Skip to main content

Thuốc Baraclude 0.5mg (Entecavir) điều trị viêm gan B và nhiễm HIV

Thuốc Baraclude là thuốc điều trị viêm gan B mãn tính. Tại bài viết này, Asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về viêm gan B được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Baraclude 

  • Tên thương hiệu: Baraclude
  • Thành phần hoạt chất: Entecavir
  • Hãng sản xuất: Bristol Myers Squibb Company
  • Hàm lượng: 0.5mg
  • Dạng: Viên nén
  • Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Điều trị: Bệnh viêm gan B

Thuốc Baraclude là thuốc gì?

Baraclude là một loại thuốc chống vi-rút có chứa Entecavir và được sử dụng để điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B mãn tính (HBV). Baraclude giúp làm giảm sự tiến triển của nhiễm trùng và tổn thương gan bằng cách ức chế sự nhân lên của HBV

Thuốc Baraclude là gì
Thuốc Baraclude là thuốc gì?

Thuốc Baraclude có tác dụng gì?

Baraclude được sử dụng để điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính trong các tình trạng sau:

  • Điều trị viêm gan B mãn tính
  • Giảm nguy cơ ung thư gan

Liều dùng và cách dùng của thuốc Baraclude như thế nào?

Liều dùng: Liều Baraclude có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm gan B của bệnh nhân và các yếu tố khác. Liều lượng thông thường là 0,5mg hoặc 1mg mỗi ngày một lần. Tuy nhiên, nếu bạn có vấn đề về thận, bác sĩ cũng có thể kê đơn liều lượng thấp hơn.

Cách dùng: Baraclude thường được dùng bằng đường uống.

Thời gian điều trị: Thời gian điều trị có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và phản ứng của bệnh nhân.

Quên thuốc: Điều quan trọng là phải uống thuốc thường xuyên.

Liều dùng thuốc Baraclude bao nhiêu
Liều dùng và cách dùng của thuốc Baraclude như thế nào?

Không sử dụng thuốc Baraclude khi nào?

Có một số tình huống và tình huống nên tránh sử dụng Baraclude:

  • Phản ứng dị ứng: Nếu bạn đã từng bị dị ứng nghiêm trọng với Baraclude hoặc entecavir, bạn có thể không cần sử dụng thuốc này.
  • Sử dụng Didanosine: Không nên sử dụng một loại thuốc như didanosine với Baraclude vì sự kết hợp này có thể dẫn đến một số hậu quả bất lợi cho sức khỏe.
  • Mang thai và cho con bú: Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn nên nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng Baraclude.
  • Các vấn đề về gan nghiêm trọng: Ở những người có vấn đề về gan nghiêm trọng, việc sử dụng Baraclude cần được cân nhắc thích hợp.
  • Điều kiện y tế đặc biệt: Bệnh nhân có vấn đề về thận, bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc bệnh thận nặng nên được đánh giá cẩn thận trước khi sử dụng Baraclude, đặc biệt.
  • Thuốc ức chế miễn dịch: Thuốc ức chế hệ thống miễn dịch có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng khi kết hợp với Baraclude.
  • Dị ứng thuốc: Nếu bạn đã từng bị dị ứng với Baraclude hoặc các loại thuốc tương tự, bạn có thể không cần sử dụng các loại thuốc này.

Tác dụng không mong muốn của thuốc Baraclude

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Baraclude:

  • đau đầu
  • buồn nôn
  • bệnh tiêu chảy
  • sự mệt mỏi
  • tăng men gan
  • bệnh gan
  • nhiễm axit lactic
  • phản ứng miễn dịch

Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc hay không?

Baraclude có chứa entecavir không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết. Bác sĩ sẽ thông báo cho bạn về những rủi ro khi sử dụng Baraclude trong thời kỳ mang thai. Nam giới và phụ nữ cũng nên sử dụng các phương pháp ngừa thai hiệu quả trong quá trình điều trị.

Vì chưa biết liệu Entecavir, thành phần hoạt chất của Baraclude, có truyền vào sữa mẹ hay không, các bà mẹ cho con bú đang trong thời kỳ cho con bú không nên sử dụng Baraclude.

Tương tác với các thuốc khác

Baraclude là một loại thuốc có thể tương tác với các loại thuốc khác:

  • Lamivudin
  • Tenofovir
  • Didanosin
  • Ribavirin
  • Thuốc ức chế miễn dịch

Thuốc Baraclude giá bao nhiêu? Bán ở đâu?

Giá thuốc Baraclude. Thuốc Baraclude chính hãng giá trên thị trường giá khoảng 2,750,000₫. Khách hàng có thể mua tại asia-genomics.vn, chúng tôi có nhận giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán. Hotline hoặc Zalo: 0896.976.815

Thuốc Baraclude  giá bao nhiêu
Thuốc Baraclude giá bao nhiêu? Bán ở đâu?

Câu hỏi thường gặp

1. Baraclude làm gì?

Baraclude là thuốc kháng vi-rút dùng để điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B mãn tính (HBV). Thuốc nhằm mục đích ngăn chặn sự tiến triển của nhiễm trùng bằng cách ngăn chặn sự tăng sinh của HBV.

2. Cơ chế hoạt động của Baraclude là gì?

Baraclude (hoạt chất entecavir) hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp DNA và sao chép của HBV. Nó ngăn chặn việc sao chép DNA của virus và do đó ngăn chặn virus nhân lên.

3. Một liều Baraclude có hiệu quả trong bao nhiêu giờ?

Thông thường phải mất 24 giờ để một liều Baraclude có hiệu quả. Nếu bỏ qua liều lượng thuốc hàng ngày, bạn nên uống khi nhớ ra trước khi bỏ qua liều tiếp theo. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải có ít nhất khoảng thời gian 24 giờ giữa hai liều.

4. Bạn nên chú ý điều gì khi sử dụng Baraclude?

Điều quan trọng cần chú ý những điểm sau khi sử dụng Baraclude:

– Uống thuốc đều đặn và sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

– Thông báo cho bác sĩ về tác dụng phụ hoặc phản ứng bất lợi.

– Không sử dụng các loại thuốc hoặc chất bổ sung khác mà không hỏi ý kiến ​​​​bác sĩ.

– Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

– Không ngừng điều trị Baraclude đột ngột, ngừng điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.

5. Những tác dụng phụ của Baraclude là gì?

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Baraclude. Các tác dụng phụ được báo cáo phổ biến nhất là nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn và tăng men gan. Tuy nhiên, không phải ai cũng gặp phải tác dụng phụ và chúng thường ở mức độ nhẹ đến trung bình. Bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết thêm thông tin về tác dụng phụ.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Baraclude tại Asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Tài liệu tham khảo

  1. Được đánh giá về mặt y tế bởi Philip Thornton, DipPharm . Cập nhật lần cuối vào ngày 27 tháng 12 năm 2023. Baraclude từ https://www.drugs.com/baraclude.html
  2. Biên tập viên y tế: John P. Cunha, DO, FACOEP Cập nhật lần cuối trên RxList: 23/5/2023. Baraclude từ https://www.rxlist.com/baraclude-drug.htm
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Baraclude 0.5mg Entecavir: Công dụng, liều dùng https://nhathuochongduc.com/thuoc-baraclude-05mg-entecavir/. Truy cập ngày 13/11/2020.
  4. Nguồn uy tín Nhà thuốc Online Baraclude cập nhật ngày 05/01/2021: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-baraclude-0-5mg-entecavir/
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Baraclude cập nhật ngày 05/01/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-baraclude-05mg-entecavir-gia-bao-nhieu/
  6. Nguồn uy tín Nhà thuốc gan Baraclude cập nhật ngày 05/01/2021: https://nhathuocgan.com/thuoc-baraclude-dieu-tri-viem-gan-b/
  7. Hướng dẫn sử dụng thuốc Baraclude 0.5mg do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây.

Ngày viết: 19 Tháng Mười Một, 2023

Thuốc Viread 245mg: Công dụng và liều dùng

Thuốc Viread là thuốc điều trị HIV. Tại bài viết này, Asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về HIV được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Viread

  • Xuất xứ: Mỹ
  • Hàm lượng:  300mg
  • Quy cách đóng gói: 30 viên
  • Thành phần: Tenofovir
  • Thuộc hãng sản xuất: Gilead

Thuốc Viread là gì?

Viread (Tenofovir disoproxil fumarate) là tên thương mại của tenofovir, một loại thuốc dùng qua đường uống để điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B (HBV) bằng thuốc kháng vi-rút.

Chỉ định Gilead Viread 245mg

Viread được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng vi-rút khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Viread được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan B mãn tính ở người lớn.

Công dụng của Viread
Chỉ định Gilead Viread 245mg

Liều dùng – Cách dùng Gilead Viread 245mg

Liều khuyến cáo là:

  • Người lớn: 1 viên mỗi ngày cùng với thức ăn (ví dụ: bữa chính hoặc bữa phụ).
  • Thanh thiếu niên từ 12 đến dưới 18 tuổi nặng ít nhất 35 kg: 1 viên mỗi ngày trong bữa ăn (ví dụ: bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ).

Nên uống viên nén bao phim Viread 245mg mỗi ngày một lần, bằng đường uống, cùng với thức ăn.

