Skip to main content

Tác giả: tongialinh1993

Dược Sĩ Tôn Gia Linh tốt nghiệp đại học Dược Hà Nội - nơi đào tạo các Dược sĩ đảm bảo chuyên môn cao và uy tín đầu tiên tại việt Nam. "Tôi có nhiều nỗi đau và cảm thấy bất lực vì từ nhỏ tôi đã chứng kiến nhiều người thân của mình bị ung thư và ra đi. Đó cũng là lý do tôi quyết tâm học ngành Y. Tại Asia Genomics, tôi là người chịu trách nhiệm chuyên môn về ung thư. Mong rằng với lượng kiến thức của tôi, cũng như những tài liệu uy tín, chính thống được tôi tổng hợp và biên soạn lại sẽ giúp cho bạn phòng tránh được ung thư, hoặc phát hiện ung thư và điều trị kịp thời"

Thuốc Faslodex (Fulvestrant) – Thuốc biệt dược và những thông tin cần biết

Thuốc Faslodex được chỉ định điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú di căn có thụ thể estrogen (ER) dương tính. Faslodex chứa hoạt chất Fulvestrant làm điều hòa giảm đáng kể ER-protein trong các khối u có thụ thể estrogen dương tính so với giả dược. Bài viết sẽ chia sẻ thông tin chi tiết về công dụng, cơ chế hoạt động và các thông tin cần thiết khác khi dùng thuốc.

Thông tin thuốc

✅ Thương hiệu ⭐ Faslodex
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Fulvestrant
✅ Hãng sản xuất ⭐ AstraZeneca
✅ Hàm lượng ⭐ 5mg/ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm (dung dịch trong, không màu hoặc vàng, dạng nhớt)
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 2 bơm tiêm chứa 5ml dung dịch tiêm và 2 kim tiêm

 

Thuốc Faslodex
Thuốc Faslodex

Thuốc Faslodex là gì?

Thuốc Faslodex được sử dụng để hỗ trợ điều trị ung thư vú đã di căn đến các cơ quan khác của cơ thể đối với phụ nữ đã mãn kinh. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định ở các bệnh nhân không đáp ứng với các loại thuốc khác. 

Thuốc hoạt động theo cơ chế ngăn chặn các tác động của estrogen, làm chậm sự tăng trưởng của tế bào ung thư. Theo đó, estrogen là một loại hormone sinh dục nữ. Trong một vài trường hợp, estrogen có thể liên quan đến sự phát triển ung thư vú.

Cơ chế hoạt động của thuốc Faslodex

Fulvestrant là chất đối vận cạnh tranh với thụ thể estrogen (ER). Hoạt chất này có ái lực tương đương với estradiol. Fulvestrant cản trở hoạt động sinh dưỡng của estrogen mà không có tác động đồng vận một phần (tương tự estrogen). 

Cơ chế hoạt động này có tác động liên quan đến việc điều hòa giảm nồng độ ER-protein. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy hoạt chất Fulvestrant làm điều hòa giảm đáng kể ER-protein trong các khối u có thụ thể estrogen dương tính ở các phụ nữ bị ung thư vú ở độ tuổi sau mãn kinh. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Faslodex

Chỉ định

Faslodex được chỉ định đơn điều trị cho phụ nữ ở độ tuổi sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn có thụ thể estrogen dương tính thuộc một trong hai trường hợp sau:

  • Chưa từng sử dụng liệu pháp nội tiết khi điều trị ở thời điểm trước đó.
  • Bệnh nhân bị tái phát trong hoặc sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng estrogen bổ trợ. Hoặc bệnh tiến triển khi đang điều trị kháng estrogen.

Ngoài ra, Faslodex có thể được chỉ định kết hợp với palbociclib để điều trị thụ thể hormone (HR) dương tính với yếu tố tăng trưởng biểu bì thụ thể 2 (HER2). Việc chỉ định điều trị này áp dụng với bệnh ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn ở phụ nữ đã được điều trị bằng liệu pháp nội tiết trước đó.

Phụ nữ chưa đến tuổi mãn kinh cũng sẽ được điều trị bằng một loại thuốc gọi là chất chủ vận hormone giải phóng hormone luteinizing hormone (LHRH).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất Fulvestrant hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

Cách sử dụng và liều dùng

Thuốc Faslodex phải được sử dụng chính xác theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. 

Liều Faslodex khuyến cáo sử dụng là 500mg Fulvestrant (hai lần tiêm 250mg/5ml) được tiêm mỗi tháng một lần. Với liều bổ sung 500mg được tiêm 2 tuần sau liều ban đầu.

