Skip to main content

Tác giả: asia

Thuốc Tanganil là thuốc gì? Giá bao nhiêu?

Thuốc Tanganil 500mg là gì? Giá bao nhiêu? Chúng tôi xin cung cấp một số thông tin liên quan mà người dùng cần biết bao gồm : Thành phần, công dụng, chỉ định….

Tanganil 500mg là thuốc gì?

  • Tanganil là thuốc thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần với hoạt chất chính là Acetyl leucin, có tác dụng điều trị chóng mặt do nhiều nguyên nhân khác nhau.
  • Thuốc được sản xuất bởi: Pierre Fabre Medicament production – Pháp.
  • Dạng bào chế: Thuốc có 2 dạng bào chế là dạng ống (thuốc tiêm) và dạng viên nén.

Thành phần thuốc Tanganil

Thuốc Tanganil có thành phần chính là: Acetyl leucin.

Hàm lượng của thành phần này ở dạng viên nén và dạng thuốc tiêm đều bằng 500mg.

Tác dụng của thuốc Tanganil 500mg

Thuốc Tanganil có công dụng: điều trị tình trạng hoa mắt, chóng mặt do nhiều nguyên nhân khác nhau như:

  • Do thay đổi thời tiết với các biểu hiện: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn,…
  • Do rối loạn tiền đình kinh niên.
  • Do làm việc, học tập căng thẳng.
  • Do thiểu năng tuần hoàn máu não.
  • Do tăng huyết áp, do ngộ độc hoặc do dùng thuốc.
  • Chóng mặt phản xạ.

Chống chỉ định Tanganil

Một số đối tượng không được chỉ định dùng Tanganil:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hay có tiền sử dị ứng với Acetyl leucin.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai.
  • Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng.

Cách dùng và liều dùng thuốc Tanganil 500mg

Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc sử dụng thuốc thì hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ hoặc dược sĩ để tham khảo ý kiến.

Cách dùng

  • Dạng viên: uống thuốc trực tiếp với nước lọc và uống vào các bữa ăn. Không nên dùng thuốc với các thức uống khác như: sữa, nước ngọt, nước ép hoa quả vì có thể làm giảm mức độ hấp thu và khả năng điều trị của thuốc.
  • Thuốc tiêm: dùng theo đường tiêm tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhân viên y tế. Nếu việc tiêm thuốc không được đảm bảo đúng cách có thể dẫn đến tình trạng sốc. Do đó bạn nên đến các cơ sở y tế để được nhân viên y tế hỗ trợ tiêm thuốc.

Liều dùng

Tanganil uống:

  • Người lớn: uống 3 – 4 viên 1 ngày chia ra 2 – 3 lần để uống.
  • Uống trong vòng từ 1 – 2 tháng để dự phòng tái phát, khi cần có thể tăng tới 6 – 8 viên 1 ngày. Tuy nhiên cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi có ý định tăng liều.

Với trẻ từ 6 – 12 tuổi: 1 ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Thuốc Tanganil 500mg/5ml ống tiêm:

  • Dùng trong trường hợp chóng mặt nhiều cần điều trị khẩn cấp hay bệnh nhân nôn không dùng được đường uống.
  • Dung 1 ống 5ml 1 lần, 1 ngày tiêm 2 lần theo đường tiêm tĩnh mạch.
  • Có thể tăng lên liều 4 ống 1 ngày nếu cần. Thời gian điều trị sẽ tùy theo diễn biến lâm sàng.

Đây là liều dùng cho các trường hợp phổ biến nhất. Hiệu quả điều trị còn tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân và liều dùng phù hợp với họ. Nếu liều dùng hiện tại không đáp ứng hay làm thuyên giảm tình trạng bệnh thì bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều cho phù hợp.

Xử lý khi quên liều hoặc uống quá liều

  • Trong trường hợp bạn quên liều và nhớ ra khi mà thời gian cách liều tiếp còn xa thì bạn vẫn có thể uống bổ sung. Nếu lúc bạn nhớ ra mình quên uống thuốc gần với thời điểm liều tiếp thì hãy bỏ qua liều đó và uống liều tiếp như bình thường.
  • Lưu ý: Không được tự ý tăng gấp đôi liều để bổ sung cho liều quên vì nó có thể gây quá liều.
  • Trong trường hợp quá liều và gặp phải các tình trạng bất thường với cơ thể bạn nên liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý kịp thời.

Thận trọng khi sử dụng Tanganil

  • Cần thận trọng với phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú vì thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Vì vậy để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé thì các bạn cần trao đổi với bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
  • Với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nhẹ có thể dùng thuốc. Tuy nhiên cần có sự cho phép của bác sĩ và được điều chỉnh liều phù hợp.

Thuốc Tanganil có tác dụng phụ gì?

Một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Tanganil 500mg có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Khó chịu trong người
  • Phát ban
  • Nổi mề đay

Các tác dụng phụ trên thường gặp phải trong những lần đầu sử dụng thuốc và sẽ có xu hướng thuyên giảm sau vài ngày. Nếu bạn gặp các tình trạng trên kéo dài khi sử dụng thuốc thì bạn nên đến hỏi ý kiến bác sĩ xem có nên tiếp tục sử dụng thuốc hay không.

Tanganil tương tác với thuốc nào?

  • Hiện nay chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc Tanganil với các thuốc khác. Tuy nhiên bạn vẫn nên cẩn trọng khi sử dụng thuốc. Hãy liệt kê và báo cho bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang điều trị để bác sĩ cân nhắc việc sử dụng thuốc cho bạn.
  • Tương tác thuốc xảy ra có thể làm giảm hiệu quả hoặc gây tăng ảnh hưởng tác dụng phụ của các thuốc mà bạn đang điều trị. Vì vậy hãy luôn cẩn trọng trong việc sử dụng nhiều loại thuốc cùng lúc.

Giá thuốc Tanganil 500mg là bao nhiêu?

Dưới đây là giá thuốc chúng tôi tìm hiểu được và bạn có thể tham khảo khi mua thuốc. Tuy nhiên giá này sẽ có sự điều chỉnh tùy thuộc vào từng cơ sở bán thuốc khác nhau.

  • Giá thuốc Tanganil đường uống có thể từ 150.000 đến 170.000 VNĐ 1 hộp.
  • Giá thuốc Tanganil đường tiêm dao động từ 75.000 – 85.000 VNĐ 1 hộp.

Giá thuốc cũng là 1 yếu tố giúp bạn phân biệt hàng giả hàng nhái. Vì vậy bạn không nên mua thuốc giá rẻ vì nó sẽ không đảm bảo chất lượng thuốc thậm chí có thể gây hại cho sức khỏe của người sử dụng.

Tanganil mua ở đâu tại Hà Nội và TP HCM?

  • Hiện nay thuốc Tanganil được tiêu thụ nhiều nơi trên khắp cả nước. Bạn có thể tìm mua thuốc tại các cơ sở bán thuốc uy tín có mặt trên địa bàn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Để đảm bảo mua được hàng chính hãng bạn nên cẩn trọng trước khi mua, nên quan sát kĩ bao bì, nơi sản xuất, hạn sử dụng như thông tin chúng tôi cung cấp ở trên và lựa chọn cơ sở bán thuốc uy tín được nhiều người tin dùng.

Nguồn tham khảo

Thuốc Tanganil cập nhật ngày 2402/2021: https://www.drugs.com/international/tanganil.html

Thuốc Tanganil cập nhật ngày 2402/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Tanganil-500&VN-18066-14

Acetylcystein 200mg gói bột giá bao nhiêu?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Acetylcystein 200mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này chúng tôi xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Acetylcystein 200mg là thuốc gì? Acetylcystein 200mg có tác dụng gì? Thuốc Acetylcystein 200mg gói bột được bán giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Acetylcystein là thuốc gì?

Acetylcystein thuộc nhóm thuốc ho. Thuốc được đóng gói thành hộp 30 gói được bào chế ở dạng bột pha uống. Thuốc có chứa acetylcystein với hàm lượng 200mg/lọ và tá dược vừa đủ 1 gói gồm có: Lactose, aspartam, silicon dioxyd, màu sunset yellow, bột hương vị cam.

Tác dụng của Acetylcystein

Acetylcysteine dược đưa vào sử dụng trong ý tế từ năm 1968 và nằm trong danh mục các thuốc thiết yếu của tổ chức y tế thế giới.

Acetylcystein có tác dụng làm lỏng dịch nhầy từ đó giúp dễ khác ra ngoài, dịu ho.

Công dụng và chỉ định

  • Thuốc có tác dụng làm lỏng dịch nhầy và giải độc khi bị ngộ độc paracetamol.
  • Với tác dụng làm lỏng dịch nhầy nên thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh lí như: bệnh tiết chất nhầy bất thường, viêm phế quản có đờm nhầy đặc quánh, bệnh nhầy nhớt.
  • Với tác dụng giải độc paracetamol nên thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị ngộ độc paracetamol.

Chống chỉ định

  • Acetylcystein được chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân có tiền sử bị nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần acetylcystein và các thành phần khác của thuốc.
  • Ngoài ra bệnh nhân hen hay có tiền sử co thắt phế quản cũng được chống chỉ định dùng thuốc này do thuốc gây co thắt phế quản
  • Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng

Thuốc được bào chế ở bột pha uống và được dùng đường uống. Đầu tiên bạn lấy một cốc nước vừa đủ sau đó hòa bột ra cốc khẩy đều rồi sử dụng. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn cách dùng tốt nhất.

Liều dùng

  • Liều dùng có thể thay đổi tùy thuốc vào tình trạng bệnh lí của bệnh nhân.
  • Đối với trường hợp dùng thuốc để  tiêu chất nhầy thì sử dụng với liều dùng là 1 gói/lần và ngày uống 3 lần đối với  người lớn và trẻ em trên 6 tuổi còn đối với trẻ em từ 2 đến 6 tuổi thì số lần dùng trong ngày giảm xuống còn 2 lần/ngày và dùng với liều dùng là 1 gói/ lần.
  • Đối với trường hợp sử dụng thuốc để giải độc quá liều paracetamol thì sử dụng liều dùng cho bệnh nhân như sau: ban đầu dùng với liều dùng là 140mg/kg, sau đó uống 1 liều 70 mg/kg cách 4 giờ sau đó và uống tổng cộng thêm 17 lần.
  • Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ cũng như báo cáo cho bác sĩ về bệnh mình đang gặp phải, thuốc đang sử dụng cũng như là các biện pháp trị liệu để có chế độ liều hợp lí và đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

  • Cần lưu ý khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng quá liều. Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.
  • Nếu bệnh nhân quên liều bệnh nhân nên uống càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu khoảng thời gian gần đến lần uống tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó vì có thể hay ra hiện tượng quá liều và uống liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân có thể đặt báo thức cho các lần sử dụng thuốc để nhắc nhở việc sử dụng hoặc sắp xếp thời gian biểu để uống thuốc cho hợp lí.