Liều dùng thuốc Viread bao nhiêu
Liều dùng – Cách dùng Gilead Viread 245mg

Chống chỉ định Gilead Viread 245mg

  • Viread bị chống chỉ định ở những bệnh nhân trước đây đã được chứng minh là quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
  • Dùng đồng thời với các sản phẩm khác: Không nên sử dụng Viread kết hợp với các sản phẩm kết hợp liều cố định Truvada hoặc Atripla, vì tenofovir disoproxil fumarate là một thành phần của các sản phẩm này.
  • Không nên dùng Viread kết hợp với Hepsera (Adefovir Dipivoxil)

Tác dụng phụ Gilead Viread 245mg

  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất liên quan đến Viread là: chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa và hạ photphat trong máu.
  • Viread có thể có tác dụng trên thận và còn làm giảm lượng photphat trong máu. Nồng độ photphat trong máu thấp trong thời gian dài có thể gây mất mật độ xương.
  • Viread, do có liên quan đến các chất tương tự nucleoside, nên cũng có thể gây nhiễm axit lactic, ngoài ra còn làm tăng kích thước của gan. Các triệu chứng như buồn nôn, nôn và đau dạ dày có thể cho thấy sự phát triển của nhiễm axit lactic.
  • Viread, vì nó có liên quan đến các chất tương tự nucleoside, nên cũng có thể gây nhiễm axit lactic và phì đại gan, mặc dù khả năng xảy ra các bệnh này thấp hơn.
  • Mặc dù những tác dụng phụ này không phổ biến nhưng chúng có thể nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Giống như tất cả các loại thuốc chống HIV, bác sĩ sẽ kiểm tra bạn thường xuyên trong khi bạn đang dùng Viread.
  • Mặc dù ít có khả năng xảy ra hơn so với các chất tương tự nucleoside, nhưng Viread cũng có thể liên quan đến bệnh lý thần kinh ngoại biên. Các triệu chứng của nó bao gồm: ngứa ran, tăng độ nhạy cảm, chuột rút hoặc đau ở bàn chân và bàn tay. Buồn nôn và cảm thấy mệt mỏi không cải thiện có thể là triệu chứng của những biến chứng này.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào (được đề cập hoặc không được đề cập ở đây), bạn nên thông báo cho bác sĩ, người mà bạn có thể đưa ra quyết định phù hợp nhất với trường hợp cụ thể của mình. Đôi khi, đây chỉ đơn giản là những tác dụng ban đầu của việc thích ứng với thuốc và sẽ biến mất theo thời gian.

Tương tác thuốc Gilead Viread 245mg

  • Không nên dùng Viread kết hợp với didanosine. Nếu điều này là thực sự cần thiết, bạn nên đợi ít nhất 2 giờ giữa lần uống thuốc này và lần uống thuốc kia.
  • Sự kết hợp giữa Viread và atazanavir làm giảm nồng độ atazanavir trong máu. Nếu dùng cùng nhau, atazanavir sẽ được tăng cường bằng ritonavir.
  • Con đường chuyển hóa của Viread là thận. Dùng Viread cùng với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh theo cùng một con đường có thể làm tăng nồng độ Viread hoặc loại thuốc khác trong máu. Một số loại thuốc này là aminoglycoside, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidine, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2.
  • Điều quan trọng là bác sĩ của bạn phải biết tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc bổ sung vitamin.

Chú ý đề phòng Gilead Viread 245mg

  • Nên xét nghiệm HIV trước khi dùng Viread.
  • Không có nghiên cứu đầy đủ, được kiểm soát tốt nào ở phụ nữ mang thai đã dùng Viread. Chỉ nên dùng Viread trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích tiềm tàng biện minh cho nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.
  • Tính an toàn của việc cho con bú trong khi dùng Viread chưa được xác định và khuyến cáo nên ngừng dùng Viread nếu đang cho con bú.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

Thuốc Viread 245mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Viread 245mg ở đâu?

Giá thuốc Viread. Thuốc Viread 245mg chính hãng giá trên thị trường giá khoảng 2.210.000₫. Khách hàng có thể mua tại asia-genomics.vn, chúng tôi có nhận giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán. Hotline hoặc Zalo: 0896.976.815

Thuốc Viread giá bao nhiêu
Thuốc Viread 245mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Viread 245mg ở đâu?

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Viread tại Asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Viread (Antiviral) Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/viread.html. Truy cập ngày 08/02/2021.
  2. Tenofovir disoproxil – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Tenofovir_disoproxil. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Viread 300mg Tenofovir: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-viread-300mg-tenofovir/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc viread 300mg tenofovir ngăn ngừa virus https://nhathuochongduc.com/thuoc-viread-300mg-tenofovir-ngan-ngua-virus/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Gan Viread 300mg Tenofovir: https://nhathuocgan.com/thuoc-viread-dieu-tri-viem-gan-b/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  6. Nguồn uy tín Healthy ung thư Viread 300mg Tenofovir: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-viread-300mg-tenofovir-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 19/12/2020.

Thuốc Acriptega hỗ trợ điều trị nhiễm HIV

Thuốc Acriptega thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh do ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Acriptega được sử dụng trong phác đồ điều trị bệnh suy giảm miễn dịch HIV hay còn gọi là thuốc ARV.

Acriptega là thuốc gì?

Acriptega là sự kết hợp của ba loại thuốc kháng vi-rút – Dolutegraver, Lamivudine và Tenofovir disoproxil fumarate. Nó được sử dụng một mình hoặc cùng với các loại thuốc khác để kiểm soát Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).

Acriptega giúp hệ thống miễn dịch hoạt động tốt hơn bằng cách giảm lượng HIV trong cơ thể. Nó cũng làm giảm nguy cơ biến chứng như ung thư ở người nhiễm HIV.

Tác dụng của thuốc Acriptega
Acriptega là thuốc gì?

Thuốc Acriptega được chỉ định trong bệnh gì?

Acriptega được chỉ định để điều trị cho những người nhiễm Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Nó giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể chống lại HIV để ngăn ngừa hoặc kiểm soát bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải).

Liều dùng và cách dùng của thuốc Acriptega

Liều dùng

Liều lượng khuyến cáo Acriptega cho người lớn và trẻ em nặng ít nhất 35kg là một viên uống một lần mỗi ngày.

Cách dùng

Sử dụng thuốc này chính xác theo chỉ định. Không được bỏ lỡ một liều thuốc này vì nó có thể ảnh hưởng đến quá trình điều trị của bạn và gây ra những tác dụng nghiêm trọng. Acriptega được dùng bằng đường uống và có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Dùng thuốc này vào cùng thời điểm mỗi ngày vì điều này có thể giúp tăng hiệu quả của thuốc. Không được ngừng thuốc trừ khi bác sĩ khuyên bạn nên ngừng thuốc.

Acriptega được sử dụng như thế nào
Liều dùng và cách dùng của thuốc Acriptega

Không sử dụng thuốc Acriptega trong trường hợp nào?

  • Phản ứng quá mẫn trước đây với dolutegraver, lamivudine hoặc tenofovir disoproxil fumarate. Dùng đồng thời với dofetilide
  • Nếu bạn đang mang thai
  • Nếu bạn đang cho con bú
  • Nếu bạn bị bệnh thận
  • Nếu bạn mắc bệnh gan như viêm gan b hoặc c
  • Nếu bạn bị tiểu đường
  • Nếu bạn bị rối loạn chảy máu như bệnh máu khó đông
  • Nếu bạn mắc bệnh tim

Thận trọng khi sử dụng thuốc Acriptega

  • Không sử dụng Acriptega nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào.
  • Tránh bỏ lỡ một liều thuốc này.
  • Đừng ngừng Acriptega mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
  • Tránh uống rượu trong khi sử dụng thuốc này vì nó có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về gan.

Trước khi sử dụng Acriptega, hãy thảo luận những điều sau với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn:

  • Dị ứng của bạn. Điều này là do thuốc này có thể chứa các thành phần không hoạt động có thể gây ra phản ứng dị ứng.
  • Lịch sử y tế, đặc biệt nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào về gan hoặc thận như Viêm gan B hoặc C.
  • Tất cả các loại thuốc bạn đang dùng.
Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi sử dụng thuốc Acriptega

Tác dụng phụ thuốc Acriptega

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Acriptega bao gồm:

  • Mệt mỏi
  • Mất cảm giác thèm ăn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Ho
  • Phát ban
  • Sự chảy máu
  • Mất xương
  • Đường huyết cao
  • Tổn thương gan, thận hoặc tuyến tụy

Tương tác thuốc

Acriptega có thể tương tác với một số loại thuốc. Chẳng hạn như:

  • Fampridine
  • Carbamazepin/ Oxcarbazepin/ Clarithromycin
  • Phenytoin/ Phenobarbital/ Probenecid
  • Ketoconazol, Fluconazol, Itraconazol, Posaconazol, Voriconazol
  • Bổ sung canxi, bổ sung sắt hoặc vitamin tổng hợp
  • St. John’s wort
  • Thuốc kháng axit có chứa magie/nhôm
  • Atazanavir/ Acyclovir/ Amikacin / Amphotericin B
  • Didanosine/ Deferoxime/
  • Ibuprofen
  • Ketorolac/ Ketoconazole
  • Axit Mefenamic/Methadon
  • Thuốc Naproxen
  • Rifampin

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC

Thuốc Acriptega giá bao nhiêu? Mua thuốc Acriptega ở đâu chất lượng tốt?

Thuốc Acriptega hiện được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 850,000₫. Nhà thuốc asia-genomics.vn chúng tôi hiện có bán sản phẩm này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi 0896.976.815 để đặt mua sản phẩm và được tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp

1. Thuốc kháng vi-rút có chữa khỏi HIV không?

Thuốc kháng vi-rút không chữa được HIV. Thay vào đó, chúng giúp giảm lượng virus trong cơ thể và tăng cường hệ thống miễn dịch.

