Ưu và nhược điểm của thuốc Ultracet
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Ultracet tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này chúng tôi xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Ultracet là thuốc gì? Thuốc Ultracet có tác dụng gì? Thuốc Ultracet có ưu và nhược điểm gì? Dưới đây là thông tin chi tiết
Ultracet là thuốc gì?
Ultracet là một sản phẩm của công ty Janssen Korea Ltd, là thuốc dùng trong điều trị các cơn đau mức độ từ trung bình cho đến nặng, với các hoạt chất là Tramadol và Paracetamol. Một viên nén Ultracet có các thành phần:
- Tramadol hydrochlorid: 37.5 mg
- Paracetamol: 325 mg
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén
Thuốc Ultracet có tác dụng gì?
Thuốc Ultracet có tác dụng điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng, phải sử dụng phối hợp hợp lý tỷ lễ giữa paracetamol và tramadol một cách tốt nhất để kiểm soát cơn đau cho bệnh nhân và ít để lại tác dụng phụ.
Ai không được sử dụng thuốc này?
Không sử dụng thuốc Ultracet trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với Tramadol, Paracetamol, các thuốc Opioid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị ngộ độc cấp do chất ma túy, rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau nhóm Opioid, thuốc giảm đau trung ương.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng.
- Người đang sử dụng thuốc IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng thuốc.
- Những người bị động kinh không kiểm soát.
- Trẻ dưới 12 tuổi.
Lưu ý gì trước và trong khi dùng thuốc Ultracet?
Trước khi dùng thuốc Ultracet, bạn nên báo cho bác sĩ/dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ultracet hay bất kỳ loại thuốc nào khác
- Bạn đang gặp bất kỳ vấn đề nào đó về sức khỏe
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
- Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kỳ con vật nào.
- Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều như: Co giật, suy hô hấp, nôn, buồn nôn, khó chịu, chán ăn, kích ứng đường tiêu hóa, nhợt nhạt, toát mồ hôi thì bạn cần báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử lý.
Liều dùng thuốc Ultracet như thế nào?
Liều dùng thuốc Ultracet cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường cho người lớn và người già dưới 75 tuổi (không có biểu hiện lâm sàng của suy gan, suy thận)
- Bạn uống tối đa 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, có thể đến tối đa 8 viên mỗi ngày.
Liều thông thường cho người từ 75 tuổi trở lên hoặc suy gan trung bình
- Bác sĩ có thể cân nhắc cẩn thận theo tình trạng bệnh nhân, kéo dài khoảng cách liều nếu cần, người suy thận (có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) không dùng quá 2 viên mỗi 12 giờ.
Liều dùng thuốc Ultracet cho trẻ em như thế nào?
- Đối với trẻ trên 16 tuổi, bạn cho trẻ uống tối đa 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, có thể tối đa 8 viên mỗi ngày;
- Liều dùng cho trẻ em (dưới 16 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bạn nên dùng thuốc Ultracet như thế nào?
- Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.
- Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.
Triệu chứng và cách xử trí khi sử dụng quá liều
- Ức chế hô hấp.
- Co giật.
- Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa.
- Khó chịu xanh xao đổ mồ hôi.
Trên đây là một số triệu chứng thừng gặp khi sử dụng thuốc quá liều. Khi đó bạn hãy đến các cơ sở y tế ngay lập tức và điều trị bằng cách hỗ trợ chức năng tim mạch và các biện pháp làm giảm hấp thụ thuốc. Các biện pháp thở oxy, dịch truyền tĩnh mạch, thuốc co mạch, thông khí và các biện pháp hỗ trợ khác nên được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng không mong muốn
Bên cạnh tác dụng vượt trội, thuốc Ultracet có thể gây tác dụng phụ như sau:
Thường gặp:
- Tăng tiết mồ hôi, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, đầy hơi.
- Đau đầu, run rẩy, khô miệng.
- Lơ mơ, biếng ăn, mất ngủ.