Bác sĩ hoặc y tá của bạn sẽ tiêm Faslodex dưới dạng tiêm bắp chậm, mỗi mũi sẽ tiêm vào mông của bệnh nhân.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Faslodex

Những điều cần biết trước khi sử dụng thuốc Faslodex

Bạn cần chia sẻ với bác sĩ trước khi điều trị bằng Faslodex tất cả các tiền sử bệnh và dị ứng của bản thân. Cụ thể:

  • Các vấn đề về gan, thận.
  • Số lượng tiểu cầu thấp hoặc rối loạn chảy máu.
  • Có các vấn đề với cục máu đông.
  • Loãng xương.
  • Nghiện rượu.

Faslodex không được chỉ định dùng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân cũng cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc các loại thảo dược mình đang sử dụng. Đặc biệt, bạn nên thông báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc chống đông máu.

Các phản ứng tại vị trí tiêm bao gồm đau thần kinh tọa, đau dây thần kinh, đau dây thần kinh ngoại vi…, đã được ghi nhận khi tiêm Faslodex. Vì vậy, cần thận trọng khi tiêm Faslodex vào vùng sau của mông. Do vùng tiêm nằm gần với dây thần kinh tọa phía dưới.

Faslodex chứa 10% w/v etanol (rượu) dưới dạng tá dược. Điều đó có nghĩa là liều lượng etanol lên đến 500mg mỗi lần tiêm, tương đương với 10ml bia hoặc 4ml rượu vang. Việc này có thể gây hại cho những người nghiện rượu và cũng cần lưu ý với các nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như bệnh nhân có bệnh nền về gan, động kinh.

Faslodex chứa benzyl alcohol làm tá dược nên có thể gây phản ứng dị ứng.

Do sự giống nhau về cấu trúc của hoạt chất Fulvestrant và estradiol, Fulvestrant có thể can thiệp vào các xét nghiệm estradiol dựa trên kháng thể. Điều đó có thể dẫn đến việc tăng nồng độ estradiol giả. 

Ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú

Faslodex chống chỉ định với phụ nữ mang thai. Do đó, nếu bạn đang mang thai hãy thông báo với bác sĩ. Ngoài ra, nếu đang trong độ tuổi có thể mang thai, bạn nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng Faslodex và trong vòng 2 năm sau liều cuối của bạn.

Ngoài ra, bạn cũng không được cho con bú khi đang điều trị bằng Faslodex.

Ảnh hưởng của thuốc về khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thông thường, Faslodex không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy mệt mỏi sau điều trị, hãy dừng lái xe hoặc sử dụng máy móc để đảm bảo an toàn.

Quá liều khi sử dụng thuốc Faslodex

Việc xảy ra quá liều khi sử dụng thuốc Faslodex ít khi xảy ra. Do thuốc thường được cung cấp và sử dụng trong các cơ sở y tế. Tuy nhiên, nếu xảy ra quá liều, bạn cần liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc y tế.

Quên liều khi sử dụng thuốc Faslodex

Nếu bạn quên một liều, hãy hỏi bác sĩ và sử dụng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp như kế hoạch. 

Bạn không được sử dụng gấp đôi liều đã quy định.

Thuốc Faslodex 250mg
Thuốc Faslodex công dụng, liều dùng

Tương tác thuốc 

Fulvestrant không tương tác với các thuốc ức chế hay cảm ứng CYP3A4 như Midazolam hoặc Rifampicin.

Fulvestrant có thể phản ứng tương tác với các thuốc như: Methotrexate, Tranexamic acid, Tamoxifen.

Đặc biệt, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ nếu đang dùng thuốc chống đông máu như: Warfarin, Aspirin.

Tác dụng phụ của thuốc Faslodex

Giống như các loại thuốc trị ung thư khác, thuốc Faslodex có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.

Tác dụng phụ rất phổ biến

  • Phản ứng tại chỗ tiêm, chẳng hạn như: đau và / hoặc phản ứng viêm.
  • Mức độ bất thường của men gan (trong xét nghiệm máu).
  • Buồn nôn (cảm thấy buồn nôn).
  • Suy nhược, mệt mỏi.
  • Đau khớp và cơ xương.
  • Nóng bừng.
  • Phát ban da.
  • Phản ứng dị ứng, quá mẫn cảm với thuốc, bao gồm: Sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng.

Các tác dụng phụ thường gặp (có thể tác động với tỷ lệ 1/10 người)

  • Đau đầu.
  • Nôn mửa, tiêu chảy hoặc không muốn ăn.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Đau lưng.
  • Tăng bilirubin (sắc tố mật do gan sản xuất).
  • Huyết khối tắc mạch (tăng nguy cơ hình thành cục máu đông).
  • Giảm tiểu cầu.
  • Chảy máu âm đạo.
  • Đau lưng dưới chiếu xạ sang chân một bên (đau thần kinh tọa).
  • Đột ngột yếu, tê, ngứa ran hoặc mất cử động ở chân. Đặc biệt triệu chứng xuất hiện chỉ ở một bên cơ thể. Bệnh nhân cũng có thể đột ngột gặp vấn đề về đi lại hoặc thăng bằng (bệnh thần kinh ngoại biên).