2. ARV có gây hại cho gan không?

Một số loại thuốc kháng vi-rút có thể gây nhiễm độc gan, tức là tổn thương gan do thuốc gây ra. Tuy nhiên, các loại thuốc kháng vi-rút gần đây có ít tác dụng phụ hơn.

3. ARV có làm bạn tăng cân không?

Tăng cân là một trong những tác dụng phụ phổ biến nhất được báo cáo khi sử dụng thuốc kháng vi-rút.

4. Ai có thể sử dụng Acriptega?

Acriptega chỉ được sử dụng bởi người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi hoặc những người nặng trên 40kg.

5. Acriptega hoạt động như thế nào?

Acriptega hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của enzyme phiên mã ngược. Đây là enzyme chịu trách nhiệm sản xuất và nhân lên HIV trong cơ thể.

Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Acriptega với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Xem thêm:

Nguồn uy tín:

https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-acriptega-co-tac-dung-gi-gia-bao-nhieu/

https://nhathuocgan.com/thuoc-acriptega-dieu-tri-hiv/

https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-acriptega/ 

Thuốc Avonza công dụng, cách dùng và liều dùng

Thuốc Avonza là thuốc điều trị bệnh HIV. Tại bài viết này, Asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về HIV được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Avonza

  • Tên thương hiệu: Avonza
  • Ứng dụng/điều trị: Nhiễm HIV
  • Thành phần: Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg, Lamivudine 300mg & Efavirenz 400mg
  • Kích thước bao bì: 30 viên nén
  • Loại bao bì: Chai
  • Dạng bào chế: Viên nén

Thuốc Avonza là thuốc gì?

Avonza là sự kết hợp của các loại thuốc kháng vi-rút được kê đơn để điều trị nhiễm HIV (vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người). Avonza giúp tăng cường khả năng miễn dịch để chống lại HIV nhằm kiểm soát hoặc điều trị bệnh AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải).

Thuốc Avonza có tốt không? Thuốc Avonza là một giải pháp được đón nhận và áp dụng nhiều nhất trong việc kéo dài sự sống cho người mắc bệnh.

Avonza là thuốc gì
Thuốc Avonza là thuốc gì

Thuốc Avonza có tác dụng gì?

Avonza được sử dụng để điều trị nhiễm HIV, tấn công và làm suy yếu hệ thống miễn dịch. Virus có thể lây truyền qua việc chạm vào máu, tinh dịch, dịch âm đạo hoặc sữa mẹ của người bị nhiễm bệnh.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm. Suy gan nặng. Cho con bú. Dùng đồng thời với terfenadine, astemizole, cisapride, midazolam, triazolam, pimozide, bepridil, ergot alkaloids, St John’s wort.

Avonza chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Avonza

Liều khuyến cáo thông thường cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên là uống một viên mỗi ngày một lần, tốt nhất là trước khi đi ngủ, khi bụng đói. Điều quan trọng là phải tuân theo lịch dùng thuốc theo quy định và không bỏ lỡ bất kỳ liều nào. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về cách dùng thuốc này, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.

Liều dùng thuốc Avonza bao nhiêu
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Avonza

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Avonza 

Sử dụng ở trẻ em: Avonza chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi dưới 3 tuổi hoặc nặng dưới 10kg.

Phụ nữ sử dụng biện pháp tránh thai dựa trên hormone: Phụ nữ không nên chỉ dựa vào biện pháp tránh thai dựa trên hormone, chẳng hạn như thuốc viên, thuốc tiêm hoặc que cấy vì Efavirenz có thể làm cho các biện pháp tránh thai này không hiệu quả.

Khuyến cáo nên điều chỉnh liều Avonza phù hợp với chức năng thận. Việc điều chỉnh liều Avonza theo độ thanh thải creatinin như sau:

CrCl 50 ml/phút: 100 mg mỗi ngày một lần

CrCl 30-49 ml/phút: liều đầu tiên 100mg, sau đó 50mg mỗi ngày một lần

CrCl 15-29 ml/phút: liều đầu tiên 100mg, sau đó 25mg mỗi ngày một lần

CrCl 5-14 ml/phút: liều đầu tiên 35mg, sau đó 15mg mỗi ngày một lần

CrCl <5 ml/phút: liều đầu tiên 35mg, sau đó 10mg mỗi ngày một lần

Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Avonza trong điều trị viêm gan B mạn tính ở trẻ em chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ của thuốc Avonza

Hầu hết các tác dụng phụ không cần bất kỳ sự chăm sóc y tế nào và biến mất khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc. Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu tình trạng này kéo dài hoặc nếu bạn lo lắng về chúng

Tác dụng phụ thường gặp của Avonza

  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn
  • Mất ngủ (khó ngủ)
  • Yếu đuối
  • Trầm cảm
  • Bệnh tiêu chảy
  • Phát ban
  • Sốt
  • Giảm số lượng bạch cầu (bạch cầu trung tính)
  • Bệnh thần kinh ngoại biên (ngứa ran và tê ở bàn chân và
  • Đau lưng
  • Đau bụng
  • Sự lo lắng
  • Nôn mửa
  • Đau khớp
  • Viêm phổi
  • Khó tiêu
  • Đau cơ
  • Loạn dưỡng mỡ (da dày lên hoặc có vết rỗ ở chỗ tiêm)
  • Tăng cholesterol máu (cholesterol cao)
  • Tăng mức chất béo trung tính trong máu
  • Tăng creatinine kinase
  • Tăng nồng độ amylase huyết thanh
  • Máu trong nước tiểu
  • Tăng mức độ transaminase trong máu
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng của avonza
  • Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp)
  • Tổn thương cơ
  • Phản ứng quá mẫn
  • Suy giảm khả năng phối hợp
  • Co giật
  • Chấn động
  • Nâng ngực ở nam giới
  • Viêm tụy
  • Suy gan
  • Viêm gan (nhiễm virus ở gan)
  • Nhiễm toan lactic
  • Bệnh gan nhiễm mỡ
  • Tình trạng bệnh viêm gan b trầm trọng hơn (nhiễm virus ở gan)
  • Khó thở
  • Ban đỏ đa dạng
  • Hội chứng stevens-johnson
  • Tăng nồng độ glucose trong máu
  • Tiêu cơ vân
  • Làm mềm xương
  • Giảm nồng độ kali trong máu
  • Yếu cơ
  • Giảm nồng độ phosphat trong máu
  • Hội chứng phục hồi miễn dịch

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc-thuốc: Avonza có thể tương tác với các loại thuốc như thuốc chống ung thư (cisplatin), thuốc chống trầm cảm (citalopram), thuốc chống nấm (fluconazole), kháng sinh (gentamicin, ciprofloxacin, azithromycin, tobramycin), thuốc chống chuyển hóa (methotrexate), tiết kiệm kali thuốc lợi tiểu (amiodarone), thuốc chống tiểu cầu (aspirin).

Tương tác thuốc-thực phẩm: Avonza có thể có tương tác với St.John’s wort (thảo dược bổ sung dùng để điều trị trầm cảm). Tránh hút thuốc và uống rượu trong khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc-bệnh: Không nên sử dụng Avonza ở những bệnh nhân mắc bệnh gan, bệnh thận, viêm gan B hoặc C (nhiễm trùng gan), rối loạn thần kinh trung ương, bệnh tim, tăng cholesterol máu, rối loạn xương, nhiễm toan lactic, hội chứng phục hồi miễn dịch.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng được thuốc Avonza không?

Lúc đang mang thai

Việc sử dụng Avonza khi mang thai có thể không an toàn vì có những nghiên cứu trên động vật cho thấy nó có thể có tác dụng có hại đối với thai nhi đang phát triển. Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai, điều quan trọng là phải thảo luận về những rủi ro và lợi ích của việc dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Bác sĩ có thể giúp bạn đưa ra quyết định tốt nhất cho sức khỏe của bạn và con bạn.

Lúc đang cho con bú

Không nên cho con bú trong khi dùng Avonza. Nó có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé. Điều quan trọng là phải nói chuyện với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích có thể có của việc tiếp tục cho con bú nếu bạn đang cho con bú và dùng thuốc này. Bác sĩ có thể giúp bạn đưa ra quyết định tốt nhất cho sức khỏe của bạn và con bạn

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở 25°C.

Bảo quản dưới 30˚C. Tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Avonza giá bao nhiêu? Avonza mua ở đâu?

Thuốc Avonza hiện được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 1.200.000 VNĐ/hộp. Nhà thuốc asia-genomics.vn chúng tôi hiện có bán sản phẩm này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi 0896.976.815 để đặt mua sản phẩm và được tư vấn miễn phí.

Avonza giá bao nhiêu Mua thuốc Avonza
Thuốc Avonza giá bao nhiêu? Avonza mua ở đâu?

Câu hỏi thường gặp

1. Thuốc Avonza hoạt động như thế nào?

Avonza là sự kết hợp của ba loại thuốc: Efavirenz, Lamivudine và Tenofovir disoproxil fumarate. Những loại thuốc này thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc ức chế men sao chép ngược tương tự nucleoside. Chúng hoạt động bằng cách ức chế enzyme sao chép ngược hoạt động, enzyme này cần thiết cho các tế bào nhiễm HIV để tạo ra virus mới. Tác dụng này giúp ức chế sự nhân lên của virus. Avonza cũng làm tăng số lượng tế bào CD4 (tế bào bạch cầu bảo vệ chống nhiễm trùng) trong máu của bạn.