Chú ý, thận trọng khi sử dụng

  • Cần chú ý thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng Acetylcystein và thành phần của thuốc, bạn nên báo cáo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng của mình để có thể có hướng điều trị tốt nhất.
  • Đối với các bệnh nhân có bệnh hen suyễn thuốc có thể gây co thắt làm ăng trieuejc hứng bênh nên dùng thuốc, để giảm thiểu các kích ứng và cơ thắt có thể dùng thuốc thay thế như carbocystein.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ báo cáo về tác dụng không mong muốn cho thai nhi khi sử dụng thuốc cho phụ nữ thai. Vì vậy bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi sử dụng.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có đầy đủ báo cáo về tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú sữa mẹ khi sử dụng thuốc cho người mẹ. Vì vậy bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Khi sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh nhân có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn triên tiêu hóa, thường gặp là tình trạng buồn nôn, nôn, ngoài ra có thể có tiêu chảy.
  • Các tác dụng phụ liên quan đến tai, mũi, miệng có thể xảy ra khi bệnh nhân sử dụng thuốc như: ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi.
  • Các tác dụng phụ liên quan đến da khi bệnh nhân sử dụng thuốc như phát ban, mày đay tuy nhiên ít gặp.
  • Một số tác khác bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như co thắt phế quản, phản vệ, sốt… tuy nhiên các tác dụng phụ này rất hiếm gặp
  • Không phải tất cả các bệnh nhân đều có các tác dụng phụ kể trên, mà gặp phải ở một số bệnh nhân.
  • Bạn nên báo cáo cho bác sĩ biết về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc để được xử lí kịp thời tránh làm tăng nặng các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng với các thuốc khác

  • Khi sử dụng đồng thời với các thuốc có tính oxy hóa với acetylsystein sẽ làm giảm tác dụng của cả 2 thuốc vì nhóm SH có tính khử của acetylsystein. Nêu sử dụng các thuốc này cách xa nhau để tránh giảm tác dụng của thuốc.
  • Các thuốc giảm ho hoặc giảm tiết dịch sẽ làm giảm tác dụng của acetylsystein khi sử dụng đồng thời với nhau vì vậy không nên phối hợp các thuốc đó với nhau khi dùng.
  • Bạn nên báo cáo cho bác sĩ về các thuốc mình đang dùng để tránh các tương tác có thể xảy ra khi dùng thuốc.

Acetylcystein 200mg được bán với giá bao nhiêu?

  • Acetylcystein được sản xuất tại công ty dược phẩm dược phẩm Cửu Long – Pharimexco. Giá bán của acetylcystein hiện nay trên thị trường đang được cập nhập trên hệ thống
  • Giá bán của thuốc sẽ khác nhau tùy thuộc vào công ty sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… Giá cả có thể chênh lệch một chút ở những nơi bán khác nhau. Hãy lựa chọn mua acetylcystein ở những nơi uy tín để tránh tình trạng mua phải thuốc giả không đảm bảo chất lượng.

Nguồn tham khảo

Thuốc Acetylcystein cập nhật ngày 24/02/2021: https://www.drugs.com/mtm/acetylcysteine.html

Thuốc Acetylcystein cập nhật ngày 24/02/2021: https://vi.wikipedia.org/wiki/Acetylcysteine

Thuốc tẩy giun Fugacar bao nhiều tiền?

Giun sán là một vấn đề quan trọng nó ảnh hưởng trực tiếp sức khỏe. Để giải quyết vấn đề này, người ta thường dùng fugacar. Vậy fugacar là thuốc gì và được dùng như thế nào? Giá bao nhiêu? Mời bạn đọc tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!

Thuốc tẩy giun Fugacar là gì?

Fugacar là thuốc có tác dụng trong việc điều trị nhiễm khuẩn, chống virus gây bệnh, kháng nấm và ký sinh trùng gây bệnh. Đặc biệt thuốc có tác dụng tiêu diệt các loại giun ký sinh ở đường ruột như: Giun sán, giun kim, giun móc, giun tóc…. Sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam theo công nghệ của Bỉ, được lưu hành trên toàn quốc.

Thành phần Fugacar

  • Trong thuốc tẩy giun Fugacar, thành phần chính là Mebendazole. Đây là thành phần có hoạt tính kháng giun rất mạnh. Đặc biệt có hiệu quả với các loại giun tròn trong hệ tiêu hóa.
  • Thành phần Mebendazole này có tác dụng làm ức chế việc tạo thành các vi cấu trúc hình ống ở cơ thể giun, từ đó khiến giun bị cạn kiệt glucose và dẫn đến quá trình thoái hóa.
  • Sau quá trình thoái hóa này, giun sẽ bị rối loạn đường ruột và tự phân hủy. Nhờ vậy, bạn không cần lo lắng về vấn đề bị giun chui ra hay phải uống thuốc xổ, vì giun đã phân hủy hoàn toàn bên trong dạ dày.
  • Thành phần Mebendazole này là một thành phần hóa học, nhưng lại rất lành tính và không gây hại cho cơ thể hay đường tiêu hóa của người sử dụng thuốc.
  • Bên cạnh thành phần Mebendazole, trong mỗi viên thuốc tẩy giun Fugacar còn có các tá dược khác gồm: hương vị chocolate, manitol, chất tạo màu… Đây là các tá dược tạo nên hương vị dễ chịu cho thuốc tẩy giun Fugacar.

Công dụng của thuốc Fugacar là gì?

  • Với thành phần chính của thuốc là Mebendazol có tác dụng chính trong việc làm hủy hoại cấu trúc đường ruột của các loại giun. Do đó, ngăn ngừa sự sinh sôi, nảy nở của chúng trong hệ thống đường ruột của người.
  • Thuốc tẩy giun Fugacar có thể tiêu diệt đồng thời nhiều loại giun ký sinh trong hệ tiêu hóa cùng một lúc như: giun sán, giun móc, giun kim… Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng trong việc điều trị các hội chứng về ruột như: tắc ruột, ruột bị viêm loét, viêm tụy cấp do vi khuẩn gây ra.

Đối tượng sử dụng Fugacar

  • Với thành phần Mebendazole lành tính, an toàn thì thuốc tẩy giun Fugacar có thể dùng cho cả người lớn và trẻ em.
  • Thuốc nên sử dụng cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Người lớn trong gia đình cũng có thể sử dụng, nhưng cần cân nhắc tăng liều lượng sử dụng để thấy hiệu quả rõ rệt hơn.
  • Nếu có ý định cho trẻ dưới 2 tuổi sử dụng thuốc Fugacar để tẩy giun, cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc người có chuyên môn trước khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định khi dùng Fugacar

Thuốc Fugacar rất lành tính đối với người sử dụng. Tuy nhiên, nhằm tránh các trường hợp không muốn xảy ra bạn cần đọc kỹ một số lưu ý sau đây:

  • Thận trọng trước khi sử dụng đối với những người có bệnh lý về gan, thiếu máu và vấn đề về viêm loét đại tràng.
  • Với Fugacar có hàm lượng Mebendazole 500mg/ngày thì người dùng chỉ được phép sử một viên cho một liệu trình tẩy giun.
  • Trường hợp trẻ em dưới 12 tháng tuổi tuyệt đối không sử dụng thuốc Fugacar.
  • Phụ nữ dâng giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ không nên sử dụng thuốc tẩy giun Fugacar.
  • Fugacar không thích hợp đối với những người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Chỉ sử dụng thuốc khi còn hạn sử dụng theo khuyến cáo trên bao bì sản xuất, hoặc thuốc chưa bị hư hỏng.
  • Nên để tránh xa tầm tay của trẻ em, thuốc không sử dụng không vứt bừa bãi.

Thuốc Fugacar uống vào lúc nào là tốt nhất?

  • Thuốc Fugacar là sản phẩm được sản xuất dạng viên nén có các tá dược như chocolate, chất tạo ngọt mannitol. Bạn nên người dùng có thể uống cùng với nước hoặc nhai trực tiếp.
  • Sản phẩm được sản xuất rất an toàn nên có thể dùng cho người lớn lẫn trẻ em trên 2 tuổi. Thuốc được sử dụng một viên duy nhất cho một lần điều trị.
  • Để sử dụng thuốc hiệu quả nhất bạn nên tham khảo hướng dẫn của bác sĩ cho từng trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, theo nghiên cứu tác dụng của  thuốc đạt hiệu quả điều trị tốt nhất khi bạn đói bụng, đặc biệt là lúc sáng sớm. Lúc bạn no hoặc uống buổi trưa đều được nhưng hiệu quả lại giảm đi nhiều.
  • Bạn tuyệt đối không nên lạm dụng thuốc Fugacar để điều trị. Tránh tác dụng phụ không mong muốn đối với sức khỏe. Theo tư vấn các chuyên gia y tế đưa ra khuyến cáo. Bạn nên tiến hành sử dụng Thuốc tẩy giun Fugacar 2 đến 3 lần/năm.
  • Một số trường hợp thuốc Fugacar có thể sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Tuy nhiên vấn đề sử dụng phải đảm bảo an toàn. Bạn nên tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm cho các cháu.

Thuốc Fugacar có tác dụng phụ không?

Khi sử dụng Fugacar cơ thể thường không xảy ra quá trình đào thải. Tuy nhiên, nó vẫn có một số tác dụng phụ như sau:

  • Gây triệu chứng buồn nôn hoặc có thể nôn mửa.
  • Gây cảm giác đau bụng, hoặc khó chịu ở vùng bụng.
  • Một số trường hợp gây choáng váng đầu óc.
  • Trường hợp có thể xảy ra tiêu chảy.

Các tác dụng phụ của thuốc tẩy giun có thể kéo dài vài tiếng đồng hồ. Tuy nhiên, tỷ lệ xảy ra các triệu chứng trên rất nhỏ. Nếu các triệu chứng trên kéo dài không khỏi bạn nên đi khám bác sĩ để kịp thời xử lý.

Fugacar có tốt không?

  • Thuốc tẩy giun Fugacar là một trong những loại thuốc tẩy giun đã có mặt trên thị trường từ rất lâu. Không những được nhiều người Việt tin dùng mà thuốc sổ giun này cũng được sử dụng tại nhiều bệnh viện.
  • Sản phẩm này không gây độc hại cho cơ thể con người. Thuốc chỉ có khả năng ức chế sự hấp thụ dinh dưỡng và làm rối loạn hệ tiêu hóa của giun, từ đó làm giun chết và tự phân hủy trong dạ dày.
  • Tùy theo cơ địa và tình trạng bệnh, độ tuổi của mỗi người sử dụng mà hiệu quả sẽ có sự chênh lệch. Thông thường, chỉ cần 1 liều là có thể làm chết toàn bộ số giun bên trong cơ thể.