Các tác dụng phụ không phổ biến (có thể gặp trên tỷ lệ 1/100 người)

  • Dịch tiết âm đạo dày, màu trắng và nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng).
  • Bầm tím và chảy máu tại vị trí được tiêm.
  • Tăng gamma-GT, một loại men gan được thấy trong xét nghiệm máu.
  • Viêm gan (viêm gan).
  • Suy gan.
  • Tê, ngứa ran và đau.
  • Phản ứng phản vệ.

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, bao gồm cả những phản ứng không được liệt kê ở đây, hãy nói chuyện với bác sĩ điều trị của bạn để có hướng điều trị phù hợp.

Bảo quản thuốc

  • Hãy bảo quản thuốc ở xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em. 
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn được ghi trên hộp. 
  • Thuốc cần được bảo quản và vận chuyển trong tủ lạnh ở nhiệt độ (2 ° C – 8 ° C). Cần hạn chế thay đổi nhiệt độ bảo quản của thuốc ngoài khung nhiệt độ đã được quy định. 
  • Faslodex cần được bảo quản, sử dụng và tiêu hủy đúng cách bởi các nhân viên y tế. Bạn không được vứt thuốc vào toilet, đường ống dẫn nước hoặc bỏ chung với rác thải sinh hoạt.Vui lòng tham khảo ý kiến nhân viên y tế để được hướng dẫn tiêu hủy thuốc đúng quy định.

Giá thuốc Faslodex

Giá thuốc Faslodex có thể khác nhau ở các cơ sở y tế hoặc đại lý phân phối. Bệnh nhân cần tham khảo ở các địa chỉ uy tín, đáng tin cậy để đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về thuốc điều trị ung thư vú Faslodex. Như bất kỳ một loại thuốc điều trị ung thư nào khác, Faslodex cần được sự chỉ định và giám sát điều trị của bác sĩ. Bệnh nhân không tự ý sử dụng, thay đổi liều hoặc ngừng sử dụng mà không thông qua ý kiến bác sĩ. Giữ cho bản thân tinh thần lạc quan, sinh hoạt khoa học và đảm bảo chế độ ăn uống lành mạnh, hợp lý sẽ giúp ích rất nhiều đối với những bệnh nhân mắc bệnh ung thư.

Hãy theo dõi Asia-Genomic để cập nhật ngay những thông tin hữu ích nhé.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.medicines.org.uk/emc/product/68/pil
  2. https://www.drugs.com/faslodex.html

Thuốc Asstrozol: Công dụng và liều dùng hiệu quả

Thuốc Asstrozol là loại thuốc được sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư vú đã tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật về thông tin chuyên sâu của thuốc. Đây là dược phẩm được đội ngũ y, bác sĩ của chúng tôi tin dùng trong danh mục thuốc chữa trị ung thư.

Thông tin về thuốc Asstrozol

Asstrozol là thuốc điều trị ung thư vú ở phụ nữ khi tế bào ung thư đã tiến triển ở thời kỳ mãn kinh. Ngoài ra, thuốc còn hỗ trợ chữa trị ung thư vú xâm lấn giai đoạn đầu. Đồng thời, điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau khi mãn kinh có thụ thể Oestrogen dương tính.

✅ Thương hiệu Asstrozol
✅ Thành phần hoạt chất Anastrozole
✅ Hàm lượng 1mg
✅ Dạng Viên nén bao phim
✅ Đóng gói Mỗi hộp 2 vỉ gồm 14 viên mỗi vỉ

 

Thuốc Asstrozol
Thuốc Asstrozol

Đặc điểm về dược lý và cơ chế hoạt động của thuốc Asstrozol

Dược lực học

Asstrozol là thuốc có chứa hoạt chất Anastrozole. Đây là chất ức chế men Aromatase thuộc nhóm không Steroide mang đặc điểm có tính chọn lọc và tác dụng mạnh.

Phụ nữ sau khi mãn kinh, nhờ phức hợp của Aromatase ở các mô ngoại vi. Từ đó, Oestradiol được sản xuất từ sự chuyển đổi Androstenedione sang Estron.

Sau đó, Estron đã được chuyển thành Oestradiol.

Lượng Oestradiol trong máu giảm đi. Điều này minh chứng cho việc hoạt động trên mang lại lợi ích cho bệnh nhân ung thư vú.

