điều này đúng như chưa đủ. Ngoài công dụng thiết yếu trên, kem trị mụn cũng có thể cấp ẩm, dưỡng trắng,… Bởi vậy, bạn nên lưu ý về thành phần của kem để phù hợp với mục đích sử dụng. Đặc biệt, nếu phát hiện bản thân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, hãy ngưng ngay việc sử dụng bạn nhé!

Mua thuốc trị mụn tại cơ sở uy tín

Bạn nên chọn lựa những loại kem trị mụn có tên tuổi, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Tránh những sản phẩm kém chất lượng vì nó có thể gây ảnh hưởng đến da. Đặc biệt, hiện nay tình trạng hàng nhái rất phổ biến, nhớ check mã thật cẩn thận nhé!

10 thuốc trị mụn trứng cá an toàn, hiệu quả

1. Thuốc trị mụn trứng cá Acid Salicylic

Acid Salicylic là một thành phần thường thấy trong các thuốc chữa trị bệnh về da như mụn, gàu, vảy,… Đây là loại thuốc được các chị em sử dụng nhờ công dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi lên da.

Công dụng

  • Hoạt chất này giúp làm bong tróc từ từ các lớp sừng da đồng thời loại bỏ chai sạn và sẹo. Ở nồng độ cao, thuốc làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh.
  • Axit salicylci là một chất tiêu sừng. Bởi vậy nó hoạt động bằng cách tăng lượng hơi ẩm trong da và phân rã các chất làm các tế bào da dính lại với nhau. Điều này giúp lột bỏ các té bào da dễ dàng hơn.

Cách sử dụng

Bạn dùng bàn chải bôi axit salicylic lỏng, thoa thuốc vào vùng da bị mụn. Hãy cẩn thận không thoa vào vùng da xung quanh mụn để tránh trường hợp vùng da khỏe mạnh bị tổn thương. Nếu bác sĩ hướng dẫn thoa thuốc 2 lần ở vùng da bị ảnh hưởng, hãy để lớp thuốc thoa lần đầu tiên khô lại trước khi bôi lớp thứ 2.

Liều dùng

Thuốc axit salicylic 1%: rửa sạch vùng da bị ảnh hưởng, dán 2-3 lần mỗi ngày. Nếu vùng da bị thoa thuốc bị khô, giảm liều dùng còn 1 lần/ngày

2. Thuốc điều trị mụn trứng cá Benzoyl Peroxide

Benzoyl Peroxide là hoạt chất trị mụn mạnh mẽ có thể tống khứ đủ các loại mụn từ nhẹ đến nặng. Bản thân chất này cũng tẩy tế bào sưng trên bề mặt, giúp thông thoáng các lỗ chân lông và giúp ngăn ngừa mụn quay trở lại.

Công dụng

  • Những sản phẩm chứa Benzoyl Peroxide là hoạt chất cải thiện mụn phổ biến mà bạn có thể mua ở dạng OTC. Chúng giúp loại bỏ hầu hết các loại mụn như mụn trứng cá, mụn cám, mụn viêm,… Hoạt chất này giúp trị mụn, tiêu viêm này xâm nhập sâu vào lỗ chân lông, thả oxy tiêu diệt vi khuẩn gây mụn để làm chậm và tiêu tan quá trình phát triển của vi khuẩn.
  • Benzoy Peroxide còn có tác dụng làm bong lớp sừng tổn thương trên da, loại bỏ tế bào chết, giúp lỗ chân lông thông thoáng từ đó hạn chế sự qua trở lại của mụn. Benzoyl Peroxide phát huy tác dụng trị mụn dưới da hiệu qura nhanh hơn, có thể cải thiện tình trạng mụn ngay sau 5 ngày.

3. Thuốc uống đặc trị mụn trứng cá Doxycycline

Như chúng ta đã biết, vi khuẩn P. acnes là một trong những nguyên nhân gây mụn trên da mặt, da vùng lưng, ngực. Sự phát triển của chúng sẽ kích thích phản ứng viêm nang lông khiến da nổi mụn ồ ạt.  Doxycycline là loại kháng sinh được sử dụng ưu tiên trong điều trị mụn trứng cá vừa và nặng.

Công dụng:

Thuốc có tác dụng ức chế vi khuẩn P. Acness từ đó làm giảm hiện tượng sưng đỏ, sưng nóng ở nốt mụn. Doxycycline ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiêu đơn vị 30 S và có thể cả với 50 S củ ribosom vi khuẩn nhạy cảm.

Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định với những người quá mẫn cảm với các tetracyclin hoặc thuốc gây tê loại cain (ví dụ lidocain, procain), trẻ em dưới 8 tuổi và suy gan nặng.

4. Thuốc trị mụn trứng cá Isotretinoin

Isotretinoin là một trong những loại thuốc điều trị mụn trứng cá được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên nếu sử dụng loại thuốc này cũng có nhiều rủi ro và nguy cơ. Bởi vậy isotretinoin chỉ được dùng ở đường uống cho trường hợp bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên, mụn kháng trị, mụ nang, mụn bọc lớn, mụn trứng cá.