Tương tác một số thành phần của thuốc

Khi sử dụng cần lưu ý với các thuốc có thể gây tương tác với các thành phần của thuốc như sau:

  • Tránh sử dụng thuốc Fugacar với các thuốc có chứa thành phần Cimetidin sẽ gây chế chuyển hóa Mebendazole gây ứ đọng trong máu.
  • Không nên dùng chung Fugacar với thuốc có thành phần Metronidazol.
  • Các thành phần của thuốc chống co giật như: phenytoin, carbamazepine cũng được khuyến cáo không nên dùng chung với Fugacar.

Giá thuốc Fugacar

  • Thuốc tẩy giun Fugacar là một loại thuốc phổ biến trên thị trường hiện nay. Đây là thuốc không kê đơn. Do vậy, người dùng có thể tự mua ở bất kỳ nhà thuốc nào trên toàn quốc.
  • Hiện nay thuốc tẩy giun Fugacar được bán với giá từ 17.000đ đến 20.000đ/hộp 1 viên uống. Tùy theo nhà thuốc mà sẽ có chênh lệch mức giá khác nhau.

Fugacar bán ở đâu?

  • Vì thuốc Fugacar không phải thuốc kê đơn, không phải thuốc biệt dược nên được bán rất rộng rãi. Bất cứ nhà thuốc nào, dù quy mô lớn hay nhỏ cũng có thể bán thuốc tẩy giun Fugacar.

Trên đây là bài viết chia sẻ về Thuốc tẩy giun Fugacar và những thông tin an toàn khi sử dụng. Hy vọng, với những thông tin trên bạn đã trang bị cho mình một số kiến thức về cách sử dụng thuốc. Chúc các bạn thành công.

Nguồn tham khảo

Thuốc Fugacar cập nhật ngày 23/02/2021: https://www.drugs.com/international/fugacar.html

Thuốc Fugacar cập nhật ngày 23/02/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Fugacar-%28tablet%29&VN-16500-13

Top 10 loại dầu gội Selsun tốt nhất hiện nay

Một loại dầu gội tốt làm nên một mái tóc khỏe. Trong những năm qua, dầu gội dược phẩm Selsun đã giành được sự tin tưởng của hàng triệu người dùng, là chuỗi dầu gội lớn thứ năm trên toàn thế giới. Nó giúp mái tóc chắc khỏe, sạch gàu. Nhưng Selsun có nhiều dòng dầu gội với nhiều tác dụng khác nhau. Nếu bạn đang phân vân chưa biết nên chọn loại nào thì hãy đọc tiếp nhé.

1. Selsun Blue (Dưỡng ẩm trị gàu với lô hội)

  • Selsun Blue là loại dầu gội đặc trị gàu, nhưng nó cũng có thể được sử dụng như một loại dầu gội làm sạch da đầu thông thường.
  • Với thiết kế chai có nắp đậy, mùi hương tươi mát, thành phần chứa chất Hydramax nuôi dưỡng tóc từ sâu bên trong.
  • Hydramax là sự kết hợp của các chất dưỡng ẩm, khoáng chất và các vitamin thiết yếu, đây là những chất cần thiết để giữ cho tóc sáng bóng, mượt mà và không bị khô xơ.
  • Ngoài ra, nó cũng chứa selenium sulphide và lô hội
  • Ngăn chặn dầu, ngứa, bong tróc và nấm trên da đầu. Đảm bảo bạn sẽ có mái tóc khỏe mạnh, tỏa sáng và sạch gàu với loại dầu gội này.

2. Giải pháp Selsun 2-In-1

  • Sản phẩm này là sự kết hợp hoàn hảo giữa dầu gội và dầu xả. Đây là tất cả những gì bạn cần để có mái tóc suôn mượt, khỏe mạnh.
  • Sản phẩm này rất lý tưởng cho những người có lịch trình bận rộn, không có thời gian nhiều để chăm sóc tóc.
  • Trị gàu mà không làm xoăn hay hư tổn tóc.
  • Nó cũng có thể được sử dụng để điều trị mụn trứng cá và những vấn đề da khác. Tuy nhiên chỉ nên dùng ở vùng cần điều trị.

3. Dầu xả Selsun Gold Double

  • Đây là dầu xả có thiết kế chai màu trắng nhỏ gọn và đơn giản.
  • Gold double là một lựa chọn tuyệt vời nếu tóc bạn đang gặp vấn đề như khô xơ và xoăn phồng.
  • Nó giúp khóa độ ẩm từ bên trong và bảo vệ tóc trước những thay đổi do khí hậu gây ra.
  • Loại dầu xả này cũng giúp khắc phục tình trạng gàu

4. Selsun Blue – Extra Conditioning Formula (Dầu gội trị gàu dùng hàng ngày)

  • Nếu bạn gội đầu mỗi ngày và mong muốn có mái tóc suôn mượt, mềm mại thì loại dầu gội này là thứ bạn cần.
  • Không chỉ tăng độ ẩm cho tóc từ gốc đến ngọn, nó còn giúp tóc óng ả, đầy sức sống
  • Làm tóc khỏe mạnh, nuôi dưỡng tóc từ sâu bên trong.
  • Để loại bỏ gàu bạn cần phải gội đầu hằng ngày, nhưng nếu làm vậy tóc bạn sẽ dễ bị khô xơ, loại dầu gội này có thể giúp bạn hạn chế điều đó
  • Hoàn toàn không làm xoăn tóc.

5. Selsun Gold – Selenium Sulfide

  • Đây là loại dầu gội đã được kiểm nghiệm y tế dùng để điều trị viêm da tiết bã, nấm da, gàu và chấy.
  • Để có hiệu quả bạn cần để dầu gội trên da đầu trong ba phút trước khi gội sạch.
  • Sản phẩm có selenium sulphide,một loại thuốc chuyên chữa trị các vấn đề về da đầu, nên bạn sẽ thấy hiệu quả ngay từ lần sử dụng đầu tiên.

6. Dầu gội trị gàu Selsun Blue cho da đầu nhạy cảm

  • Hầu hết những người bị gàu và các vấn đề về da đầu thường phải đối mặt với vấn đề da nhạy cảm sau khi sử dụng các loại dầu gội đặc trị mạnh. Nhưng để loại bỏ gàu, không còn cách nào khác là phải tiếp tục sử dụng nó. Selsun Blue dành cho da nhạy cảm sẽ giúp bạn trong trường hợp này.
  • Dầu gội này đã được kiểm nghiệm y tế về khả năng trị gàu nhẹ và khắc phục cho da đầu nhạy cảm
  • Nó không chỉ kiểm soát và giảm gàu, mà còn ngăn ngừa các vấn đề về vi khuẩn và nấm trên da đầu.

7. Selsun blue trị gàu và nấm

  • Với loại dầu gội này để có được hiệu quả nhất bạn phải để trên tóc ít nhất hai phút.
  • Đã được công nhận là phương pháp điều trị các vấn đề liên quan đến nấm và gàu.
  • Nó là một trong những sản phẩm tốt nhất khắc phục các vấn đề về da đầu.
  • Sử dụng thường xuyên sẽ giúp tóc khỏe mạnh

8. Dầu gội dược phẩm Selsun Blue

  • Nhắc đến dầu gội nhiều người sẽ nghĩ là hóa chất làm hư tóc, nhưng điều đó chắc chắn không đúng trong trường hợp này.
  • Đây là loại dầu gội được hầu hết các bác sĩ kê toa cho các vấn đề về da đầu
  • Nó không chưa hóa chất, ngược lại trong thành phần của nó có khoáng chất và các thành phần thiết yếu .
  • Khoáng chất và những thành phần tương tự giúp điều trị các vấn đề của da đầu và giúp tóc khỏe mạnh.

9. Selsun Blue cho da đầu khô ngứa

  • Hầu hết chúng ta phải đối mặt với vấn đề da đầu khô ngứa trong những ngày cao điểm của mùa hè và mùa đông. Nó làm bạn thấy khó chịu, bức bối không thể chịu đựng được.
  • Dầu gội này có thành phần dịu nhẹ, giảm tình trạng khô ngứa trên tóc và da đầu, kiểm soát sự xuất hiện của vi khuẩn, nấm.

10. Dầu gội trị gàu Selsun

Dầu gội trị gàu Selsun đã chinh phục được rất nhiều người dùng khó tính trên toàn thế giới bởi chất lượng của nó. Sử dụng thường xuyên bạn sẽ cảm nhận được độ bóng mượt, khỏe mạnh của mái tóc mà những loại dầu gội khác khó mang lại được. Dầu gội Selsun là sự lựa chọn tuyệt vời trong việc chăm sóc mái tóc của bạn.

Nguồn tham khảo

Thuốc Selsun cập nhật ngày 23/02/2021: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-7246/selsun-topical/details

Thuốc Selsun cập nhật ngày 23/02/2021: https://www.rxlist.com/selsun-drug.htm#indications

Thuốc Contractubex có ưu và nhược điểm gì?

Là con gái thì phải thật xinh đẹp. Nhưng đôi khi những vết sẹo trên da mặt, da tay, trên cơ thể lại khiến chị em gái không được xinh đẹp. Vậy phải làm sao đây? Giải pháp tối ưu nhất đó chính là tìm kiếm cho bản thân mình 1 loại kem trị sẹo chất lượng, giá cả phải chăng. Và đó chính là kem trị sẹo Contractubex. Thật sự kem trị sẹo Contractubex có tốt không, có ưu và nhược điểm gì. Hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên qua bài viết đánh giá  dưới đây nhé!

Thuốc Contractubex là thuốc gì?

  • Thuốc trị sẹo Contractubex là sản phẩm thuốc bôi ngoài da với dạng gel silicone trong suốt, có thể thẩm thấu rất nhanh vào làn da trên cơ thể.
  • Thuốc Contractubex dùng để hỗ trợ điều trị các vết sẹo lồi, sẹo thâm, sẹo phì đại sau sinh mổ hoặc phẫu thuật. Thậm chí, sản phẩm còn có thể làm mờ sẹo do bỏng mạnh, đoạn chi hoặc tai nạn gây ra. Các chuyên gia thẩm mỹ đã khẳng định hiệu quả hồi phục nhanh chóng sau khi sử dụng Contractubex.
  • Ngoài khả năng làm mờ sẹo, Contractubex còn cải thiện vết sẹo trong thời gian lên da non với ba hiệu quả nổi bật: giảm sưng tấy, giảm ngứa và căng da vùng sẹo.