Sau một xét nghiệm đã cho ra một kết quả thực tế. Rằng bệnh nhân sau mãn kinh tiếp nhận thuốc Asstrozol liều 1mg mỗi ngày sẽ giảm đi 80% lượng Oestradiol.

Cơ chế hoạt động thuốc Asstrozol

  • Hấp thụ: Hoạt chất Anastrozole hấp thụ rất nhanh trong cơ thể. Và thường đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng thuốc.
  • Phân bổ: Hoạt chất Anastrozole gắn kết 40% với protein huyết tương sau khi uống thuốc.
  • Chuyển hóa: Có ba dạng chuyển hóa Anastrozole trong cơ thể đó là: N-dealkyl hóa, Hydroxy hóa và Glucuronic hóa.
  • Bài tiết: Thông qua nước tiểu và phân, thuốc Asstrozol được bài tiết ra ngoài từ 83 – 85%.

Thuốc điều trị ung thư có cùng hoạt chất Anastrozole

Thuốc Arimidex giúp giảm nồng độ estrogen ở phụ nữ sau mãn kinh. Đồng thời thuốc cũng làm chậm sự phát triển của một số loại khối u vú liên quan estrogen.

Cách dùng thuốc Asstrozol như thế nào?

Dùng thuốc Asstrozol để điều trị ung thư vú ở giai đoạn sớm

Thuốc Asstrozol được sử dụng điều trị một mình hoặc sử dụng như một biện pháp hỗ trợ cho phẫu thuật.

Asstrozol có thể dùng ngay từ đầu khi phát hiện ra bệnh. Dược phẩm có thể sử dụng thay thế cho việc sử dụng thuốc Tamoxifen. Nếu bệnh nhân không sử dụng được thuốc này. 

Thực tế cho thấy, Tamoxifen có chứa độc tính cao gây ra tình trạng như: bị tắc mạch, chảy máu âm đạo kéo dài,… Và Tamoxifen sử dụng không mang lại hiệu quả cao như Asstrozol.

Liều lượng dùng thuốc ở giai đoạn này 1mg/ngày. Tùy vào tình hình bệnh của bạn mà bác sĩ sẽ quy định thời gian dùng thuốc này.

Điều trị ung thư vú ở giai đoạn muộn bằng Asstrozol

  • Điều trị hàng đầu: Thuốc Asstrozol được lựa chọn sử dụng để điều trị khi tế bào ung thư còn ở giai đoạn khu trú. Hoặc có di căn thụ thể hormon dương tính hoặc thụ thể hormon chưa biết rõ ở phụ nữ đã mãn kinh.
  • Điều trị giai đoạn hai: Sau khi dùng Tamoxifen được một thời gian, bệnh nhân được tiếp tục sử dụng thuốc Asstrozol. Mục đích của việc này là kéo dài và cải thiện cuộc sống cho bệnh nhân khi ung thư đã về giai đoạn cuối.
  • Liều dùng được chỉ định sử dụng cho hai hàng này là 1mg/ngày.

Ngoài ra, những bệnh nhân mắc các bệnh kèm theo như: suy gan, suy thận phải được sử dụng thuốc dưới sự giám sát của bác sĩ. Đồng thời, bệnh nhân cần được cân nhắc liều lượng sử dụng thuốc cho hợp lý với thể trạng hiện tại.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Asstrozol

Tuyệt đối không dùng hoạt chất Anastrozole để bổ sung hormon tăng trưởng ở bé trai đang có dấu hiệu thiếu hụt hormon. Thuốc này chỉ được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt hormon tăng trưởng ở bé gái.

Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được kiểm tra mật độ xương trước khi sử dụng thuốc Asstrozol. Và nên kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị. Việc ngưng thuốc hoặc giảm liều lượng thuốc để ngăn ngừa và chữa trị tình trạng loãng xương là vô cùng cần thiết.

Không kết hợp sử dụng thuốc Asstrozol với các loại thuốc đồng vận LHRH, bởi vì chưa có các thử nghiệm đánh giá việc tác dụng qua lại giữa chúng.

Bác sĩ nên kê đơn thuốc Bisphosphonate dùng chung với thuốc Asstrozol để làm giảm nguy cơ loãng xương do thuốc chữa trị gây ra ở phụ nữ sau mãn kinh.

Thuốc Asstrozol liều dùng và lưu ý
Thuốc Asstrozol liều dùng và lưu ý

Tác dụng phụ mang lại khi sử dụng thuốc Asstrozol

Tác dụng phụ thường gặp

  • Nóng người và đổ mồ hôi liên tục.
  •  Vị trí ở âm đạo hoặc bộ phận sinh dục khô hoặc ngứa, xuất hiện tình trạng chảy máu âm đạo.
  • Mất ngủ hoặc khó ngủ.
  • Có cảm giác mệt mỏi, chán ăn.
  • Cơ và xương có hiện tượng đau nhẹ.
  • Xuất hiện triệu chứng tê tay và ngứa râm ran.
  • Hiện tượng phát ban cũng thường xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc Asstrozol.
  • Rụng tóc.
  • Thay đổi tâm trạng, dễ bị trầm cảm.