2. Những tác dụng phụ thường gặp của Avonza là gì?

Avonza có thể gây ra các tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, mất ngủ (khó ngủ), suy nhược, trầm cảm, ho, tiêu chảy, phát ban, kém tập trung, mơ bất thường, mệt mỏi, nghẹt mũi, đau. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc trở nên trầm trọng hơn.

3. Avonza có làm giảm mật độ khoáng xương không?

Avonza có thể làm xương bạn yếu đi. Tập thể dục thường xuyên và bổ sung canxi, vitamin D theo gợi ý của bác sĩ.

4. Có thể dừng thuốc Avonza đột ngột được không?

Không nên dừng thuốc Avonza đột ngột. Thông báo cho bác sĩ trước khi ngừng thuốc Avonza.

5. Trong những trường hợp nào tôi nên tránh dùng Avonza?

Nên thận trọng khi sử dụng Avonza trong các bệnh về gan, bệnh thận, tăng cholesterol máu, rối loạn thần kinh trung ương và nhiễm toan lactic.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Avonza tại Asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Avonza Tablet: View Uses, Side Effects, Price and Substitutes https://www.1mg.com/drugs/avonza-tablet-385631. Truy cập ngày 13/11/2020.
  2. Lamivudine – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Lamivudine. Truy cập ngày 13/11/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Avonza Mylan hộp 30 viên, công dụng, tác dụng phụ https://nhathuochongduc.com/thuoc-avonza-tenofovir-lamivudine-efavirenz/. Truy cập ngày 13/11/2020.
  4. Nguồn uy tín nhathuoconline.org: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-avonza-300mg-300mg-400mg-lamivudine-tenofovir-disoproxil-fumarate-efavirenz/
  5. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP:  https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-avodart-0-5mg-dutasteride/
  6. Nguồn uy tín Healthy ung thư: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-avonza-dieu-tri-nhiem-hiv/
  7. Nguồn uy tín Nhà thuốc gan: https://nhathuocgan.com/thuoc-avonza-dieu-tri-nhiem-hiv/

Thuốc Vesicare 5mg điều trị tiểu không tự chủ hiệu quả

Thuốc Vesicare là thuốc điều trị bàng quang hoạt động quá mức. Tại bài viết này, Asia-genomics cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về bàng quang được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Vesicare

  • Tên thương mại: Vesicare
  • Thành phần: Solifenacin succinate
  • Hàm lượng: 5mg
  • Dạng: Viên nén
  • Đóng gói: 30 viên
  • Nhà sản xuất: Astellas

Vesicare 5mg là thuốc gì?

Vesicare 5mg là thuốc kê đơn để điều trị các triệu chứng liên quan đến bàng quang hoạt động quá mức ở người lớn. Những triệu chứng này bao gồm tần suất đi tiểu, tiểu gấp và tiểu không tự chủ.

Đối tượng nên sử dụng Vesicare 5mg

Vesicare được chỉ định để làm giảm hoạt động của bàng quang tăng hoạt, điều trị tình trạng buồn tiểu đột ngột, buồn tiểu thường xuyên và điều trị chứng tiểu không tự chủ ở người lớn.

Công dụng của thuốc Vesicare
Đối tượng nên sử dụng Vesicare 5mg

Liều dùng – Cách dùng Vesicare 5mg

Cách dùng

Nên nuốt cả viên Vesicare với một cốc nước, không bẻ hoặc nhai.

Liều dùng

Liều khuyến cáo của Vesicare là 5 mg, 1 viên Vesicare 5 mg mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều này lên 10 mg, 1 viên Vesicare 10 mg mỗi ngày, theo lời khuyên của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Vesicare bao nhiêu
Liều dùng – Cách dùng Vesicare 5mg

Không sử dụng Vesicare 5mg trong trường hợp nào?

  • Nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần Vesicare nào của bạn
  • Nếu bạn không thể làm trống bàng quang (còn gọi là “bí tiểu”)
  • Nếu bạn chậm hoặc chậm làm rỗng dạ dày (còn gọi là “ứ đọng dạ dày”)
  • Nếu bạn có vấn đề về mắt gọi là “bệnh tăng nhãn áp góc hẹp không kiểm soát được”.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Vesicare 5mg

  • Trước khi sử dụng Vesicare, bạn nên nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Trong quá trình điều trị bằng Vesicare, đặc biệt thận trọng khi lái xe hoặc máy móc vì Vesicare có thể gây buồn ngủ hoặc cực kỳ mệt mỏi.
  • Không bao giờ được gián đoạn điều trị bằng Vesicare mà không có sự cho phép của bác sĩ và phải tôn trọng thời gian, liều lượng và thời gian điều trị.

Tác dụng phụ của Vesicare 5mg

Giống như các loại thuốc khác, hoạt động của thuốc Vesicare ảnh hưởng đến sự xuất hiện các phản ứng bất lợi ở một bộ phận bệnh nhân, như được trình bày dưới đây:

  • Rất thường gặp: khô miệng
  • Thường gặp: buồn nôn và đau bụng
  • Ít gặp: khô họng và da
  • Hiếm: chóng mặt và nhức đầu
  • Rất hiếm: ảo giác và trạng thái lú lẫn
  • Tỷ lệ chưa rõ: giảm thèm ăn và yếu cơ.

Tương tác thuốc Vesicare

  • Nếu bạn đang dùng thuốc có ketoconazol, bạn không nên vượt quá liều Vesicare 5mg mỗi ngày.
  • Hãy cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Không sử dụng thuốc mà không có sự hiểu biết của bác sĩ. Nó có thể nguy hiểm cho sức khỏe của bạn.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Bệnh nhân mang thai và cho con bú chỉ có thể dùng thuốc này dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên môn, vì việc tự dùng thuốc là yếu tố bất lợi cho sức khỏe của người mẹ, chính xác hơn là đối với sự phát triển bình thường của trẻ.

Thuốc Vesicare 5mg giá bao nhiêu? Vesicare 5mg mua ở đâu?

Giá thuốc Vesicare. Thuốc Vesicare 5mg hiện được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 850,000₫. Nhà thuốc asia-genomics.vn chúng tôi hiện có bán sản phẩm này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi 0896.976.815 để đặt mua sản phẩm và được tư vấn miễn phí.

Thuốc Vesicare giá bao nhiêu
Thuốc Vesicare giá bao nhiêu

Câu hỏi thường gặp

1. Vesicare 5mg giá bao nhiêu?

Sản phẩm Vesicare 5mg hiện đang được bán với giá tham khảo 850.000/Hộp 3 vỉ x 10 viên

2. Vesicare 5mg uống lúc nào?

Bạn có thể uống thuốc Vesicare vào bất kỳ thời gian nào, tuy nhiên hãy cố gắng uống cùng một thời điểm mỗi ngày.

3. Vesicare 5mg là thuốc gì?

Vesicare là một loại thuốc tiết niệu, chứa 30 viên 5mg, dùng cho người lớn và dùng bằng đường uống, tức là qua đường miệng. Điều này là do hoạt động của nó bao gồm điều trị một tình trạng gọi là bàng quang hoạt động quá mức:

– Phải đi vệ sinh rất thường xuyên hay còn gọi là tiểu nhiều lần;

– Có nhu cầu đi vệ sinh ngay, còn gọi là khẩn cấp;

– Tiểu són, rò rỉ hay tai nạn ướt hay còn gọi là tiểu không tự chủ.

4. Thuốc Vesicare 5mg của nước nào?

Thuốc Vesicare là sản phẩm của công ty Astellas Pharma Europe B.V. – Hà Lan, chứa dược chất solifenacin.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Vesicare với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Vesicare 5mg film-coated tablets https://www.medicines.org.uk/emc/product/5559/pil. Truy cập ngày 27/01/2021.
  2. Solifenacin – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Solifenacin. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Vesicare 5mg Solifenacin: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-vesicare-5mg-solifenacin/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc vesicare 5mg solifenacin giá bao nhiêu? https://nhathuochongduc.com/huong-dan-su-dung-thuoc-vesicare-dieu-tri-roi-loan-tiet-nieu/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Vesicare 5mg Solifenacin: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-vesicare-5mg-solifenacin-ho-tro-dieu-tri-benh-duong-tiet-nieu/. Truy cập ngày 19/12/2020.

Thuốc Velasof 400mg/100mg điều trị viêm gan C mạn tính

Thuốc Velasof là thuốc điều trị nhiễm trùng viêm gan C mãn tính. Tại bài viết này, asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về viêm gan được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Velasof

  • Tên thương hiệu: Velasof
  • Thành phần hoạt chất: Sofosbuvir &Velpatasvir
  • Hàm lượng: 400mg/100mg
  • Sản xuất bởi: Velasof được sản xuất bởi Hetero Healthcare Limited
  • Dạng bào chế: Thuốc có ở dạng Viên nén
  • Đóng gói: 28 viên / chai

Velasof là thuốc gì?

Velasof là sự kết hợp của hai loại thuốc kháng vi-rút: Sofosbuvir và Velpatasvir. Chúng hoạt động bằng cách giảm lượng virus viêm gan C trong cơ thể và loại bỏ virus khỏi máu trong một khoảng thời gian.

Thuốc Velasof là gì
Velasof là thuốc gì

Công dụng – Chỉ định của thuốc Velasof

Thuốc Velasof 400mg/100mg được sử dụng trong điều trị nhiễm virus viêm gan C mãn tính (HCV).