Nguồn gốc xuất xứ của kem trị sẹo Contractubex

  • Contractubex là 1 trong những thuốc bôi ngoài da. Dạng gel trong suốt, có khả năng thẩm thấu rất nhanh vào da. Sản phẩm dùng để điều trị sẹo lồi, sẹo lâu năm, sẹo phì đại, sẹo thâm, sẹo do mụn để lại.
  • Thuốc được sản xuất bởi công ty Merz Pharm GmbH & Co KGAA, Đức. Sản phẩm được nhập khẩu 100% về thị trường Việt Nam.

Thành phần chính của thuốc trị sẹo Contractubex

Thành phần chủ yếu của Contractubex được chiết xuất từ các nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên. Chính vì thế mà sản phẩm rất lành tính, phù hợp với mọi loại da từ da thường đến da nhạy cảm. Thành phần chính bao gồm:

  • Heparin sodium: Có tác dụng kháng viêm ở da, làm tan xơ, kích thích quá trình sản sinh ra các tế bào mới.
  • Contractum cepae: Chống viêm, kháng khuẩn, bảo vệ làn da đồng thời kích thích quá trình tái tạo da.
  • Hoạt chất Allantoin: Thúc đẩy quá trình làm lành các vết thương, giảm ngứa, sưng khi da tái tạo ra các mô mới.

Công dụng của kem trị sẹo Contractubex

  • Có rất nhiều chị em gái thắc mắc rằng, thuốc Contractubex có trị được sẹo lõm không? Sẹo lồi, sẹo thâm, sẹo do mụn không? Câu trả lời là có. Thuốc trị sẹo Đức Contractubex có tác dụng điều trị sẹo lồi, sẹo phì đại, sẹo dày, nhô cao, khác màu, gây mất thẩm mỹ…
  • Đồng thời, Contractubex còn có tác dụng làm giảm đỏ, ngứa và giảm căng da vùng lên da non. Qua đó giảm ngứa và khó chịu cho vùng da. Từ đó làm mỏng vùng da bị sẹo. Cải thiện độ đàn hồi của da giúp cho vết sẹo mỏng đi và mờ dần.
  • Thúc đẩy sự phát triển của tế bào lành tính, tạo biểu mô và tăng bề mặt phẳng đàn hồi của da để ngăn sẹo lồi. Chính vì vậy mà kem trị sẹo lồi Contractubex mang lại hiệu quả cao hơn so với các loại kem thông dụng.
  • Làm mờ dần đi các vết sẹo rỗ, sẹo thâm đen, sẹo do mụn để lại.

Những ai có thể sử dụng thuốc Contractubex?

Contractubex là sản phẩm bôi ngoài da, không có ảnh hưởng độc hại nên có thể dùng cho mọi đối tượng. Thuốc trị sẹo Contractubex phù hợp với các trường hợp:

  • Tai nạn, phẫu thuật để lại sẹo lồi, sẹo xơ, sẹo lâu năm.
  • Biến chứng, cơ địa để lại sẹo phì đại.
  • Sinh mổ để lại sẹo.
  • Thuốc Contractubex chống chỉ định với người bị mẫn cảm với các thành phần của thuốc như dịch chiết xuất hành tây, axit sorbic hoặc allantoin…

Hướng dẫn cách sử dụng Contractubex

  • Để sử dụng thuốc trị sẹo lồi Contractubex hiệu quả nhất, chị em gái nên bôi 4 đến 5 lần mỗi ngày lên vết sẹo. Sau đó massage nhẹ nhàng để thuốc thẩm thấu vào da tốt nhất.
  • Đối với những vết sẹo lâu năm, nên bôi thuốc vào buổi tối. Dùng gạc băng lại để thuốc thẩm thấu qua đêm với thời gian dài.
  • Thời gian sử dụng thuốc có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng. Đặc biệt là các vết sẹo lồi, sẹo lâu năm thì thời gian sử dụng thuốc càng lâu. Đối với sẹo mới hình thành. Trong quá trình dùng thuốc thì nên tránh tiếp xúc với các nguồn kích thích như lạnh, tia cực tím hay ánh nắng trực tiếp.

Lưu ý: Trong trường hợp sử dụng trị sẹo Contractubex của Đức. Phát hiện bất cứ mẩn đỏ, dị ứng thì nên dừng lại ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để khám.

Contractubex bôi lên mặt được không?

  • Đây là câu hỏi của khá nhiều người. Theo nhiều đánh giá của người sử dụng, không nên bôi Contractubex lên mặt. Tuy khả năng trị sẹo tốt nhưng da mặt khá nhạy cảm, dễ kích ứng nếu bôi thuốc lên.
  • Nếu trường hợp bạn bị sẹo trên mặt thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để mua thuốc chuẩn xác.

Dùng Contractubex trị sẹo có tốt không?

Contractubex là sự kết hợp giữa ba thành phần hiệu quả, có khả năng tái tạo da, mờ sẹo hiệu quả. Sẹo lồi, sẹo thâm, sẹo dày, sẹo phì đại, nhô cao, gây mất thẩm mỹ sẽ bị “thổi bay” khi sử dụng gel thuốc trị sẹo Contractubex. Cụ thể, thuốc mang lại những công dụng tuyệt vời như:

  • Chống viêm, tái tạo tế bào da, hồi phục hư tổn do sẹo xơ cứng.
  • Làm mềm tế bào sừng, ngăn chặn, hạn chế tối đa cảm giác ngứa, rát khi hình thành sẹo.
  • Làm tan xơ mô da, mềm cấu trúc collagen, ngăn cản sự phát triển sẹo lồi.
  • Sản phẩm Contractubex này được thị trường đánh giá là rất đáng sử dụng. Hiệu quả rõ rệt nếu bạn chú ý bôi đều đặn hàng ngày.

Tác dụng phụ Contratubex

Tác dụng không mong muốn được báo cáo thường là những phản ứng tại chỗ tại vùng điều trị.

Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo từ công trình nghiên cứu trên 592 bệnh nhân được điều trị với Contractubex:

  • Phổ biến: ngứa, ban đỏ, giãn mạch hình sao và teo sẹo.
  • Không phổ biến: tăng sắc tố da, teo da.

Bên ngoài phạm vi những cuộc thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo khi sử dụng Contractubex; tần suất không thể đánh giá được dựa trên cơ sở dữ liệu hiện hành:

  • Rối loạn tổng quát và tình hình tại vùng điều trị: Sưng, đau tại vùng điều trị.
  • Những rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ, rát da, mụn nhỏ, viêm da, cảm giác bỏng rát ở da, cảm giác căng cứng ở da.
  • Những rối loạn hệ miễn dịch: Mẫn cảm (phản ứng dị ứng).
  • Nhiễm khuẩn: Da nổi mụn mủ

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Đánh giá ưu nhược điểm của kem trị sẹo Contractubex

Ngoài công dụng trị sẹo vượt bậc, để đánh giá Contractubex có tốt hay không thì tìm hiểu qua ưu điểm và nhược điểm.

Ưu điểm

  • Giúp điều trị các vết sẹo mới rất tốt.
  • Có thể trị sẹo lồi, sẹo lõm, sẹo rỗ đã hình thành lâu trên da.
  • Hỗ trợ điều trị sẹo nhỏ do thủy đậu gây ra. Nếu chị em không may bị thủy đậu thì chỉ cần sử dụng sản phẩm, vết sẹo sẽ mờ dần và biến mất.
  • Khắc phục được những vết thâm trên da do mụn gây nên.

Nhược điểm

  • Phải sử dụng một thời gian dài mới mang lại hiệu quả đối với các vết sẹo lâu năm.
  • Thường xuyên sử dụng để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Contractubex có giá bao nhiêu? Mua Contractubex ở đâu?

Sản phẩm hiện được phân phối rộng rãi trên thị trường. Chị em gái có thể đặt mua tại bệnh viện, phòng khám gia liễu hoặc các quầy thuốc lớn trên toàn quốc.

Tùy vào dung tích mà giá của Contractubex khác nhau:

  • Kem 10g: Có giá khoảng 180.000 VNĐ/tuýp
  • Kem 20g: Có giá khoảng 200.000 VNĐ/tuýp
  • Kem 50g: Có giá khoảng 340.000 VNĐ/tuýp

Qua bài đánh giá kem trị sẹo Contractubex trên đây, phần nào đã giúp chị em tìm hiểu được nguồn gốc, công dụng, ưu điểm, giá cả của sản phẩm này. Để luôn luôn xinh đẹp rạng ngời, đánh bay mọi vết sẹo cứng đầu, sẹo xấu xí thì đừng quên mang theo sản phẩm này bên cạnh nhé!

Nguồn tham khảo

Thuốc Contractubex cập nhật ngày 22/02/2021: https://www.contractubex.com/

Thuốc Contractubex cập nhật ngày 22/02/2021: https://www.medindia.net/drug-price/allantoin/contractubex.htm

Những thông tin cần biết về thuốc trị bệnh tiểu đường Metformin

Thuốc Metformin là thuốc chống đái tháo đường, thường được uống theo đơn chỉ định của bác sĩ. Trước khi bạn có ý định sử dụng thuốc này thì cần phải nắm được thông tin thuốc trong bài viết dưới đây.

Giới thiệu về Metformin

  • Metformin là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường loại 2 và giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường loại 2 nếu bạn có nguy cơ mắc bệnh cao.
  • Metformin được sử dụng khi điều trị hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) , mặc dù nó không được chính thức chấp thuận cho PCOS.
  • Bệnh tiểu đường loại 2 là một căn bệnh mà cơ thể không sản xuất đủ insulin hoặc insulin mà nó tạo ra không hoạt động bình thường. Điều này có thể gây ra lượng đường trong máu cao (tăng đường huyết) .
  • PCOS là một tình trạng ảnh hưởng đến cách hoạt động của buồng trứng.
  • Metformin làm giảm lượng đường trong máu của bạn bằng cách cải thiện cách cơ thể bạn xử lý insulin.
  • Thuốc này thường được kê toa cho bệnh tiểu đường khi chỉ ăn kiêng và tập thể dục không đủ để kiểm soát lượng đường trong máu của bạn.
  • Đối với phụ nữ bị PCOS, metformin làm giảm lượng insulin và lượng đường trong máu, đồng thời có thể kích thích rụng trứng.
  • Metformin có sẵn theo toa dưới dạng viên nén và dưới dạng chất lỏng mà bạn uống.

Ai có thể và không thể dùng metformin

Metformin được quy định cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.