Tác dụng phụ nghiêm trọng mà Asstrozol mang lại

  • Một vài bộ phận trên cơ thể có dấu hiệu yếu dần đi như: Cơ bắp, cánh tay, các khớp hoặc gân,…
  • Da hoặc tròng trắng mắt có hiện tượng ngả vàng. Tình trạng này có khả năng liên quan đến gan.
  • Thị lực trở nên yếu và mờ hơn.
  • Đi tiểu nhiều và cảm thấy khát thường xuyên trong ngày. Với tình trạng này, bạn nên đi khám để kiểm tra mức độ canxi, nhận biết dấu hiệu loãng xương sớm để ngưng thuốc hoặc điều chỉnh kịp thời.
  • Xuất hiện đốm đỏ, tím hoặc đen (tùy vào tình trạng da của bạn), đau dạ dày hoặc đau ở dưới xương sườn, lưng dưới hoặc đau ở vùng sinh dục. Đây là những tình trạng liên quan đến mạch máu của bạn.

Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra kể cả nhẹ hay nghiêm trọng, hãy nhanh chóng thông báo với bác sĩ để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Ngoài ra, những điều nêu trên không phải là toàn bộ những tác dụng mà thuốc Asstrozol mang lại. Khi cảm thấy cơ thể có dấu hiệu bất thường, hãy cho bác sĩ biết để theo dõi điều trị đúng lúc.

Không cho phép sử dụng Asstrozol đối với những trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc cho bất kỳ bệnh nhân nào mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Không chỉ định sử dụng cho bệnh nhân là trẻ em.
  • Phụ nữ tiền mãn kinh,
  • Phụ nữ đang có thai và trong thời kỳ cho con bú.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân mắc bệnh về gan ở mức độ vừa hoặc nặng.

Làm thế nào để hạn chế các tác dụng phụ của Asstrozol?

  • Người bệnh nên xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh, cắt giảm thức ăn cay, chất kích thích như: cafein, thuốc lá và rượu bia.
  • Sử dụng kem dưỡng ẩm vùng âm đạo để ngăn ngừa âm đạo khô và ngứa.
  • Ngủ đúng giấc, đúng giờ và hạn chế sử dụng điện thoại, tivi trước khi đi ngủ để dễ dàng đi vào giấc ngủ. Ngủ ở căn phòng yên tĩnh và hạn chế ánh sáng.
  • Thường xuyên tập thể dục nhẹ nhàng để giúp cơ thể bớt mệt mỏi.
  • Hạn chế ăn thức ăn nhiều gia vị hoặc thực phẩm mặn. Chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ để cơ thể tránh tính trạng chán ăn và buồn nôn. Uống nhiều nước và thường xuyên để tránh việc cơ thể bị mất nước.

Cách xử lý khi sử dụng Asstrozol quá liều

Khi bệnh nhân có biểu hiện của việc sử dụng thuốc quá liều. Khi đó cần đưa bệnh nhân ngay đến cơ sở y tế để được sự thăm khám và điều trị kịp thời của bác sĩ.

Xử lý khi quên liều dùng Asstrozol

Dùng thuốc Asstrozol ngay khi đã nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quên liều quá lâu thì hãy bỏ qua liều đấy và tiếp tục sử dụng liều tiếp theo ở thời gian thích hợp. Khuyến cáo bệnh nhân không sử dụng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Dược phẩm Asstrozol được bán ở đâu?

Website ASIA GENOMICS không bán lẻ thực phẩm. Mọi thông tin trên website bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác với mục đích cung cấp thông tin hữu ích đến người dùng. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Trên đây là toàn bộ thông tin tham khảo cần thiết của thuốc Asstrozol cần cho bệnh nhân ung thư vú sau mãn kinh. ASIA GENOMICS là nơi cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy, hữu ích và thực tế về tất cả các loại thuốc điều trị ung thư. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn tìm hiểu thêm về các loại thuốc khác, hãy truy cập vào website ASIA GENOMICS của chúng tôi ngay nhé.

Tài liệu tham khảo:

  1. https://www.nhs.uk/medicines/anastrozole/
  2. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-1555/anastrozole-oral/details#:~:text=Anastrozole%20is%20used%20to%20treat,growth%20of%20these%20breast%20cancers.
  3. https://ungthutap.com/asstrozol-1mg-thuoc-tri-ung-thu-vu-cua-tay-ban-nha-hieu-qua.html

Thuốc Enhertu (Fam-Trastuzumab Deruxtecan-nxki) tác dụng và liều dùng

Enhertu là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú và ung thư dạ dày. Thuốc được chỉ định khi tế bào ung thư đã di căn hoặc các biện pháp điều trị trước đó không mang lại hiệu quả.