- Chóng mặt, nhầm lẫn.
- Rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng bất thường như lo âu, căng thẳng, hưng phấn,…
Ít gặp:
- Suy nhược, mệt mỏi, run.
- Co thắt cơ, ù tai, dị cảm, phù lưỡi.
- Khó nuốt, phân đen.
- Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, đau ngực.
- Quá mẫn như mày đay, sưng đỏ, phát ban,…
- Trầm cảm, ảo giác, suy giảm trí nhớ.
- Tăng nhịp tim, loạn nhịp, tăng huyết áp, đánh trống ngực.
Hiếm gặp:
- Ngất xỉu, nhìn mờ, mê sảng.
- Rối loạn ngôn ngữ.
- Gây quen thuốc, lệ thuộc thuốc khi dùng kéo dài.
Nếu thấy biểu hiện bất thường, báo ngay với bác sĩ, dược sĩ để được tham vấn và có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi phối hợp thuốc Ultracet với các thuốc sau có thể xảy ra tương tác:
- Thuốc ức chế chọn lọc IMAO (MAO-A và MAO-B): gây ra hội chứng Serotonergic, nhầm lẫn, kích động, sốt đổ mồ hôi, tăng phản xạ run, giật cơ, tiêu chảy,…
- Các dẫn xuất khác của Opioid (thuốc ho, thuốc điều trị thay thế), Benzodiazepine: tăng nguy cơ suy hô hấp, có thể dẫn đến tử vong trong trường hợp quá liều.
- Rượu: gây buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi,…
- Thuốc vận chủ đối kháng Opioid (Buprenorphine, Pentazocin, Nalbuphine): làm giảm tác dụng giảm đau do ức chế cạnh tranh ở receptor, có thể gây ra hội chứng cai thuốc.
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc kháng Histamin có tác dụng giảm đau, thuốc trị tăng huyết áp tác dụng lên thần kinh trung ương, Thalidomide, thuốc chống lo âu khác, thuốc ngủ, thuốc Benzodiazepin, các Barbiturate, thuốc chống trầm cảm,… ức chế thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến khả năng nhận thức, gây mất an toàn khi lái xe, vận hành máy móc.
- Các thuốc chống loạn thần, thuốc an thần, thuốc Triptan, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin: có thể gây co giật, tăng khả năng co giật, gây cơn động kinh.
- Carbamazepin và các chất gây cảm ứng Enzym khác: giảm sinh khả dụng của thuốc.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Đã có báo cáo lâm sàng, thuốc qua được hàng rào nhau thai, gây nên hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Không nên sử dụng thuốc khi đang thai nghén.
Bà mẹ cho con bú
Thuốc bài tiết khoảng 0,1% vào trong sữa mẹ. Vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm và có thể hấp thu được nên không sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, suy giảm khả năng nhận thức. Do vậy, không nên dùng đối với những người làm lái xe, vận hành máy móc,…
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ từ 25 đến 30 độ C.
- Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Ưu và nhược điểm của thuốc Ultracet
Ưu điểm
- Hiệu quả giảm đau, hạ sốt nhanh sau 1-2 giờ.
- Giá thuốc phù hợp với người bệnh.
Nhược điểm
- Dùng kéo dài có khả năng gây nghiện.
- Cấm dùng trên phụ nữ có thai, trẻ em dưới 12 tuổi.
- Gây ảnh hưởng với đối tượng lái xe, vận hành máy móc.
Thuốc Ultracet mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Thuốc được bán phổ biến tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá từ 100,000 đến 150,000 đồng. Do vậy, để mua được thuốc đảm bảo an toàn chất lượng, với giá cả hợp lý, liên hệ ngay với chúng tôi thông qua website hoặc số hotline.
Nguồn tham khảo
Thuốc Ultracet cập nhật ngày 03/02/2021: https://www.drugs.com/ultracet.html
Thuốc Ultracet cập nhật ngày 03/02/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Ultracet&VN-16803-13