Metformin không phù hợp với một số người. Hãy cho bác sĩ biết trước khi bắt đầu dùng thuốc nếu bạn :

  • Đã từng bị dị ứng với metformin hoặc các loại thuốc khác trong quá khứ
  • Mắc bệnh tiểu đường không kiểm soát
  • Có vấn đề về gan hoặc thận
  • Bị nhiễm trùng nặng
  • Đang được điều trị suy tim hoặc gần đây đã bị đau tim
  • Có vấn đề nghiêm trọng với tuần hoàn hoặc khó thở
  • Uống nhiều rượu

Bạn có thể cần ngừng dùng metformin trước khi phẫu thuật và các xét nghiệm y tế nhất định. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cần:

  • Một xét nghiệm như chụp x-quang hoặc quét liên quan đến việc tiêm thuốc nhuộm có chứa i-ốt vào máu của bạn
  • Phẫu thuật nơi bạn sẽ được đưa vào giấc ngủ.

Dùng nó như thế nào và khi nào?

Tốt nhất nên uống viên metformin trong bữa ăn để giảm tác dụng phụ. Nuốt toàn bộ viên metformin của bạn với một cốc nước. Đừng nhai chúng.

Liều lượng

  • Liều tối đa hàng ngày là 2.000mg một ngày (ví dụ: 4 viên x 500mg).
  • Viên nén metformin có các độ mạnh khác nhau. Bác sĩ sẽ cho bạn biết bạn nên uống bao nhiêu viên một ngày.

Các loại metformin khác nhau

  • Metformin có 2 dạng viên khác nhau: viên nén giải phóng tiêu chuẩn và viên nén giải phóng chậm.
  • Viên nén giải phóng tiêu chuẩn giải phóng metformin vào cơ thể bạn một cách nhanh chóng. Bạn có thể cần dùng chúng nhiều lần trong ngày tùy thuộc vào liều lượng của bạn.
  • Viên nén giải phóng chậm tan chậm nên bạn không cần phải dùng chúng thường xuyên. Một liều thường là đủ, và bạn sẽ dùng nó trong bữa ăn tối.
  • Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn sẽ giải thích loại viên nén metformin bạn đang sử dụng và cách dùng chúng.
  • Metformin cũng có sẵn dưới dạng chất lỏng cho trẻ em và những người cảm thấy khó nuốt viên nén.

Liều của tôi sẽ tăng hay giảm?

Bác sĩ sẽ kiểm tra lượng đường trong máu của bạn thường xuyên và có thể thay đổi liều metformin nếu cần thiết.

Khi bạn lần đầu tiên bắt đầu dùng viên nén giải phóng tiêu chuẩn metformin, bạn sẽ được khuyên tăng liều từ từ. Điều này làm giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Ví dụ:

  • Một viên 500mg cùng với hoặc sau bữa ăn sáng trong ít nhất 1 tuần, sau đó
  • Một viên 500mg cùng hoặc sau bữa ăn sáng và bữa ăn tối của bạn trong ít nhất 1 tuần, sau đó
  • Một viên 500mg cùng với hoặc sau bữa sáng, bữa trưa và bữa tối của bạn

Nếu bạn nhận thấy bạn không thể chịu đựng được các tác dụng phụ của metformin giải phóng tiêu chuẩn, bác sĩ có thể đề nghị chuyển sang viên nén giải phóng chậm.

Nếu tôi quên lấy nó thì sao?

  • Nếu bạn bỏ lỡ một liều metformin, hãy dùng liều tiếp theo vào thời điểm thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Nếu bạn thường xuyên quên liều, có thể hữu ích để đặt báo thức để nhắc nhở bạn.
  • Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để được tư vấn về những cách khác để giúp bạn nhớ uống thuốc.

Nếu tôi uống quá nhiều thì sao?

Sử dụng quá liều một lượng lớn viên nén metformin có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Các triệu chứng nghiêm trọng và nhanh chóng xuất hiện.

Chúng bao gồm:

  • Đau bụng
  • Bệnh tiêu chảy
  • Thở nhanh hoặc nông
  • Cảm thấy lạnh
  • Buồn ngủ bất thường
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược

Tác dụng phụ

Giống như tất cả các loại thuốc, metformin có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.

Các tác dụng phụ thường gặp

Các tác dụng phụ thường xảy ra ở hơn 1 trong 100 người.

Nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu những tác dụng phụ này làm phiền bạn hoặc không biến mất sau 1 tuần:

  • Cảm thấy buồn nôn (buồn nôn)
  • Bị ốm (nôn mửa) hoặc tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Ăn mất ngon
  • Một vị kim loại trong miệng

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Các tác dụng phụ nghiêm trọng rất hiếm và xảy ra với dưới 1 trong 10.000 người.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận được các dấu hiệu cảnh báo:

  • Cảm giác khó chịu chung với mệt mỏi nghiêm trọng, thở nhanh hoặc nông, lạnh và tim đập chậm
  • Da vàng hoặc lòng trắng của mắt bạn chuyển sang màu vàng – đây có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan
  • Cực kỳ mệt mỏi, thiếu năng lượng, kim châm, đau và lưỡi đỏ, loét miệng, yếu cơ và rối loạn thị lực – đây có thể là những dấu hiệu của bệnh thiếu máu do thiếu vitamin b12
  • Phát ban da, mẩn đỏ hoặc ngứa – đây có thể là dấu hiệu của rối loạn da

Làm thế nào để đối phó với các tác dụng phụ

cảm thấy ốm – hãy dùng metformin với thức ăn để giảm nguy cơ bị ốm. Nó cũng có thể giúp tăng liều từ từ trong vài tuần. Hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn để được tư vấn.

  • Bị ốm (nôn mửa) hoặc tiêu chảy – uống nhiều chất lỏng, chẳng hạn như nước hoặc bí, để tránh mất nước . Uống từng ngụm nhỏ và thường xuyên nếu bạn đang bị ốm. Nói chuyện với dược sĩ nếu bạn có dấu hiệu mất nước, chẳng hạn như đi tiểu ít hơn bình thường hoặc đi tiểu sẫm màu, có mùi nồng. Không dùng bất kỳ loại thuốc nào khác để điều trị tiêu chảy hoặc nôn mửa mà không nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ.
  • Đau dạ dày – cố gắng nghỉ ngơi và thư giãn. Nó có thể giúp bạn ăn và uống từ từ và chia thành nhiều bữa nhỏ hơn và thường xuyên hơn. Đặt miếng đệm nhiệt hoặc chai nước nóng đậy nắp lên bụng cũng có thể hữu ích. Nếu bạn bị đau nhiều, hãy nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn.
  • Chán ăn – ăn khi bạn thường thấy đói. Nếu có tác dụng, hãy ăn các bữa nhỏ thường xuyên hơn bình thường.
  • Có vị kim loại trong miệng – nếu bạn nhận thấy metformin khiến bạn có vị kim loại trong miệng, hãy thử nhai kẹo cao su không đường

Mang thai và cho con bú

  • Metformin thường an toàn khi dùng trong thời kỳ mang thai, một mình hoặc kết hợp với insulin.
  • Bạn có thể dùng metformin khi đang cho con bú.
  • Metformin đi vào sữa mẹ, nhưng lượng quá ít sẽ ảnh hưởng đến em bé của bạn.

Thận trọng với các loại thuốc khác

Có một số loại thuốc cản trở cách hoạt động của metformin.

Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây, lượng đường trong máu của bạn có thể cần được kiểm tra thường xuyên hơn và điều chỉnh liều lượng của bạn:

  • Viên nén steroid, chẳng hạn như prednisolone
  • Thuốc viên khiến bạn đi tiểu nhiều hơn (thuốc lợi tiểu), chẳng hạn như furosemide
  • Thuốc điều trị các vấn đề về tim và huyết áp cao
  • Kích thích tố nam và nữ, chẳng hạn như testosterone, estrogen và progesterone
  • Các loại thuốc tiểu đường khác

Một số phụ nữ có thể cần điều chỉnh liều lượng metformin sau khi bắt đầu dùng thuốc tránh thai. Đó là bởi vì thuốc tránh thai thay đổi cách cơ thể bạn xử lý đường.

Nguồn tham khảo

Thuốc Metformin cập nhật ngày 22/02/2021: https://www.drugs.com/metformin.html

Thuốc Metformin cập nhật ngày 22/02/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Metformin

Có những loại thuốc phổ biến nào để điều trị động kinh?

Động kinh xảy ra khi hoạt động điện trong não bị bất thường, não phóng ra quá nhiều xung điện kích thích cùng một lúc gây ra cơn động kinh. Biểu hiện thường gặp nhất của cơn động kinh là co giật toàn thân. Tuy nhiên, còn nhiều dạng động kinh khác như co giật cục bộ một phần cơ thể, cơn vắng ý thức. Mỗi cơn động kinh thường kéo dài khoảng 1–3 phút. Trong cơn động kinh, người bệnh mất ý thức và sau cơn, ý thức phục hồi dần dần.

Bệnh động kinh là gì?

Động kinh là một rối loạn của hệ thống thần kinh trung ương (thần kinh) trong đó hoạt động của não bị thay đổi, gây ra co giật hoặc thời gian hành vi và cảm giác bất thường và đôi khi là mất ý thức trong thời gian ngắn.

Có những loại thuốc phổ biến nào để điều trị động kinh?

Trong lâm sàng thường chia ra 3 loại thuốc chống động kinh:

1. Các thuốc có tác dụng đối với mọi thể động kinh:

  • Benzodiazepin: clonazepam (rivotril), diazepam (valium, seduxen), clobazam (urbanyl…)
  • Acid valprovic: natri dipropylacetat (depakin), canxi valproat…

2. Thuốc điều trị các cơn động kinh (trừ thể vắng ý thức điển hình) thường dùng là:

  • Barbituric: phenobarbital (gardenal, luminal), hexamidin (primaclon, mysolin, primidon).
  • Hydantoin: diphenylhydantoin (phenytoin, sodanton, dihydan…).
  • Carbamazepin: tegretol

3. Các thuốc điều trị một vài thể động kinh như:

  • Suxinimid: zarontin.
  • Oxazolidin: trimethadion (trimethin), paramethadion (paradion).
  • Sultiam: elisan, ospolot…

Lưu ý khi sử dụng thuốc chữa bệnh động kinh

Một số lưu ý về thuốc cũng như những vấn đề liên quan khi điều trị bằng các thuốc động kinh như sau:

  • Các thuốc chống động kinh được khuyến cáo dùng trên đối tượng là phụ nữ mang thai hoặc cho con bú khi cần thiết và sau khi đã qua cân nhắc nguy cơ – lợi ích.
  • Các thuốc chống động kinh thường gây ảnh hưởng đến sự tập trung, nên được dùng thận trọng ở người lái xe, người vận hành máy, chú ý theo dõi biểu hiện ở bệnh nhân suy gan, thận sử dụng thuốc.
  • Hiệu lực của các thuốc động kinh đều có giới hạn, dùng thuốc cần đảm bảo đều đặn, thường xuyên, điều trị lâu dài và không ngừng thuốc đột ngột, thuốc cần được giảm liều từ từ để tránh làm tăng tần suất các cơn động kinh.
  • Chỉ dùng thuốc khi được chẩn đoán cụ thể bởi bác sĩ và được hướng dẫn điều chỉnh phù hợp với từng đặc điểm bệnh nhân.
  • Động kinh thường được khởi đầu điều trị với một thuốc nhất định, với liều thấp nhất và tăng liều theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân cần được theo dõi biểu hiện lâm sàng và kiểm tra thường xuyên các chỉ số cơ thể, kết hợp với chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo hiệu quả điều trị là tốt nhất.
  • Động kinh là bệnh lý kéo dài và có thể mạn tính, sau 2 năm điều trị không thấy xuất hiện cơn động kinh có thể ngừng thuốc theo lộ trình giảm liều từ từ theo chỉ định của bác sĩ.