Thông tin thuốc Enhertu

✅ Thương hiệu ⭐ Enhertu®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Fam-Trastuzumab-Deruxtecan-nxki
✅ Hàm lượng ⭐ 100mg/5ml
✅ Dạng ⭐ Tiêm truyền
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ 10ml

 

Thuốc enhertu công dụng và liều dùng
Thuốc enhertu công dụng và liều dùng

Enhertu là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho người lớn bị mắc các bệnh ung thư như:

  • Ung thư vú dương tính với thụ thể yếu tố tăng trưởng 2 (HER2), khi bệnh không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc đã di căn đến các bộ phận cơ thể khác. Thuốc còn được sử dụng cho các bệnh nhân đã được điều trị chống HER2 trước đó và bệnh có dấu hiệu tái phát hoặc trong vòng 6 tháng sau khi hoàn thành điều trị ung thư vú giai đoạn đầu.
  • Ung thư vú có HER2 thấp không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Thuốc còn được chỉ định cho bệnh nhân đã được hóa trị trước đó và bệnh đã trở lại trong vòng 6 tháng sau khi hoàn thành hóa trị bổ trợ (sau phẫu thuật). Bệnh viện và các y bác sĩ sẽ thực hiện một vài kiểm tra hoặc xét nghiệm để đảm bảo thuốc phù hợp với người dùng.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến nhất định trong gen HER2 và không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Trường hợp bệnh nhân đã được điều trị trước đó nhưng kết quả không cao cũng được chỉ định sử dụng Enhertu. 
  • Ung thư dạ dày còn được gọi là ung thư biểu mô tuyến dạ dày hoặc thực quản (GEJ) dương tính với HER2 và đã lan đến các khu vực khác gần dạ dày (tiến triển tại chỗ) hoặc đã di căn đến các bộ phận cơ thể khác. Thuốc cũng được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân đã được tiêm Trastuzumab – dựa trên phác đồ.

Các thành phần của thuốc Enhertu

  • Thuốc gồm có một lọ bột cô đặc để pha dung dịch truyền chứa 100mg Trastuzumab Deruxtecan.
  • Sau khi pha bột, một lọ dung dịch 5ml chứa 20mg/ml Trastuzumab Deruxtecan.

Hoạt chất Fam-trastuzumab Deruxtecan-nxki 

Thành phần chính của thuốc Enhertu là Fam-trastuzumab Deruxtecan. Đây là một tổ hợp kháng thể có gắn thuốc tiêu diệt tế bào, chống lại một protein gọi là HER2 (thụ thể tăng trưởng biểu bì 2 ở người). 

Thành phần này bao gồm kháng thể đơn dòng lgG1 được nhân tính hóa, có cùng trình tự axit amin như Trastuzumab (nhắm mục tiêu HER2). Chúng có trình tự liên kết dựa trên Tetrapeptit có thể phân tách được và có thành phần gây độc tế bào, một chất ức chế Topoisomerase I (Modi 2020). 

Thành phần Deruxtecan, một chất liên kế có thể phân tách và có tác dụng gây ức chế Topoisomerase, DXd (một dẫn xuất Exatecan). Khi liên kết với thụ thể tăng trưởng biểu bì 2 (HER2) trên tế bào ung thư, Fam-trastuzumab deruxtecan xảy ra quá trình nội bào hóa và phân cắt trình liên kết nội bào bởi các Enzyme Lysosome, giải phóng Dxd và dẫn đến tổn thương DNA và chết tế bào.

Công dụng của thuốc Enhertu

Hoạt chất trong thuốc Enhertu, Trastuzumab Deruxtecan, được tạo thành từ hai thành phần hoạt tính được liên kết với nhau:

  • Trastuzumab, một kháng thể đơn dòng (một loại protein) được thiết kế để gắn vào HER2, được tìm thấy với số lượng lớn trên tế bào ung thư. Bằng cách gắn vào HER2, hoạt chất Trastuzumab kích hoạt các tế bào của hệ thống miễn dịch và sau đó tiêu diệt các tế bào ung thư. 
  • Trastuzumab cũng ngăn HER2 kích thích sự tăng trưởng của tế bào ung thư. Khoảng một phần tư số ca mắc ung thư vú có biểu hiện quá mức HER2.
  • Deruxtecan là một chất độc hại, dùng để tiêu diệt các tế bào khi chúng cố gắng phân chia và phát triển. Thuốc hoạt động khi thành phần Trastuzumab đã gắn vào HER2 và xâm nhập vào tế bào ung thư. 
  • Deruxtecan cũng ngăn chặn một loại Enzyme có tên gọi là Topoisomerase I, có liên quan đến việc sao chép ADN của tế bào, cần thiết để tạo ra các tế bào mới. Bằng cách ngăn chặn Enzyme, các tế bào ung thư bị ngăn chặn phân chia và chết.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Enhertu

Cách dùng thuốc Enhertu 100mg/5ml

Cách dùng thuốc:

  • Thuốc Enhertu được sử dụng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Thuốc chỉ được bán và sử dụng dưới sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ có chuyên môn.