Liều dùng – Cách dùng Velasof

Liều lượng

Người lớn:

Liều khuyến cáo của Velasof là một viên uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn trong 12-24 tuần có hoặc không có ribavirin

Trẻ em:

Velasof không được khuyến cáo cho trẻ dưới 3 tuổi.

Cách dùng

Bạn có thể dùng Velasof có hoặc không có thức ăn. Hãy nhớ nuốt cả viên thuốc với một cốc nước đầy, tránh nghiền nát, nhai hoặc mở viên thuốc.

Liều dùng thuốc Velasof bao nhiêu
Liều dùng – Cách dùng Velasof

Chống chỉ định

Bạn không nên dùng Velasof 400mg/100mg nếu bạn:

  • Đã bao giờ nhận thấy bất kỳ dị ứng/quá mẫn cảm nào
  • Có vấn đề về gan
  • Có vấn đề về thận
  • Bị viêm gan B
  • Đang mang thai
  • Bị nhiễm trùng
  • Đang cho con bú

Tác dụng phụ của thuốc Velasof

  • Ớn lạnh
  • Loét hoặc đốm trắng trong miệng
  • Đau lưng dưới
  • Đau đầu
  • Phát ban
  • Cáu gắt
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Giảm sự thèm ăn
  • Đau cơ và chuột rút
  • Mệt mỏi
  • Khó thở
  • Ho
  • Ngứa

Tương tác thuốc

Rất ít loại thuốc đã được báo cáo là tương tác với Velasof 400mg/100mg. Những tương tác này có thể tạo ra một số tác dụng phụ hoặc không cần thiết hoặc khiến thuốc của bạn không hoạt động bình thường. Bạn phải luôn trao đổi với bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc theo toa/thuốc bổ sung khác để có thể cung cấp thuốc theo kế hoạch tốt. Nó tương tác với các loại thuốc sau:

  • Carbamazepin
  • Phenytoin
  • Rifampicin
  • Amiodaron
  • Didanosine
  • Thuốc kháng axit
  • Efavirenz
  • Phenytoin

Chú ý đề phòng Velasof

Velasof 400mg/100mg có thể làm trầm trọng thêm các tình trạng như:

  • Dị ứng
  • Bệnh thận/gan
  • Bạn không được dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú
  • Viên nén Velasof 400mg/100mg không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi
  • Bạn không được lái xe hoặc vận hành máy móc hạng nặng trong khi dùng thuốc này vì nó có thể gây chóng mặt
  • Bạn phải uống nhiều nước và dùng thuốc giảm đau phù hợp vì có thể gây đau đầu
  • Bạn phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng Velasof 400mg/100mg & 12 tuần sau khi ngừng thuốc
  • Bạn phải thường xuyên thực hiện xét nghiệm máu để theo dõi các tế bào máu, chức năng gan và thận cũng như nồng độ chất điện giải trong quá trình điều trị bằng thuốc này
  • Luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ ngay lập tức để có được phương pháp điều trị tốt nhất có thể nếu bạn đang gặp phải bất kỳ tình trạng nào nêu trên.

Những điều cần ghi nhớ:

  • Thuốc Velasof 400mg/100mg xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em
  • Thuốc này được sử dụng thận trọng nghiêm ngặt để điều trị cho trẻ em và người già
  • Velasof 400mg/100mg không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ do tăng nguy cơ tác dụng có hại cho thai nhi
  • Bạn phải luôn kiểm tra thông tin cụ thể được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
  • Luôn luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn có bất kỳ sự không chắc chắn nào về liều lượng, thời gian và liều dùng của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Velasof 400mg/100mg ở nhiệt độ phòng ở nơi tối và khô. Đảm bảo thuốc còn nguyên vẹn và không bị hư hỏng khi mua hoặc bảo quản.

Thuốc Velasof giá bao nhiêu? Mua thuốc Velasof ở đâu uy tín chính hãng?

Giá thuốc Velasof. Thuốc Velasof hiện được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 7.000.000đ. Nhà thuốc asia-genomics.vn chúng tôi hiện có bán sản phẩm này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi 0896.976.815 để đặt mua sản phẩm và được tư vấn miễn phí.

Thuốc Velasof giá bao nhiêu
Thuốc Velasof giá bao nhiêu? Mua thuốc Velasof ở đâu uy tín chính hãng?

Câu Hỏi Thường Gặp

1. Nếu Tôi Quên Uống Velasof Thì Sao?

Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một trong những liều Velasof hàng ngày, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bạn chỉ cần bỏ qua. Tuyệt đối tránh tăng gấp đôi liều.

2. Viên Velasof 400mg + 100mg Có Thể Uống Chung Với Zidovudine Được Không?

Không. Không nên dùng Velasof 400mg + 100mg với zidovudine (để điều trị HIV/AIDS). Sự kết hợp sẽ làm giảm hiệu quả của zidovudine. Hãy chắc chắn rằng bạn đã nói với bác sĩ về việc dùng Velasof 400mg + 100mg Cap 140 với các loại thuốc khác, bao gồm cả zidovudine. Bệnh nhân nên đi xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi tình trạng nhiễm HIV.

3. Velpatasvir/Sofosbuvir Có Thể An Toàn Khi Sử Dụng Trong Thời Kỳ Mang Thai Không?

Không nên sử dụng  Velpatasvir hoặc Sofosbuvir (400mg + 100 mg) khi mang thai. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Các bác sĩ khuyến cáo nên sử dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả cho nam và nữ trong tối thiểu 7 tháng trong và sau khi sử dụng thuốc này.

4. Nếu Tôi Bỏ Lỡ Một Liều Thì Sao?

Trong trường hợp bạn lỡ quên một liều, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn ngay lập tức.

5. Tôi Có Thể Tự Mình Ngừng Dùng Velasof 400mg + 100mg Được Không?

Không. Không nên ngừng dùng Velasof (400mg + 100mg) mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ. Điều này có thể làm nặng thêm tình trạng nhiễm trùng. Đôi khi, việc dừng đột ngột có thể dẫn đến các triệu chứng tái phát. Do đó, điều quan trọng là phải dùng Velasof 400mg + 100mg cho đến khi bác sĩ khuyên không nên dùng nó. Nếu bạn gặp rắc rối hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào khi dùng thuốc, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Velasof tại asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Velasof Tablet: View Uses, Side Effects, Price and Substitutes https://www.1mg.com/drugs/velasof-tablet-352073. Truy cập ngày 05/01/2021.
  2. Sofosbuvir – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Sofosbuvir. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Velasof 400mg/100mg: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-velasof-400mg-100mg-sofosbuvir-velpatasvir/. Truy cập ngày 27/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Velasof 400mg/100mg Sofosbuvir & Velpatasvir https://nhathuochongduc.com/thuoc-velasof-400mg-100mg/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Gan Velasof 400mg/100mg: https://nhathuocgan.com/thuoc-velasof-dieu-tri-viem-gan-c/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  6. Nguồn uy tín Healthy ung thư Velasof 400mg/100mg: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-velasof-dieu-tri-viem-gan-c/. Truy cập ngày 19/12/2020.

Thuốc Soriatane 25mg: Công dụng và liều dùng

Thuốc Soriatane là thuốc điều trị bệnh vẩy nến nặng ở người lớn. Tại bài viết này, Asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về vẩy nến được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Soriatane

  • Tên thương hiệu: Soriatane
  • Thành phần hoạt chất: Acitretin
  • Hàm lượng: 25mg
  • Dạng: Viên nang
  • Đóng gói: 1 hộp 30 viên
  • Nhà sản xuất: Arrow generiques

Thuốc Soriatane 25mg là thuốc gì?

Thuốc Soriatane 25mg còn được gọi là Acitretin, là thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh vẩy nến nặng và các rối loạn da khác ở người lớn. Nó thuộc nhóm thuốc gọi là retinoids, có liên quan đến vitamin A.

Thuốc Soriatane là gì
Thuốc Soriatane 25mg là thuốc gì?

Công dụng và chỉ định của Soriatane 25mg

Soriatane (Acitretin) được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến nặng, một tình trạng da khiến các tế bào ở lớp ngoài của da phát triển nhanh hơn bình thường và tích tụ trên bề mặt da.

Soriatane cũng được sử dụng để điều trị các rối loạn về da khác, chẳng hạn như bệnh ichthyosis, bệnh Darier và bệnh vảy phấn rubra pilaris.

Cách dùng và liều dùng thuốc Soriatane 25mg

Liều dùng

Người lớn  

Liều khởi đầu. Thông thường 25-30mg mỗi ngày, chia làm 1-3 liều trong 2-4 tuần.

Liều hàng ngày không được vượt quá 75mg. Khi tác dụng đã xảy ra, liều lượng sẽ được điều chỉnh.

Trẻ em

0,5mg mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Liều hàng ngày không được vượt quá 35mg.

Nếu điều trị kết hợp với liệu pháp ánh sáng, có thể giảm liều.

Cách dùng

Nuốt toàn bộ với một ly nước.

Viên nang có thể được mở ra.

Các chất này có thể hòa tan trong nước hoặc thêm vào thức ăn mềm, ví dụ như sữa chua hoặc nước sốt táo.

Nên uống trong bữa ăn hoặc với một ly sữa để đạt hiệu quả tốt nhất.