Có cần phải điều trị mọi trường hợp mắc động kinh không?

  • Trên nguyên tắc phải điều trị mọi trường hợp mắc động kinh vì: dùng thuốc chống động kinh mang lại hiệu quả chắc chắn hơn (70% trường hợp khỏi cơn lâu dài). Thuốc chống động kinh là phương thức duy nhất để bảo vệ bệnh nhân khỏi các cơn động kinh, đặc biệt ở nhũ nhi điều trị chống động kinh nhiều khi là một yêu cầu cấp cứu, dự phòng các nguy cơ di chứng do động kinh gây ra.
  • Tuy vậy cần xem xét cân nhắc khi quyết định dùng thuốc chống động kinh vì hiệu lực của mọi thuốc đều có giới hạn. Điều trị chống động kinh chỉ là điều trị triệu chứng chưa thể ảnh hưởng quyết định tới tiến triển của căn bệnh. Dùng thuốc phải bảo đảm đều đặn, thường xuyên, hằng ngày và lâu dài. Thuốc nào cũng có một số tác dụng phụ thứ phát, dùng không cẩn thận có thể xảy ra biến chứng và tai biến. Thầy thuốc điều trị là người quyết định liều lượng thuốc cũng như chịu trách nhiệm theo dõi trong suốt quá trình dùng thuốc.

Điều trị động kinh cần theo nguyên tắc nào?

Có một số nguyên tắc cần nắm chắc:

  • Thầy thuốc điều trị sau khi đặt chẩn đoán sẽ lựa chọn loại thuốc chống động kinh thích hợp cho tình trạng bệnh lý của bệnh nhân. Liều lượng thuốc chỉ định phải căn cứ vào thể bệnh, loại cơn lâm sàng, thể trạng bệnh nhân. Phần lớn chỉ dùng một loại thuốc nhất định với điều kiện đạt được nồng độ trong máu để có thể thu được hiệu quả lâm sàng. Thuốc dùng uống là chủ yếu.
  • Thuốc điều trị phải được dùng hằng ngày, chia làm 2-3 lần, dùng đúng và đủ liều quy định, thường xuyên như cơm bữa, bệnh nhân không được tự ý tăng, giảm hoặc ngừng thuốc đột ngột.
  • Theo dõi diễn biến lâm sàng của bệnh và các biểu hiện thứ phát của thuốc để kịp thời thông báo cho thầy thuốc điều trị biết, nhằm điều chỉnh liều lượng thuốc phù hợp với bệnh trạng của bệnh nhân.
  • Không bao giờ kết hợp 2 thứ thuốc cùng loại với nhau (ví dụ phenobarbital với primidon, seduxen với mogadon…).
  • Có kế hoạch kiểm tra từng thời kỳ công thức máu, các chức năng gan, thận của bệnh nhân.
  • Tùy theo từng trường hợp, ngoài thuốc, bệnh nhân phải có chế độ ăn uống, sinh hoạt, lao động, nghỉ ngơi, giải trí thích hợp.

Điều trị động kinh liên tục như thế nào?

  • Động kinh liên tục khi đã được chẩn đoán yêu cầu phải xử trí cấp cứu. Phải bằng mọi cách giải quyết cắt cơn động kinh để ngăn chặn các hậu quả nặng nề có thể xảy ra tiếp như các rối loạn thần kinh thực vật, thiếu ôxy não, phù não… có thể dẫn tới tử vong. Những thuốc cắt cơn động kinh có hiệu lực thường dùng là diazepam (valium, seduxen) hoặc clonazepam (rivotril) dưới dạng ống tiêm.
  • Tất cả các trường hợp động kinh liên tục nếu giải quyết như trên mà vẫn không cắt được cơn cần phải đưa khẩn cấp tới bệnh viện để điều trị một cách tích cực, đề phòng biến chứng và tai biến có thể xảy ra đối với bệnh nhân.

Khi nào có thể ngừng điều trị?

Động kinh là một trạng thái bệnh lý kéo dài và có thể mạn tính tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh, đặc biệt là các tổn thương ở não hoặc là một ổ động kinh hoặc là do ngưỡng co giật ở não bị hạ thấp. Vì vậy theo cổ điển cần phải điều trị động kinh một cách lâu dài và kiên trì. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp, hoàn cảnh cho phép đặt vấn đề ngừng điều trị động kinh. Ví dụ:

  • Chưa có chẩn đoán chắc chắn là động kinh thì có thể cẩn thận giảm liều dần rồi đi đến cắt bỏ thuốc chống động kinh đồng thời cảnh giác có thể xảy ra trạng thái động kinh.
  • Một số thể lâm sàng có thể ngưng điều trị như động kinh có cơn kịch phát ở vùng đỉnh, động kinh cơn nhỏ ở trẻ em, động kinh toàn bộ nguyên phát dạng cơn lớn ở trẻ em (hằng năm chỉ xảy ra 2-3 lần), động kinh toàn bộ nguyên phát dạng cơn lớn ở tuổi thiếu niên, động kinh sau chấn thương không tiến triển và không nặng lắm…
  • Việc ngừng điều trị này phải do thầy thuốc chuyên khoa cân nhắc và quyết định. Nói chung sau khoảng từ ba đến bốn năm với phương thức điều trị đều đặn mà không thấy cơn động kinh tái phát thì có thể ngừng điều trị. Tiến hành ngừng điều trị bằng cách giảm dần liều điều trị trong thời gian hằng tháng, mặt khác tiếp tục theo dõi điện não đồ và nội khoa nói chung.

Sử dụng thuốc chống động kinh cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Ở phụ nữ mang thai và cho con bú, kiểm soát động kinh là một vấn đề quan trọng và cần được tiến hành kịp thời do có thể đe dọa tính mạng của cả mẹ và bé nếu không được kiểm soát hiệu quả. Nguy cơ cho thai nhi của việc không điều trị động kinh cho người mẹ còn lớn hơn nguy cơ liên quan đến các thuốc điều trị động kinh.

Đa số phụ nữ mang thai đều được điều trị với ít nhất một thuốc chống động kinh để đảm bảo kiểm soát được cơn động kinh, hạn chế tối đa co giật và để tránh dị tật cho thai nhi khi sinh ra

Nguồn tham khảo

Thuốc Diazepam cập nhật ngày 05/02/2021: https://www.drugs.com/diazepam.html

Thuốc Diazepam cập nhật ngày 05/02/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Diazepam

Top 6 thuốc giảm đau, chống co thắt cơ trơn

Trong các loại thuốc giảm đau thì các thuốc giảm đau, chống co thắt cơ trơn được sử dụng nhiều trong điều trị. Để việc dùng thuốc được an toàn, người sử dụng cũng cần lưu ý các tác dụng ngoại ý của các loại thuốc này.

Cơ trơn là gì?

  • Cơ trơn (còn gọi là cơ tạng) là một trong 3 loại cơ trong cơ thể con người và một số động vật (hai loại kia là cơ vân và cơ tim). Tập hợp các cơ trơn thường bao xung quanh các tạng rỗng hay các ống dẫn trong cơ thể bao gồm dạ dày, ruột, bàng quang…, tử cung, mạch máu và các đường dẫn khí trong phổi. Cơ trơn cấu tạo nên hệ cơ nội quan của cơ thể.
  • Thuốc giảm đau, chống co thắt cơ trơn có tác dụng làm giãn các cơ trơn, dùng để điều trị các triệu chứng đau do co thắt đường tiêu hóa, đường mật và cả đường sinh dục, tiết niệu…

6 loại thuốc giảm đau, chống co thắt cơ trơn

1. Thuốc Buscopan

Với cơ chế hoạt động có chọn lọc, Buscopan được dùng với các công dụng sau:

Thuốc có tác dụng gây ra tác động chống co thắt trên cơ trơn dạ dày ruột, mật, đường niệu – sinh dục… trong các bệnh lý: hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày – tá tràng, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy, đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận…

Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, bệnh nhân nên chú ý liều lượng và thời gian dùng, tránh thuốc gây tác dụng phụ như:

  • Bí tiểu
  • Khô miệng
  • Đỏ bừng mặt
  • Nhịp tim nhanh
  • Loạn tiết mồ hôi
  • Hạ huyết áp, chóng mặt
  • Rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tăng áp lực nội nhãn
  • Tình trạng sốc phản vệ bao gồm tử vong, các phản ứng phản vệ, khó thở, mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa,..

2. Thuốc Atropin

Thuốc thường được sử dụng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối với giao cảm trong nhiều trường hợp như:

  • Loét dạ dày – tá tràng: Thuốc có tác dụng ức chế khả năng điều tiết acid dạ dày
  • Rối loạn hệ tiêu hóa
  • Hội chứng ruột kích thích: Có tác dụng làm giảm tiết dịch và giảm co thắt đại tràng
  • Điều trị tiêu chảy cấp hoặc mạn tính
  • Rối loạn khác như đau quặn thận hoặc đau do co thắt đường mật
  • Điều trị nhịp tim chậm do ngộc độc digitalis
  • Đau do co thắt phế quản

Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, bệnh nhân nên chú ý liều lượng và thời gian dùng, tránh thuốc gây tác dụng phụ như:

  • Gây khô mắt do làm giảm tiết dịch
  • Làm giảm đồng tử và làm liệt cơ mi khiến người bệnh không thể nhìn gần, sợ ánh sáng
  • Khô miệng, khó nuốt hoặc khó phát âm
  • Sốt, giảm dịch tiết pử phế quản
  • Ở liều cao, thuốc có thể gây kích thích dẫn đến run rẩy và sau đó chuyển sang ức chế giao cảm, gây ảo giác hoặc hôn mê
  • Thuốc có thể khiến tim đập chanh và sau đó đập nhanh, gây đánh trống ngực hoặc loạn nhịp

3. Thuốc Papaverin

Dược tính: Thuốc này có tác dụng làm giãn cơ trơn do có khả năng ức chế phosphoryl hóa, ngăn co cơ, có tác dụng hủy sự co thắt sinh ra do serotonin, acetylcholin, bradykinin.