Liều dùng:

  • Thuốc Enhertu được đưa vào cơ thể thông qua dạng tiêm, liều khuyến cáo theo nhà sản xuất là 5,4mg/kg.
  • Thực hiện truyền tĩnh mạch 3 lần mỗi tuần (chu kỳ 21 ngày) cho đến khi bệnh tiến triển hoặc dừng lại khi phát sinh tác dụng phụ không thể chấp nhận được.
Thuốc enhertu 100mg
Thuốc enhertu 100mg

Lưu ý khi sử dụng thuốc Enhertu

Người bệnh chỉ sử dụng thuốc dưới sự hướng dẫn của bác sĩ có chuyên môn. Không được tự ý thay đổi liều hoặc ngừng thuốc khi chưa có sự đồng ý.

Hãy thông tin đầy đủ cho bác sĩ về tiền sử bệnh của bạn trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc Enhertu. Đặc biệt các bệnh như:

  • Huyết áp cao.
  • Vấn đề về tim mạch.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Vừa thực hiện phẫu thuật hoặc dự định sẽ tiến hành phẫu thuật.

Những đối tượng cần thận trọng trước khi sử dụng thuốc:

  • Người già.
  • Phụ nữ mang thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Người suy thận hoặc suy gan.
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan và viêm loét dạ dày.

Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần được thông báo đầy đủ về tác dụng phụ.

Hướng giải quyết khi quên liều Enhertu

Nếu bệnh nhân quên uống thuốc, hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Trường hợp nếu đã trải qua thời gian dài và gần tới liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đó. Lưu ý tuyệt đối không được sử dùng 2 liều cùng một lúc.

Quá liều thuốc Enhertu và cách giải quyết

  • Không có cách giải quyết cụ thể khi dùng quá liều thuốc Enhertu. Cách tốt nhất là người bệnh nên dừng thuốc ngay và điều trị triệu chứng khi xảy ra bất kỳ tác dụng nào.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy đưa bệnh nhân đến cơ quan y tế gần nhất hoặc báo ngay cho bác sĩ để có hướng giải quyết nhanh chóng.

Đối tượng chống chỉ định thuốc Enhertu

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: Do nguy cơ có thể gây ngộ độc cho thai nhi, thuốc khuyến cáo trong thời kỳ mang thai không được sử dụng Enhertu.
  • Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ: Cho tới hiện nay, vẫn chưa có nghiên cứu nào chứng minh thuốc có thể đi vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn và tránh tình trạng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng, không dùng thuốc Enhertu khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc Enhertu 100mg/5ml có thể khiến cho người dùng bị sốt, mệt mỏi và nhức đầu. Do vậy không sử dụng máy móc hoặc điều khiển phương tiện giao thông khi vừa mới uống thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Enhertu

Tác dụng phụ phổ biến khi sử dụng cho người bị ung thư vú di căn và ung thư phổi không tế bào nhỏ

  • Buồn nôn.
  • Số lượng bạch cầu thấp.
  • Số lượng tế bào hồng cầu thấp.
  • Cảm thấy mệt.
  • Số lượng tiểu cầu thấp.
  • Nôn mửa.
  • Rụng tóc.
  • Táo bón.
  • Đau cơ hoặc xương.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Mức độ kali trong máu thấp.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Ho.
  • Xét nghiệm chức năng gan không ổn định.

Tác dụng phụ phổ biến khi sử dụng bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày hoặc GEJ dương tính với HER2

  • Số lượng tế bào hồng cầu thấp.
  • Số lượng bạch cầu thấp.
  • Số lượng tiểu cầu thấp.
  • Buồn nôn.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Ảnh hưởng đến chức năng gan.
  • Cảm thấy mệt.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Mức độ kali trong máu thấp.
  • Nôn mửa.
  • Táo bón.
  • Sốt.
  • Rụng tóc.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng

  • Khó thở mới xảy ra hoặc trầm trọng hơn.
  • Ho khan.
  • Cảm thấy mệt.
  • Sưng cả mắt cá chân hoặc chân của bạn.
  • Nhịp tim không đều.
  • Tăng cân đột ngột.
  • Chóng mặt, cảm thấy choáng váng.
  • Mất ý thức.
  • Hạ kali máu (nồng độ kali trong máu thấp có thể gây suy nhược, chuột rút cơ, ngứa ran và rối loạn nhịp tim).
  • Bệnh phổi kẽ.