Liều dùng thuốc Soriatane bao nhiêu
Cách dùng và liều dùng thuốc Soriatane 25mg

Chống chỉ định

Soriatane chống chỉ định trong:

  • Phụ nữ mang thai vì có thể gây dị tật bẩm sinh nghiêm trọng
  • Phụ nữ đang cho con bú vì thuốc có thể truyền vào sữa mẹ
  • Những người mắc bệnh gan, vì nó có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về gan

Tác dụng phụ Soriatane

Tác dụng phụ thường gặp của Soriatane bao gồm:

  • Khô mắt, kích ứng mắt, đóng vảy ở mí mắt, khô miệng, bong tróc da ở đầu ngón tay/lòng bàn tay/lòng bàn chân, môi nứt nẻ, chảy nước mũi, khát nước, thay đổi vị giác và rụng tóc
  • Thay đổi tâm trạng, chẳng hạn như trầm cảm, hung hăng, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường và suy nghĩ làm tổn thương bản thân
  • Các triệu chứng đau tim hoặc đột quỵ, chẳng hạn như đau ngực, chóng mặt, buồn nôn, cảm thấy khó thở, tê hoặc yếu đột ngột (đặc biệt là ở một bên cơ thể), nhức đầu dữ dội đột ngột, các vấn đề về giọng nói hoặc thăng bằng, và sưng hoặc nóng ở một bên hoặc cả hai chân

Tương tác thuốc

Soriatane có thể tương tác với các loại thuốc khác, chẳng hạn như:

  • St. John’s Wort, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ
  • Thuốc tránh thai nội tiết tố có thể không hiệu quả khi dùng Soriatane
  • Bổ sung vitamin A, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ

Thuốc Soriatane 25mg có cho bà bầu hay mẹ nuôi con bú

Soriatane có hại cho thai nhi nên không được sử dụng trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ phải sử dụng hình thức tránh thai hiệu quả đồng thời trong ít nhất 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị bằng Soriatane, trong khi điều trị và trong ít nhất 3 năm sau khi ngừng điều trị.

Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng Soriatane vì Soriatane có thể truyền vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ sơ sinh.

Tác động của thuốc Soriatane 25mg đến người lái xe và vận hành máy

Thuốc Soriatane có thể khiến bệnh nhân bị chóng mặt và nhìn khó khăn hơn, đặc biệt vào buổi tối. Do đó không nên làm việc hay lái xe khi uống thuốc.

Bảo quản thuốc

Bảo quản Soriatane ở nhiệt độ phòng và tránh ẩm, nóng hoặc ánh sáng quá mức.

Thuốc Soriatane 25mg mua ở đâu chính hãng? Mua ở đâu?

Giá thuốc Soriatane. Thuốc Soriatane 25mg hiện được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 1.900.000đ. Nhà thuốc asia-genomics.vn chúng tôi hiện có bán sản phẩm này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi 0896.976.815 để đặt mua sản phẩm và được tư vấn miễn phí.

Thuốc Soriatane giá bao nhiêu
Thuốc Soriatane giá bao nhiêu

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Soriatane tại Asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Soriatane Uses, Side Effects & Warnings https://www.drugs.com/mtm/soriatane.html. Truy cập ngày 27/01/2021.
  2. Acitretin – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Acitretin. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Soriatane 25mg Acitretin: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-soriatane-25mg-acitretin/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc soriatane 25mg acitretin điều trị bệnh vẩy nến https://nhathuochongduc.com/thuoc-soriatane-25mg-acitretin-dieu-tri-vay-nen/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Soriatane 25mg Acitretin: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-soriatane-25mg-acitretin-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 19/12/2020.

Zytiga (abiraterone) liều lượng, chỉ định, tương tác thuốc

Thuốc Zytiga là một loại liệu pháp hormone. Thuốc này được phân loại là “chất ức chế tuyến thượng thận. ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Tham khảo thuốc tương tự:

Abirapro 250mg: Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Thuốc Xtandi 40mg: Công dụng và liều dùng

Thông tin cơ bản thuốc Zytiga 

✅ Thương hiệu ⭐ Zytiga
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Abiraterone Acetate
✅ Hàm lượng ⭐ 250mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 120 viên/lọ

Zytiga 250mg là thuốc gì?

Zytiga (abiraterone acetate) là thuốc kê đơn dùng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Nó được dùng cùng với một loại steroid gọi là prednisone để giúp làm chậm sự tiến triển của ung thư tuyến tiền liệt đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể.

Thuốc Zytiga 250mg được chỉ định trong bệnh gì?

Zytiga là chất ức chế CYP17 được chỉ định kết hợp với prednisone để điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh

  • Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (CRPC).
  • Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến có nguy cơ cao di căn (CSPC).
Zytiga là gì và nó được sử dụng khi nào
Thuốc Zytiga 250mg được chỉ định trong bệnh gì?

Liều dùng – cách dùng của thuốc Zytiga 250mg

Cách dùng thuốc Zytiga 250mg

Dùng Zytiga bằng đường uống khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước và 2 giờ sau khi ăn. Không nên ăn thức ăn nào trong ít nhất 2 giờ trước hoặc ít nhất 1 giờ sau liều Zytiga.

Liều dùng của thuốc Zytiga 250mg

Liều khuyến nghị cho CRPC di căn: Liều khuyến cáo của Abiraterone Acetate là 1.000 mg (hai viên 500mg hoặc bốn viên 250mg) uống một lần mỗi ngày cùng với Prednisone 5mg uống hai lần mỗi ngày.

Liều khuyến nghị cho CSPC có nguy cơ cao di căn: Liều khuyến cáo của Abiraterone Acetate là 1.000mg (hai viên 500mg hoặc bốn viên 250mg) uống một lần mỗi ngày cùng với Prednisone 5mg uống một lần mỗi ngày.

Điều chỉnh liều lượng:

Đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình ban đầu (Child-Pugh Loại B), hãy giảm liều khởi đầu Abiraterone Acetate xuống 250mg mỗi ngày một lần.

Đối với những bệnh nhân bị nhiễm độc gan trong quá trình điều trị, hãy giữ Abiraterone Acetate cho đến khi hồi phục. Việc rút lui có thể được bắt đầu với liều lượng giảm. Nên ngừng sử dụng Abiraterone Acetate nếu bệnh nhân bị nhiễm độc gan nặng.

Tránh dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ Phenytoin, Carbamazepine, Rifampin, Rifabutin, Rifapentine, Phenobarbital) trong khi điều trị bằng Abiraterone Acetate. Nếu phải dùng đồng thời một chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, hãy tăng tần suất dùng Abiraterone Acetate lên hai lần một ngày chỉ trong thời gian dùng đồng thời (ví dụ: từ 1.000mg một lần mỗi ngày lên 1.000mg hai lần một ngày). Giảm liều trở lại liều và tần suất trước đó, nếu ngừng sử dụng thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh đồng thời. Hoặc, theo chỉ dẫn của bác sĩ đã đăng ký.

Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.

Không sử dụng thuốc Zytiga 250mg trong trường hợp nào?

Quá mẫn cảm với Abiraterone acetate hoặc với bất kỳ tá dược nào của Abiraterone.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Zytiga 250mg

Zytiga có thể gây tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước do tăng nồng độ khoáng chất do ức chế CYP17. Bệnh nhân cần được theo dõi tình trạng tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước ít nhất mỗi tháng một lần. Cần kiểm soát và điều chỉnh tình trạng tăng huyết áp và hạ kali máu trước và trong khi điều trị bằng Zytiga.

Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng và dấu hiệu của suy vỏ thượng thận. Nên đo nồng độ transaminase huyết thanh (ALT và AST) và bilirubin trước khi bắt đầu điều trị bằng Zytiga, hai tuần một lần trong ba tháng đầu điều trị và hàng tháng sau đó.

Tác dụng phụ của thuốc Zytiga

Các chất gây cảm ứng CYP3A4: Tránh dùng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh trong khi điều trị bằng Abiraterone. Nếu phải sử dụng đồng thời một chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, hãy tăng tần suất dùng thuốc Abiraterone. Cơ chất của CYP2D6: Tránh sử dụng đồng thời Abiraterone với các cơ chất của CYP2D6 có chỉ số điều trị hẹp. Nếu không thể sử dụng phương pháp điều trị thay thế, hãy thận trọng và xem xét giảm liều chất nền CYP2D6 đồng thời.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Tính an toàn và hiệu quả của Zytiga chưa được thiết lập ở phụ nữ. Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế tác dụng, Zytiga có thể gây hại cho thai nhi và có khả năng gây sảy thai. Không có dữ liệu trên người về việc sử dụng Zytiga ở phụ nữ mang thai. Tính an toàn và hiệu quả của Zytiga chưa được thiết lập ở phụ nữ.

Không có thông tin về sự hiện diện của Zytiga trong sữa mẹ hoặc về tác động lên trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người ta cho rằng Zytiga sẽ không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn.

Câu hỏi thường gặp thuốc Zytiga

1. Zytiga có phải là hóa trị liệu không?

Không, Zytiga không phải là thuốc hóa trị. Nó là một chất ức chế thụ thể androgen hoạt động bằng cách giảm sản xuất testosterone và ngăn chặn tác dụng của nó.

2. Tác dụng phụ Zytiga thường gặp nhất là gì?

Mệt mỏi, phù nề, đau khớp, huyết áp cao và hạ kali máu là những triệu chứng thường gặp nhất. Tiêu chảy, buồn nôn, nhiễm trùng đường hô hấp và lượng đường trong máu cao cũng xảy ra.

3. Zytiga có gây rụng tóc không?

Không, Zytiga không trực tiếp gây rụng tóc. Tuy nhiên, prednisone được kê đơn đôi khi có thể dẫn đến tóc mỏng.