Công dụng

Isotretinoin chứa vitamin A giúp điều trị mụn trứng cá và vảy nến. Thuốc có tác dụng ức chế hoạt động tăng tiết bã nhườn, giảm hoạt động của vi khuẩn P. Acnes. Bên cạnh đó Isotretinoin còn có hiệu quả kháng viêm và làm khô cồi mụn.

Cách dùng

Bạn có thể giảm thiểu ảnh hưởng của Isotretinoin bằng cách dùng liều thấp nhất có đáp ứng. Liều khởi đầu 0,5mh/ngày trong tháng đầu và tăng lên 1mg/ngày khi bệnh nhân đã dung nạp.

5. Thuốc trị mụn trứng cá bằng thuốc tránh thai

Mụn trứng cá có thể xảy ra do rối loạn nội tiết tố. Nếu xảy ra do nguyên nhân này, bác sĩ sẽ chỉ định phối hợp các loại thuốc có khả năng điều hòa nội tiết tố như thuốc chống androgen hay thuốc tránh thai.

Thành phần

  • Viên uống chứa hormone estrogen
  • Viên uống chứa hormone progestin

Công dụng

Ngoài khả năng ngừa thai, thuốc còn được sử dụng điều trị rong kinh, trị mụn trứng cá do nội tiết tố thay đổi. Đồng thời giảm hình thành bướu lành buồn trứng, giảm nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, điều hòa kinh nguyệt.

6. Thuốc trị mụn trứng cá Acnes

Thuốc trị mụn Acnes Medical Cream là thương hiệu mỹ phẩm thuộc tập đoàn Rohto Nhật Bản với công dụng đặc trị mụn cám, mụn sưng đỏ, mụn bọc,… Với mức giá hợp lý và công dụng linh hoạt, sản phẩm được nhiều bạn trẻ tin dùng.

Thành phần

Một số thành phần chính có trong kem trị mụn Acnes Medical Cream:

  • Sulfur: Khả năng kháng khuẩn cao, làm mềm lớp sừng, giúp cồi mụn đẩy lên dễ dàng, giảm lượng bã nhờn.
  • Glycyrrhetinic Acid: Có tác dụng diệt khuẩn, chống viêm, sưng đỏ và đau rát.
  • Tocopheryl Acetate: Giữ độ ẩm, làm lành da và tái tạo da.
  • Resorcin: Chất kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, ngăn ngừa viêm nhiễm.

Công dụng

  • Điều trị và khống chế sự sản sinh của vi khuẩn gây mụn, làm tiêu lớp vảy đầu mụn
  • Giảm sưng tấy và đỏ do mụn
  • Gia tăng hàm lượng vitamin E thúc đẩy quá trình tái tạo da

Giá thành

Thuốc trị mụn Acnes có giá giao động từ 62.000đ/tuýp.

7. Thuốc trị mụn trứng cá Bioderma Sebium Global

Bioderma Sebium Global là kem trị mụn cho da dầu được nhiều chị em tham khảo và lựa chọn. Sản phẩm đã được nghiên cứu và kiểm nghiệm kỹ càng từ các chuyên gia da liễu tại Pháp. Sản phẩm phù hợp với làn da nhạy cảm, kết cấu da mỏng dễ thẩm thấu qua da.

Thành phần

Kem trị mụn Bioderma Sebium Global tuy không có vẻ ngoài bắt mắt như những loại kem trị mụn khác. Tất cả tinh túy tập trung vào chất lượng sản phẩm. Để mang đến sự an toàn và hiệu quả tuyệt đối cho người sử dụng, kem trị mụn Bioderma cần đến sự góp mặt của một số thành phần sau:

  • Chất tiêu sừng ester AHA và salicylic acid.
  • Chất điều hòa bã nhờn và làm sạch da Zinc gluconate và Enoxolone
  • Chất béo dưỡng ẩm Glycerin
  • Chất chống oxy hóa, giảm thâm Citric acid

Công dụng

  • Đặc trị mụn trứng cá nặng, mụn viêm, sưng mủ,…
  • Sebium Global giúp giảm mụn và kích thích da mau lành, ngăn ngừa sẹo
  • Cải thiện da mịn màng
  • Điều tiết hoạt động của tuyến bã nhờn

Giá bán

Hiện nay sản phẩm được bán trên thị trường với giá 350.000 đồng

8. Thuốc trị mụn trứng cá Skin fresh

Skin Fresh là giải pháp trị mụn ứng dụng công nghệ bào tử lợi khuẩn Dr.Anh đầu tiên tại Việt Nam. Nhờ cơ chế sử dụng lợi khuẩn B.Clausii tác động trực tiếp lên bề mặt giúp giảm viêm, kháng khuẩn, sạch mụn hiệu quả. Đồng thời hình thành lớp màng bảo vệ và tái tạo da tự nhiên cho da sạch, sáng khỏe.