Chỉ định:

  • Thuốc này được chỉ định dùng trong các trường hợp:
  • Người bị tăng nhu động ruột, dạ dày.
  • Dùng trong các trường hợp bị co thắt tử cung, đau quặn thận, đau quặn thận, co thắt đường mật và đường niệu.

Tác dụng phụ:

Khi sử dụng thuốc này, nó có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Gây mẫn gan, có thể gây viêm gan.
  • Khi sử dụng tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây ra loạn nhịp tim, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp, ngừng thở, tử vong.
  • Có thể gây nhức đầu, ngủ gà, ngủ gật khi sử dụng liều cao.
  • Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, táo bón.

4. Thuốc Spasmaverine

Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật, đau do co thắt vùng tiết niệu – sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sinh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, cơn co tử cung cường tính). Spasmavérine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

5. Thuốc Nospa

Dược tính: Thuốc Nospa có tác dụng ngăn co thắt cơ trơn, là thuốc không thuộc nhóm kháng cholinergic.

Chỉ định:

Thuốc này được chỉ định sử  dụng cho các trường hợp:

  • Người bị đau do co thắt dạ dày ruột.
  • Các trường hợp bị hội chứng kích thích.
  • Đau do co thắt quặn mật, đường mật
  • Người bị co thắt đường niệu sinh dục cũng được chỉ định sử dụng loại thuốc này.

Tác dụng phụ:

Sử dụng thuốc Nospa có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Gây buồn nôn, chóng mặt.
  • Khi sử dụng để tiêm nhưng tiêm quá nhanh sẽ gây tương tác mất đi hiệu lực của dược chất lemodova, có thể làm hạ huyết áp.

6. Thuốc Mebeverin

Dược tính: Loại thuốc này chủ yếu có tác dụng trên cơ trơn bị co thắt, tác động trực tiếp vào cơ ruột ở mức độ tế bào. Nó còn có khả năng ức chế Ca++ vào nội bào, từ đó làm giãn cơ và giúp bình thường lại sự rối loạn nhu động ruột.

Chỉ định:

  • Thuốc này được chỉ định dùng cho trường hợp bị hội chứng kích với các tình trạng viêm đại tràng, táo bón do co thắt, tình trạng đại tràng mạn tính…
  • Người bị chứng co thắt dạ dày ruột.
  • Bị đau và rối loạn chức năng ống tiêu hóa.

Tác dụng phụ:

Cũng giống như hai loại thuốc trên, khi sử dụng thuốc này nó cũng sẽ gây ra các tác dụng phụ:

  • Người sử dụng thuốc Mebeverin có thể bị buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu.
  • Làm xuất hiện các triệu chứng như hồng ban, mề đay, phát ban, giảm tiểu cầu, sốt… nhưng hiếm gặp.

Lưu ý những tác dụng ngoại ý

  • Buscopan có thể gây khô miệng, rối loạn bài tiết mồ hôi, tim đập nhanh và bí tiểu có thể xảy ra, nhưng thường nhẹ. Chú ý, không dùng buscopan dạng uống cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp khép góc cũng như bệnh nhân bị tắc ruột hay tắc nghẽn đường tiểu và bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim nhanh. Không dùng buscopan ở dạng tiêm trong những trường hợp rối loạn tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt kèm bí tiểu, hẹp cơ học đường tiêu hóa, nhịp tim nhanh, nhược cơ.
  • Tác dụng không mong muốn của atropin có thể xuất hiện khi dùng thuốc như: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, tăng cảm giác khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản. Đối với trường hợp phì đại tuyến tiền liệt (gây bí tiểu), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm)…, không được dùng atropin. Trên hệ tim mạch có hiện tượng chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp. Atropin có tác động lên hệ thần kinh nên có thể gây lú lẫn, hoang tưởng và dễ bị kích thích… Trẻ em và người cao tuổi rất dễ gặp các tác dụng không mong muốn này.
  • Mặc dù độc tính của papaverin thấp sau khi uống, nhưng trên thực tế, đã có những trường hợp dùng thuốc bị tác dụng phụ về tiêu hóa (buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy), viêm gan và quá mẫn gan, chóng mặt, ngủ gà, an thần, ngủ lịm, nhức đầu… được thông báo. Phải dùng papaverin một cách thận trọng ở người bệnh tăng nhãn áp. 

Nguồn tham khảo

Thuốc Buscopan cập nhật ngày 05/02/2021: https://www.drugs.com/international/buscopan.html

Thuốc Buscopan cập nhật ngày 05/02/2021: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1775/smpc#gref

Thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast có các loại nào?

Thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast thường được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp người bệnh những dấu hiệu như: Ngứa mũi, hắt hơi, chảy nước mũi,… Chỉ cần sử dụng đúng hướng dẫn đã được kê đơn thì sau một thời gian ngắn các triệu chứng viêm mũi dị ứng sẽ cải thiện rõ rệt. Vậy thuốc Telfast có các loại nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới này nhé!

Thông tin chung về thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast

Thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast có tên gốc là Fexofenadine. Đây là một sản phẩm dược của Công ty TNHH Sanofi Aventis tại Việt Nam và được đóng gói theo quy cách 1 vỉ x 10 viên.

Thành phần thuốc Telfast

Thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast hiện nay có 3 loại chính là Telfat HD 180Mg, Telfast BD 60Mg, Telfast Kids Sanofi 30Mg. Mỗi loại thuốc sẽ có thành phần dược tính khác nhau. Cụ thể:

Thuốc Telfast HD 180Mg

  • Thành phần chính: Fexofenadin hydroclorid 180 mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng H1
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Hàm lượng: 180 mg

Thuốc Telfast BD 60Mg

  • Thành phần chính: Fexofenadin hydroclorid 60 mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng H1
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Hàm lượng: 60 mg

Thuốc Telfast Kids Sanofi 30Mg

  • Thành phần chính: Fexofenadin hydroclorid 30 mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng H1
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim
  • Hàm lượng: 30 mg

Ngoài ra, thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast còn chứa các tá dược khác như: Croscarmellose sodium, lactose, gelatin, tinh bột đã gelatin hóa, cellulose vi tinh thể,…

Công dụng thuốc Telfast

  • Thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast hoạt động trên cơ chế ngăn chặn việc hình thành các Histamine mỗi khi cơ thể có xảy ra tiếp xúc với các dị nguyên gây dị ứng. Từ đó giúp người bệnh cải thiện một cách hiệu quả các triệu chứng ngứa mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, ngứa rát cổ họng, ngứa mắt,…
  • Bên cạnh đó, thuốc Telfast còn được các bác sĩ kê cho bệnh nhân bị nổi mề đay, viêm kết mạc, bệnh chàm, dị ứng thực phẩm, phản ứng do động vật hoặc côn trùng cắn.

Cách sử dụng thuốc Telfast

  • Người bệnh nên sử dụng thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast theo đúng dặn dò của bác sĩ hoặc theo những thông tin có trên bao bì. Tuyệt đối không nên sử dụng sai hướng dẫn hoặc tăng/giảm liều khi chưa có sự cho phép của cán bộ phụ trách.
  • Tùy thuộc vào hàm lượng tá dược có trong thuốc mà bệnh nhân sẽ dùng trước hoặc sau bữa ăn chính. Khi sử dụng nên uống chung với nước lọc và nuốt toàn bộ viên thuốc. Tránh uống kèm với những loại nước ép trái cây (táo, cam, bưởi,…) hoặc nhai/nghiền nát thuốc, như vậy sẽ làm giảm chất lượng thuốc và hiệu quả chữa trị bệnh.

Liều dùng thuốc Telfast

Liều dùng của thuốc Telfast sẽ phụ thuộc nhiều vào độ tuổi, bệnh lý nền và mức độ viêm mũi dị ứng của từng người. Cụ thể:

  • Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người trưởng thành: Uống thuốc Telfast HD 180Mg mỗi lần 1 viên và dùng 1 lần/ngày hoặc uống Telfast BD 60Mg mỗi lần 1 viên và dùng 2 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân suy gan và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh lại liều dùng, trừ trường hợp bị suy giảm chức năng thận.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Uống mỗi lần 1 viên Telfast  BD 60mg và dùng 1 lần/ngày.
  • Đối với trẻ em từ 6 – 11 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên Telfast Kids Sanofi 30Mg và dùng 2 lần/ngày. Trường hợp bị suy thận thì chỉ cần dùng 1 viên/lần/ngày.
  • Đối với trẻ nhỏ dưới 6 tuổi: Hiện vẫn chưa có liều dùng cụ thể, các bậc phụ huynh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho con em mình.

Trong trường hợp người bệnh quên sử dụng thuốc đúng buổi thì không nên uống bù vào thời điểm khác trong ngày. Thay vào đó, hãy tiếp tục dùng bình thường theo liệu trình đã được kê vào ngày kế tiếp.

Tác dụng phụ thuốc Telfast

Khi sử dụng thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn. Đó có thể là:

  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy,…
  • Thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, gặp ác mộng, sợ hãi,…
  • Da: Ngứa ngáy, mề đay, phát ban,…
  • Phản ứng quá mẫn cảm: Khó thở, tức ngực, phù mạch, choáng phản vệ,…
  • Khác: Ho, ngứa họng, cảm cúm, nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm tai giữa, đau lưng, viêm xoang, đau bụng kinh, hồi hộp, nhịp tim tăng nhanh bất thường,…

Nếu người bệnh gặp phải một trong những tác dụng phụ trên thì cần ngưng sử dụng thuốc Telfast ngay. Sau đó liên hệ hoặc đến gặp người phụ trách để kiểm tra và phương pháp điều trị thay thế thích hợp hơn.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast

Đối tượng chống chỉ định, cần thận trọng, các loại thuốc tương tác và cách bảo quản là những điều người bệnh cần đặc biệt lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast. Nếu không tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc thông tin in trên hộp thuốc thì bệnh nhân sẽ dễ gặp các tình huống khó khăn.

Chống chỉ định thuốc Telfast

Thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast (bao gồm Telfast HD 180Mg, Telfast BD 60Mg, Telfast Kids Sanofi 30Mg) chống chỉ định với những người quá mẫn cảm với các thành phần tá dược có trong thuốc.