4. Tôi có thể uống rượu khi dùng Zytiga không?

Khi dùng Zytiga, thỉnh thoảng hãy hạn chế uống rượu ở mức 1 ly. Uống nhiều rượu có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề về gan cần được theo dõi.

***Lưu ý

Lưu ý: Chúng tôi đặc biệt khuyến khích bạn nên nói chuyện với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn về tình trạng y tế và phương pháp điều trị cụ thể của bạn. Thông tin có trong trang web này là hữu ích và mang tính giáo dục, nhưng không thay thế cho lời khuyên y tế.

Nguồn tham khảo

  1. Tham khảo từ bài viết Điều trị theo toa với Zytiga: https://www.zytiga.com/. Truy cập 16/11/2020
  2. Nguồn tham khảo uy tín Zytiga Healthy ung thư cập nhật ngày 05/01/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone-gia-bao-nhieu/
  3. Nguồn chất lượng Nhà Thuốc Hồng Đức Health News chia sẻ bài viết Thuốc zytiga 250mg abiraterone giá bao nhiêu: https://nhathuochongduc.com/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 16/11/2020.
  4. Nguồn tham khảo uy tín Zytiga Nhà thuốc online cập nhật ngày 05/01/2021: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone/
  5. Nguồn tham khảo uy tín Zytiga Nhà thuốc LP: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone/

Thuốc Zoladex 3.6mg: Công dụng và liều dùng

Thuốc Zoladex là thuốc điều trị bệnh ung thư. Tại bài viết này, Asia-genomics cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Zoladex

  • Tên thương hiệu: Zoladex 
  • Thành phần hoạt chất: Goserelin
  • Hãng sản xuất: Astrazeneca
  • Hàm lượng: 3.6mg
  • Dạng: Dịch truyền
  • Đóng gói: 1 ống tiêm / hộp

Thuốc Zoladex 3,6mg là thuốc gì?

Zoladex (tên chung: Goserelin ) là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc gọi là chất chủ vận hormone giải phóng gonadotropin (GnRH).

Nó được sử dụng để điều chỉnh việc sản xuất hormone giới tính của cơ thể và điều trị nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau, thường liên quan đến việc kiểm soát hormone sinh sản.

Thuốc Zoladex là thuốc gì
Thuốc Zoladex 3,6mg là thuốc gì?

Chỉ định thuốc Zoladex 3,6mg

Các chỉ định chính cho Zoladex là:

  • Ung thư tuyến tiền liệt, thường ở giai đoạn nặng nhất
  • Ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh hoặc tiền mãn kinh
  • Lạc nội mạc tử cung, để giảm triệu chứng
  • U cơ tử cung
  • Hỗ trợ thụ tinh, chuẩn bị cho quá trình rụng trứng nhiều.

Ngoài ra, Zoladex còn có thể được chỉ định trước khi phẫu thuật u cơ tử cung, để giảm độ dày của nội mạc tử cung, giảm chảy máu trong khi phẫu thuật và tạo thuận lợi cho kỹ thuật phẫu thuật.

Liều dùng – cách dùng thuốc Zoladex 3.6mg

Ở người lớn, cấy ghép nên được tiêm dưới da ở phía trước bụng.

Ở những bệnh nhân trưởng thành và lớn tuổi bị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển, sử dụng cấy ghép 3,6mg mỗi 4 tuần hoặc cấy ghép 10,8mg mỗi 3 tháng.

Đối với các trường hợp ung thư vú ở phụ nữ trước hoặc trong thời kỳ mãn kinh, lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung và làm mỏng niêm mạc tử cung trước khi cắt bỏ, cũng như trong các phương pháp điều trị hỗ trợ sinh sản nhằm ức chế kiểm soát tuyến yên trong quá trình chuẩn bị rụng trứng, nên dùng liều 3,6mg. cấy ghép 4 tuần một lần.

Liều dùng thuốc Zoladex bao nhiêu
Liều dùng – cách dùng thuốc Zoladex 3.6mg

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Goserelin
  • Thai kỳ
  • Cho con bú

Tác dụng phụ thuốc Zoladex 3.6mg

Giống như tất cả các loại thuốc, Zoladex có thể có hoặc không gây ra phản ứng bất lợi, những phản ứng đã được báo cáo là:

  • Giảm ham muốn tình dục, thay đổi tâm trạng, trầm cảm
  • Nóng bừng, huyết áp bất thường
  • Tăng tiết mồ hôi, nổi mẩn da, phản ứng tại chỗ tiêm
  • Rối loạn cương dương, nữ hóa tuyến vú
  • Suy giảm dung nạp glucose
  • Dị cảm, chèn ép tủy sống
  • Suy tim, nhồi máu cơ tim
  • Đau xương
  • Tăng cân

Lưu ý khi dùng thuốc Zoladex 3.6mg

Nó có thể gây trầm cảm, huyết áp cao, đái tháo đường.

Nếu bạn là nam giới, điều quan trọng là phải theo dõi chặt chẽ trong tháng đầu điều trị nếu bạn có nguy cơ bị tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc gây áp lực lên tủy sống.

Có một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh loãng xương như: thói quen uống rượu, hút thuốc lá, sử dụng thuốc chống co giật kéo dài hoặc corticosteroid). Ở phụ nữ, thuốc này có thể làm giảm mật độ khoáng xương, làm cho cổ tử cung có sức đề kháng tốt hơn và trong một số trường hợp phát triển chứng quá kích buồng trứng. Vì lý do này, nên sử dụng các biện pháp tránh thai không nội tiết tố.

Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Không nên dùng Gosorelin trong thời kỳ mang thai vì việc sử dụng chất chủ vận LH-RH có liên quan đến nguy cơ sảy thai hoặc bất thường ở thai nhi.

Bệnh nhân có khả năng mang thai nên được kiểm tra cẩn thận trước khi bắt đầu điều trị để loại trừ khả năng mang thai.

Việc sử dụng nó trong thời kỳ cho con bú là chống chỉ định. Tránh xa.

Tương tác thuốc Zoladex

Có nguy cơ xảy ra một loại nhịp tim không đều gọi là Torsade de Pointes. Điều này có thể xảy ra với các loại thuốc kéo dài khoảng QT của tim.

Một số loại thuốc này là: thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ: quinidine, disopyramide) hoặc loại III (ví dụ: amiodarone, sotalol, ibutilide), thuốc chống loạn thần, trong số những loại khác.

Nếu bạn đang điều trị bằng phương pháp ức chế nội tiết tố nam (androgen), nguy cơ này có thể tăng lên. Trong những trường hợp này, điều quan trọng là bạn phải tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để đánh giá rủi ro và lợi ích.

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ lạnh từ 2° đến 8°

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Tránh bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ cao

Thuốc Zoladex 3,6mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Zoladex 3,6mg ở đâu?

Giá thuốc Zoladex. Thuốc Zoladex 3,6mg hiện được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 2.650.000 VND/hộp. Nhà thuốc asia-genomics.vn chúng tôi hiện có bán sản phẩm này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi 0896.976.815 để đặt mua sản phẩm và được tư vấn miễn phí.

Thuốc Zoladex giá bao nhiêu
Thuốc Zoladex giá bao nhiêu

Câu hỏi thường gặp về Zoladex

1. Bạn nên dùng Zoladex trong bao lâu?

Thời gian điều trị bằng Gosorelin phụ thuộc vào lý do sử dụng nó, nó có thể thay đổi từ vài tuần đến vài tháng, và thậm chí nhiều năm trong một số trường hợp. 

Nó phải luôn được bác sĩ xác định dựa trên tình trạng cá nhân của bạn, phản ứng với điều trị và mục tiêu điều trị. 

2. Phải làm gì trước khi tiêm Zoladex?

Chuẩn bị bệnh nhân: Đặt bệnh nhân ở tư thế thoải mái, phần thân trên hơi nâng lên. …

Chuẩn bị thuốc tiêm: Kiểm tra túi giấy bạc xem có bị hư hỏng không, sau đó mở ra. …

Hoàn tất tiêm: Véo da bệnh nhân bằng kỹ thuật vô trùng tại vị trí tiêm đã chuẩn bị sẵn.

3. Điều gì xảy ra sau lần tiêm Zoladex đầu tiên?

Zoladex 3.6 thường sẽ làm ngừng kinh nguyệt của bạn. Một số phụ nữ sẽ có kinh nguyệt trong 2 tuần đầu tiên sau lần tiêm Zoladex 3.6 đầu tiên. Hiếm khi, một số phụ nữ có thể bước vào thời kỳ mãn kinh tự nhiên khi điều trị bằng Zoladex 3.6 và sẽ không có kinh trở lại khi ngừng điều trị bằng Zoladex 3.6.

4. Zoladex có được dung nạp tốt không?

Zoladex được cho là dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng . Các phản ứng bất lợi được báo cáo trong các thử nghiệm này hiếm khi nghiêm trọng đến mức khiến bệnh nhân phải ngừng điều trị bằng Zoladex.