Thành phần

Khác với các sản phẩm khác, trị mụn Skin Fresh chỉ chứa các thành phần sinh học bao gồm:

  • 6 tỷ bào tử B.Clausii
  • Bào tử B.Subtills tiền hoạt hóa
  • Nacl 0.9% và nước khoáng
  • Bacillus Clausii
  • Bacillus Subtilis
  • Bacillus coagulans

Công dụng

Sản phẩm trị mụn trứng cá Skin Fresh được quảng cáo mang đến nhiều công dụng cho làn da như:

  • Giảm viêm, kháng khuẩn hiệu quả, làm dịu vết mụn nhanh chóng
  • Tiêu diệt vi khuẩn có hại ở nốt mụn, giúp làm sạch mụn mủ
  • Giups lỗ chân lông trở nên thông thoáng, hết mụn
  • Điều trị hỗ trợ mụn bọc, mụn trứng cá nhanh chóng
  • Hỗ trợ phục hồi tái tạo làn da, làm mờ vết thâm sẹo do mụn

Giá bán

Sản phẩm giá bán với niêm yết là 800.000VND/1 hộp.

9. Kem trị mụn trứng cá Sakura

Kem trị mụn Sakura có tên Tiếng Anh là Sakura Acne Clearing Gel. Đây là một trong những sản phẩm thuộc thương hiệu Sakura, trực thuộc tập đoàn dược mỹ phẩm hàng đầu thế giới đến từ Nhật Bản. Với thành phần an toàn, hiệu quả trị mụn triệt để, nhanh chóng, thuốc trị mụn Sakura đã trở thành lựa chọn tin tưởng của người dùng trong nước và các nước lân cận như Đài Loan, Hàn Quốc và Việt Nam.

Tại Việt Nam, kem trị mụn Sakura đã được Bộ y tế chứng nhận và cấp phép lưu hành trên toàn quốc.

Thành phần

  • Sakura được chiết xuất hoàn toàn từ các loại thảo dược thiên nhiên như Benzoyl Peroxide, phong lữ, lá Anh Đào, lá Comfey,…
  • Thành phần chủ yếu đều có nguồn gốc thiên nhiên, sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại và quy trình đạt chuẩn nên kem trị mụn Sakura rất an toàn, lành tính và không gây tác dụng phụ.

Công dụng

  • Tiêu diệt tận gốc tất cả các loại mụn, từ mụn nhẹ đến mụn cứng đầu như mụn đầu đen, mụn bọc, mụn thâm, mụn mủ, mụn viêm,…
  • Giúp da kháng viêm hiệu quả, ngăn ngừa tình trạng tái phát.
  • Điều tiết lượng bã nhờn dư thừa giúp da khô thoáng, ngăn ngừa mụn.
  • Tinh chất dưỡng da tự nhiên, se khít lỗ chân lông giúp da sáng mịn, đều màu.

Giá thành

Thuốc trị mụn Sakura có giá giao động từ 600.000-680.000 đồng/tuýp.

10. Oxy 10 – Thuốc trị mụn trứng cá cho nam giới

Mụn trứng cá là tình trạng phổ biến ở mọi đối tượng. Đừng chỉ nghĩ rằng mỗi chị em mới lo lắng. Phái mạnh cũng mong muốn loại bỏ mụn trứng cá để lấy lại vẻ điển trai thường thấy đó nha. Loại mụn trứng cá thường gây nhờn, ngứa và viêm đau do đó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và thẩm mỹ.

Oxy 10 là sản phẩm được sản xuất bởi tập đoàn Rohto – Mentholatum, Nhật Bản.

Công dụng

  • Có tác dụng kháng viêm, làm lành vùng da bị mụn
  • Kiểm soát dầu nhờn trên da một cách hiệu quả.
  • Hoạt động theo cơ chế thẩm thấu sâu vào bên trong lỗ chân lông nhằm làm sạch gốc nhân mụn.

Giá thành

Kem trị mụn trứng cá oxy 10 được bán rộng rãi trong các nhà thuốc, siêu thị, cửa hàng mỹ phẩm với giá giao động 35.000-47.000đ/tuýp 10g.

Trên đây là tổng hợp 10 thuốc trị mụn trứng cá hiệu quả nhất hiện nay. Hy vọng các bạn hiểu được các tiêu chí lựa chọn thuốc trị mụn và tìm ra sản phẩm phù hợp với làn da, với tình trạng mụn. Bên cạnh sử dụng thuốc trị mụn trứng cá, bạn nên giữ vệ sinh vùng da mụn, loại bỏ thói quen ăn đồ cay nóng, dầu mỡ, tránh stress, mệt mỏi để mụn không tái phát. Chúc bạn nhanh chóng “đuổi” mụn trứng cá thành công!

Nguồn tham khảo

Thuốc Doxycycline cập nhật ngày 29/01/2021: https://www.drugs.com/doxycycline.html

Thuốc Doxycycline cập nhật ngày 29/01/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Doxycycline