Thận trọng

Những đối tượng sau đây cần thận trọng khi sử dụng thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast:

  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và thận vì có thể khiến nồng độ thuốc có trong huyết tương tăng cao (do thời gian bán thải kéo dài).
  • Người cao tuổi (trên 65 tuổi) cũng cần thận trọng khi dùng thuốc Telfast vì có khả năng sẽ làm suy giảm chức năng thận.
  • Người bị động kinh, có dấu hiệu bị co giật,  mắc bệnh tim, vẩy nến phải chú ý khi dùng thuốc, tránh trường hợp bệnh tình trở nặng.
  • Người lái xe hoặc điều khiến máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc Telfast chữa viêm mũi dị ứng vì nó có thể gây buồn ngủ.
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú bằng sữa mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi sử dụng thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast, tránh trường hợp ảnh hưởng xấu đến sức khỏe bản thân và thai nhi.

Tương tác thuốc

Thuốc trị viêm mũi dị ứng có thể xảy ra phản ứng tương tác với một số loại thuốc tây khác. Do đó, trước khi sử dụng thuốc Telfast chung với bất kì loại thuốc nào thì người bệnh cũng cần hỏi trước ý kiến bác sĩ. Việc tự ý kết hợp có thể khiến bệnh nhân gặp các tác dụng phụ không đáng có và khiến cho sức khỏe bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Những loại thuốc có thể gây tương tác với thuốc Telfast là:

  • Thuốc Ketoconazol
  • Thuốc Erythromycin
  • Thuốc Verapamil
  • Thuốc Aspirin
  • Thuốc Rifampicin
  • Thuốc Midodrine
  • Thuốc Ritonavir
  • Thuốc Levothyroxine
  • Thuốc Lopinavir
  • Thuốc Albuterol
  • Thuốc Alprazolam
  • Thuốc Atorvastatin
  • Các loại vitamin: B12, C, D3
  • Thuốc kháng acid (loại có chứa magnesi và nhôm)

Ngoài ra, thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast cũng được khuyến cáo không nên sử dụng chung với các loại thực phẩm như: nước hoa quả (táo, bưởi, cam), cà phê, rượu bia,.. Nếu dùng chung với những thức uống này có thể giảm hiệu quả điều trị bệnh.

Cách bảo quản thuốc Telfast

  • Để đảm bảo an toàn cũng như giữ nguyên được dược tính của thuốc trị viêm mũi dị ứng Telfast, người bệnh cần để tránh xa tầm tay trẻ nhỏ và bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp. Nhiệt độ thích hợp nhất để bảo quản là từ 15 – 30 độ C.
  • Tránh để thuốc Telfast hoặc bất kì loại thuốc nào ở những nơi ẩm ướt, nhiều bụi bẩn, côn trùng. Bởi vì thuốc sẽ dễ bị oxy hóa hoặc bị các tác nhân gây hại xâm nhập làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc cũng như là kết quả chữa trị bệnh.

Những thông tin về thuốc dị ứng Telfast nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, nếu có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, người bệnh vui lòng liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp cụ thể và rõ ràng hơn.

Nguồn tham khảo

Thuốc Telfast cập nhật ngày 04/02/2021: https://www.drugs.com/international/telfast.html

Thuốc Telfast cập nhật ngày 04/02/2021: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6431/pil#gref

Thuốc Salbutamol điều trị hen phế quản ở trẻ em được không?

Thuốc Salbutamol là thuốc được dùng khá phổ biến trong điều trị hen phế quản. Nhưng đối với trẻ em có sử dụng được không, liều lượng và cách dùng như thế nào mới có hiệu quả và an toàn lại là một vấn đề các bậc cha mẹ cần hết sức lưu ý.

Sử dụng Salbutamol trong điều trị hen phế quản trẻ em như thế nào?

  • Salbutamol là một chất có tác dụng làm giãn cơ trơn đường dẫn khí, giúp thông khí phổi, giảm bớt tình trạng đau tức ngực, thở khò khè và ho ở đối tượng bị hen phế quản và được coi là một thuốc giãn phế quản.
  • Salbutamol giúp ngăn chặn các cơn khó thở và khò khè trong khi tập luyện hoặc vận động gắng sức. Hiện nay có một số sản phẩm dược phẩm trên thị trường có chứa salbutamol như Ventolin hay Airomir với nhiều dạng bào chế như bình xịt, bột xông hít, dung dịch hô hấp và bình xịt định liều…

Trước khi sử dụng salbutamol cho trẻ cần thận trọng những gì?

Việc thận trọng khi sử dụng thuốc là cần thiết đề phòng tình trạng dị ứng thuốc. Hãy thông báo cho bác sỹ nếu trẻ gặp phải các vấn đề sau đây:

  • Các bệnh tim mạch
  • Cường giáp
  • Huyết áp cao
  • Loạn nhịp tim, tim đập nhanh

Cách sử dụng salbutamol cho trẻ

  • Cho trẻ sử dụng chính xác liều lượng đã được bác sỹ hoặc dược sỹ chỉ định. Trao đổi với bác sỹ hoặc dược sỹ nếu muốn thay đổi liều.
  • Trẻ thông thường sử dụng salbutamol qua đường xông hít bằng miệng. Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn thuốc hoặc nhờ bác sỹ/dược sỹ hướng dẫn bạn cách sử dụng thuốc cho trẻ.
  • Trường hợp trẻ thường bị lên cơn hen sau khi tập luyện, hãy cho trẻ dùng salbutamol khoảng 15 – 20 phút trước khi tham gia vào các hoạt động.
  • Nếu con bạn có sử dụng salbutamol kèm với các thuốc dự phòng hen, hãy sử dụng salbutamol trước. Chất này sẽ giúp mở thông đường dẫn khí để các thuốc dự phòng tiến vào sâu hơn trong phổi và cho hiệu quả tốt hơn. Nên chờ đợi khoảng 5 phút giữa hai lần sử dụng thuốc để các ống dẫn khí giãn đủ rộng cho các thuốc dự phòng tiến sâu vào phổi hơn.

Bạn nên làm gì nếu trẻ bị quên liều thuốc trong ngày

  • Hãy cho trẻ sử dụng liều bị lỡ ngay khi bạn nhớ ra.
  • Nếu thời điểm nhớ ra liều bị quên gần sát với liều dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều bị lỡ và dùng liều tiếp theo như bình thường.
  • Không nên cho trẻ dùng liều cao gấp đôi để bù lại với liều bị lỡ.

Thời gian thuốc phát huy tác dụng

Con bạn sẽ bắt đầu cảm thấy thở dễ dàng hơn sau khi sử dụng thuốc từ 5 – 10 phút.

Các tác dụng không mong muốn

Trẻ có thể gặp phải các tác dụng phụ sau trong khi sử dụng salbutamol:

  • Đau đầu
  • Run chân tay
  • Loạn nhịp tim
  • Cảm giác bồn chồn, lo lắng
  • Vị lạ trong miệng
  • Buồn nôn, nôn
  • Khô miệng và ho
  • Khó ngủ
  • Đau họng, khó nuốt

Hãy thông báo với bác sỹ nếu trẻ gặp phải các triệu chứng nêu trên kéo dài, hoặc nếu chúng gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của trẻ.

Các tác dụng phụ sau đây không phổ biến nhưng chúng cũng có thể là dấu hiệu của các vấn đề nghiêm trọng hơn. Hãy đưa trẻ đi cấp cứu ngay nếu trẻ xuất hiện một trong các dấu hiệu sau:

  • Trẻ xuất hiện các triệu chứng có thể nguy hiểm đến tính mạng như khò khè, đau thắt ngực, sốt, ngứa, ho dữ dội, da xanh, mặt, môi, lưỡi, họng sưng to; hoặc nếu trẻ xuất hiện các dấu hiệu bất thường khác về hành vi.
  • Trẻ không thể kiểm soát tốt cơn hen phế quản
  • Trẻ bị co giật

Những quy tắc an toàn cần lưu ý khi cho trẻ sử dụng salbutamol

  • Hãy cho trẻ tới bác sỹ khám định kỳ để kiểm tra đáp ứng với salbutamol của con bạn. Bác sỹ có thể phải điều chỉnh liều cho đến khi tìm được liều lượng phù hợp cho trẻ.
  • Các dấu hiệu sau cho thấy bệnh hen phế quản của trẻ đang diễn biến nghiêm trọng và cần sự can thiệp của bác sỹ:
  • Các triệu chứng trở nên nặng hơn và thường xuyên hơn bao gồm: ho, các cơn khò khè, đau thắt ngực, hoặc khó thở nặng.
  • Trẻ thường phải tỉnh giấc vào ban đêm do bị đau thắt ngực, khò khè, khó thở.
  • Trẻ phải nghỉ học hay không thể tham gia vào các hoạt động khác do lên cơn hen phế quản.
  • Cần lưu ý rằng các thuốc giãn phế quản như salbutamol không hề có tác dụng gì đối với triệu chứng viêm của hen phế quản. Nó chỉ là giải pháp tạm thời trong việc làm giảm tình trạng khó thở.
  • Do vậy, hãy theo dõi chặt chẽ tần suất sử dụng các thuốc giãn phế quản của trẻ. Sử dụng kéo dài các thuốc này có thể khiến bệnh hen trở nên nghiêm trọng hơn và trẻ có thể phải sử dụng một thuốc dự phòng.
  • Trường hợp con bạn sử dụng một corticosteroid hay một thuốc giãn phế quản khác, trẻ nên tiếp tục sử dụng chúng ngay cả khi đã cảm thấy các triệu chứng được cải thiện, trừ khi các bác sỹ có khuyến cáo ngừng sử dụng.

Các điểm quan trọng cần lưu ý về salbutamol

  • Salbutamol không có tác dụng phòng các dấu hiệu nguy hiểm của hen phế quản. Trẻ có thể phải sử dụng thêm các thuốc dự phòng kèm theo. Không nên cho trẻ dùng chung thuốc với người khác.
  • Đảm bảo trẻ luôn sử dụng đủ và đúng liều salbutamol. Hãy dự phòng thuốc mới trong nhà ít nhất là hai ngày trước khi trẻ sử dụng hết bình thuốc trước.
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, ở chỗ khô mát, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc nhà bếp. Không đặt gần những nơi nhiệt độ cao (bếp lò, nước nóng, thiết bị tản nhiệt…) do có thể gây nổ. Không được làm thủng phần kim loại của lọ thuốc do các thành phần trong thuốc đều được nén dưới áp suất.
  • Không sử dụng thuốc hết hạn. Trường hợp con bạn sử dụng quá liều salbutamol hãy gọi điện cho bác sỹ để được tư vấn.

Nguồn tham khảo

Thuốc Salbutamol cập nhật ngày 04/02/2021: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5857/smpc

Thuốc Salbutamol cập nhật ngày 04/02/2021: https://en.wikipedia.org/wiki/Salbutamol