5. Nên tiêm Zoladex ở đâu?

Zoladex 10,8 mg tiêm dưới da vào thành bụng trước.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Zoladex tại Asia-genomics với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Tài liệu tham khảo

  1. Được đánh giá về mặt y tế bởi Philip Thornton, DipPharm . Cập nhật lần cuối vào ngày 2 tháng 6 năm 2023. Zoladex từ https://www.drugs.com/zoladex.html
  2. Tác giả: Christina Bach, MBE, LCSW, OSW-C, FAOSW. Đánh giá lần cuối:Ngày 4 tháng 5 năm 2023 Goserelin Acetate (Zoladex®) – For Men từ https://www.oncolink.org/cancer-treatment/oncolink-rx/goserelin-acetate-zoladex-r-for-men
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Zoladex 3.6mg Goserelin: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-zoladex-3-6mg-goserelin/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc zoladex 3.6mg goserelin giá bao nhiêu? https://nhathuochongduc.com/thuoc-zoladex-dieu-tri-ung-thu-hieu-qua-gia-thuoc-zoladex-la-bao-nhieu/. Truy cập ngày 23/02/2021.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Zoladex 3.6mg Goserelin: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-zoladex-36mg-goserelin-dieu-tri-ung-thu-tuyen-tien-liet/
  6. Hướng dẫn sử dụng thuốc Zoladex do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây.

Ngày viết: 19 Tháng Mười Một, 2023

Thuốc Xgeva điều trị bệnh lý về xương

Thuốc Xgeva là thuốc ngăn ngừa gãy xương và các tình trạng xương khác. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về xương khớp được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Xgeva

✅ Thương hiệu ⭐ Xgeva
✅ Thành phần hoạt chất Denosumab
✅ Hãng sản xuất Amgen
✅ Hàm lượng 120mg/1,7ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ Chai chứa 1,7ml dug dịch (70 mg / mL)

Xgeva 120mg là thuốc gì?

Xgeva (Denosumab) là thuốc kê đơn được sản xuất bởi Amgen Inc. Nó đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt vào năm 2010 để điều trị lượng canxi cao do một số loại ung thư. Nó cũng được sử dụng để ngăn ngừa gãy xương và các vấn đề về xương khác bằng cách ngăn chặn các tế bào hủy xương phá vỡ mô xương.

Thuốc Xgeva là gì
Xgeva 120mg là thuốc gì?

Công dụng – Chỉ định của thuốc Xgeva 120mg

Thuốc Xgeva (Denosumab) là chất ức chế phối tử RANK (RANKL) được FDA chấp thuận cho:

  • Ngăn ngừa gãy xương và các vấn đề về xương khác ở bệnh nhân đa u tủy và bệnh nhân di căn xương và khối u rắn do ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư vú và ung thư phổi.
  • Người lớn và thanh thiếu niên có bộ xương trưởng thành có khối u tế bào khổng lồ ở xương.
  • Tăng canxi máu do ung thư không đáp ứng với liệu pháp bisphosphonate.

Liều dùng – Cách dùng thuốc Xgeva 120mg

Liều dùng

  • Các biến cố liên quan đến xương (ERE): Liều Xgeva được khuyến nghị là 120mg tiêm dưới da 4 tuần một lần vào đùi, bụng hoặc cánh tay trên.
  • Khối u tế bào khổng lồ của xương: Liều Xgeva được khuyến nghị là 120mg tiêm dưới da 4 tuần một lần vào đùi, bụng hoặc cánh tay trên, với liều bổ sung 120 mg vào ngày thứ 8 và 15 của điều trị.

Cách dùng

Tiêm dưới da: Việc tiêm phải được thực hiện bởi nhân viên đã được đào tạo đầy đủ về kỹ thuật tiêm. Bệnh nhân cần được bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Liều dùng thuốc Xgeva bao nhiêu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Xgeva 120mg

Chống chỉ định

Bạn không nên sử dụng Xgeva nếu bạn có nồng độ canxi thấp (hạ canxi máu) hoặc bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong Xgeva.

Xgeva không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 18 tuổi ngoại trừ ở thanh thiếu niên có xương trưởng thành để điều trị khối u xương tế bào khổng lồ không thể cắt bỏ.

Tác dụng phụ của Xgeva

Một số tác dụng phụ thường gặp của Xgeva trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm:

  • Buồn nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Cực kỳ mệt mỏi
  • Đau lưng
  • Sưng tấy
  • Hàm lượng canxi thấp
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Phát ban
  • Đau đầu
  • Táo bón
  • Giảm sự thèm ăn
  • Đau xương, khớp hoặc cơ
  • Co thắt cơ bắp

Xgeva đôi khi có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, bao gồm:

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đe dọa tính mạng ( phát ban , phù mạch và khó thở)
  • Các vấn đề nghiêm trọng về xương hàm, bao gồm mất xương
  • Tế bào hồng cầu thấp

Liên hệ với bác sĩ của bạn để được tư vấn y tế về bất kỳ tác dụng phụ nào có thể xảy ra mà bạn gặp phải khi dùng Xgeva.

Tương tác thuốc Xgeva

Khi dùng Xgeva cùng với các loại thuốc khác, nó có thể thay đổi cách chúng hoạt động hoặc tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ. Thảo luận với bác sĩ xem bất kỳ loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn, vitamin và chất bổ sung thảo dược nào bạn dùng có thể tương tác với thuốc này hay không, bao gồm cả các loại thuốc làm suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn.

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Xgeva

Bạn nên tránh Prolia khi dùng Xgeva vì cả hai đều chứa cùng một hoạt chất.

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng đã xảy ra với thuốc này.

Xgeva làm tăng nguy cơ mắc các trường hợp hạ canxi máu nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Mức canxi của bạn nên được theo dõi trong khi dùng thuốc này.

Hoại tử xương hàm (ONJ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc này. Bạn nên khám răng miệng trước khi bắt đầu Xgeva và được theo dõi các triệu chứng như đau hàm, nhiễm trùng răng hoặc nướu, đau răng hoặc loét nướu.

Bạn nên được theo dõi nồng độ canxi cao (tăng canxi máu) và gãy xương nhiều đốt sống (MVF) khi ngừng thuốc này.

Không nên sử dụng Xgeva trong thời kỳ mang thai vì nó có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng một hình thức tránh thai hiệu quả.

Thận trọng khi dùng thuốc Xgeva
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Xgeva

Các lựa chọn thay thế Xgeva

Bác sĩ của bạn có thể kê đơn các loại thuốc khác cho tình trạng của bạn nếu Xgeva không phù hợp với bạn. Những lựa chọn điều trị khác này sẽ thay đổi tùy theo các yếu tố khác nhau như tác dụng phụ và chi phí. Một số lựa chọn thay thế Xgeva được FDA chấp thuận bao gồm:

  • Prolia (denosumab)
  • Crysvita (burosumab)
  • Tính đồng đều (romosozumab)
  • Tepezza (teprotumumab)
  • Zometa (axit zoledronic)
  • Actonel (risedronate)
  • Tymlos (abaloparatide)

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C)
  • Tránh ánh sáng

Thuốc tiêm Xgeva 120mg giá bao nhiêu? Thuốc Xgeva 120mg mua ở đâu uy tín?

Giá thuốc Xgeva. Thuốc Xgeva 120mg hiện được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 4.900.000 – 5.500.000 VND/hộp. Nhà thuốc asia-genomics.vn chúng tôi hiện có bán sản phẩm này. Vui lòng liên hệ với chúng tôi 0896.976.815 để đặt mua sản phẩm và được tư vấn miễn phí.

Câu hỏi thường gặp về Xgeva

1. Khi nào nên ngừng tiêm Xgeva?

Không ngừng thuốc này mà không có lời khuyên của bác sĩ vì nó có thể làm tăng nguy cơ các triệu chứng tái phát.

2. Xgeva có phải là thuốc hóa trị không?

Không, Xgeva không phải là thuốc hóa trị và cũng không được sử dụng để điều trị bất kỳ dạng ung thư nào. Nó được sử dụng để điều trị những người bị yếu xương do ung thư.

3. Bạn có thể dùng Xgeva bao lâu?

Xgeva là loại thuốc bạn dùng lâu dài. Bác sĩ có thể tiếp tục dùng thuốc này cho bạn miễn là nó có hiệu quả và bạn không gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như hoại tử xương hàm.

4. Thuốc tiêm Xgeva hoạt động như thế nào?

Thuốc tiêm Xgeva có chứa thuốc gọi là Denosumab. Đây là một trong những nhóm thuốc được gọi là kháng thể đơn dòng. Denosumab ngăn chặn protein chịu trách nhiệm kích hoạt các tế bào phá hủy xương. Vì vậy, nó giúp ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến xương, đặc biệt là trong tình trạng ung thư.

5. Làm thế nào để sử dụng thuốc tiêm Xgeva?

Thuốc này được dùng dưới dạng tiêm. Nó sẽ được cung cấp bởi bác sĩ của bạn hoặc nhân viên y tế khác. Nó nên được thực hiện với tần suất theo quy định của bác sĩ. Nên tiêm từ từ. Theo dõi định kỳ về sự cải thiện hoặc tình trạng xấu đi của các triệu chứng. Đừng cố gắng tự quản lý.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Xgeva tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Xgeva: Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/xgeva.html. Truy cập ngày 23/02/2021.
  2. Denosumab – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Denosumab. Truy cập ngày 23/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhathuoconline.org Xgeva 120mg Denosumab: https://nhathuoconline.org/thuoc-xgeva-120mg/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc xgeva 120mg denosumab trị ung thư xương https://nhathuochongduc.com/thuoc-xgeva-120mg-denosumab-tri-ung-thu-xuong/. Truy cập ngày 23/02/2021.
  5. Nguồn uy tín Nhà thuốc LP:  https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-xgeva-120mg-denosumab/
  6. Nguồn uy tín Healthy ung thư Xgeva 120mg Denosumab: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-xgeva-120mg-denosumab-gia-bao-nhieu/