Nếu người bệnh xảy ra các hiện tượng bất thường trên, hãy nhanh chóng liên hệ với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời.

Tương tác của thuốc Enhertu

Thuốc Enhertu có thể tương tác với một số loại thuốc khác như:

  • Ritonavir – chất ức chế OATP1B, CYP3A và P-gp.
  • Itraconazole – chất gây ức chế mạnh CYP3A và P-gp.

Cách bảo quản thuốc Enhertu

  • Thuốc Enhertu cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt đồ phòng bảo quản không quá 30 độ C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
  • Để khuất tầm nhìn hoặc xa tầm với của trẻ em và vật nuôi.

Trên đây là thông tin chi tiết về thuốc Enhertu và cách sử dụng thuốc đúng quy định. Hãy tuân thủ những chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ để kết quả điều trị được tốt nhất. Để biết thêm nhiều kiến thức y học cũng như các sản phẩm dược khác, hãy theo dõi Website Asia Genomics để cập nhật các bài viết mới nhất.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.enhertu.com/
  2. https://ungthutap.com/enhertu-100mg-5ml-thuoc-dieu-tri-ung-thu-vu-hieu-qua.html
  3. https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-enhertu-100mg-5ml-trastuzumab-deruxtecan-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/
  4. https://vienthammylavender.vn/thuoc/fam-trastuzumab-deruxtecan-loi-khuyen-danh-cho-benh-nhan-chuyen-nghiep/
  5. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/enhertu

Thuốc Vizimpro (Dacomitinib) điều trị ung thư phổi hiệu quả

Thuốc Vizimpro là thuốc được dùng để điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ. Thuốc đã được chứng minh có hiệu quả hơn một số loại thuốc khác. 

Thông tin về thuốc Vizimpro

✅ Thương hiệu ⭐ Vizimpro
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Dacomitinib
✅ Hàm lượng ⭐ 15mg, 30mg, 45mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 30 viên

Thuốc Vizimpro (Dacomitinib) 15mg

Thuốc Vizimpro (Dacomitinib) 15mg

Vizimpro là một loại thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Thuốc được chỉ định khi bệnh đã tiến triển và lan rộng ra các bộ phận khác.

Thuốc được sử dụng riêng và chỉ ở những bệnh nhân có một số đột biến (thay đổi) trong gen đối với một loại protein được gọi là thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).

Các thành phần của thuốc Vizimpro

  • Thành phần hoạt tính: Dacomitinib.
  • Thành phần không hoạt động: Monohydrate Lactose, Cellulose vi tinh thể, Natri tinh bột Glycolat và Magie Stearat.
  • Lớp phủ phim có chứa: Opadry II Blue 85F30716 chứa: Polyvinyl Alcohol – được thủy phân một phần, Talc, Titanium Dioxide, Macrogol/PEG 3350 và FD&C Blue #2/Indigo Carmine Aluminium Lake.

Thuốc Vizimpro dùng như thế nào?

Liều dùng thuốc Vizimpro

Liều dùng khuyến cáo của thuốc Vizimpro là 45mg, uống một lần mỗi ngày, cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được. 

  • Giảm liều khuyến nghị của Vizimpro cho các phản ứng có hại:
Mức liều Liều (Một lần hàng ngày)
Giảm liều đầu tiên 30mg
Giảm liều thứ hai  15mg
  • Thay đổi liều lượng cho các chất khử axit:

Tránh sử dụng đồng thời thuốc ức chế bơm Proton (PPI) trong khi dùng Vizimpro. Để thay thế cho PPI, sử dụng thuốc kháng acid tác dụng tại chỗ hoặc nếu sử dụng đối kháng thụ thể Histamine 2 (H2). Hãy dùng Vizimpro ít nhất 6 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng thuốc đối kháng thụ thể H2.

Thuốc Vizimpro (Dacomitinib) 30mg
Thuốc Vizimpro (Dacomitinib) 30mg

Cách dùng thuốc Vizimpro

  • Hãy dùng Vizimpro đúng như những gì bệnh viện hoặc bác sĩ phụ trách của bạn hướng dẫn.
  • Uống thuốc vào khoảng thời gian giống nhau mỗi ngày.
  • Bệnh viện hoặc bác sĩ có thể thay đổi liều, tạm ngưng hoặc dừng vĩnh viễn nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Uống Vizimpro 1 lần mỗi ngày (45mg) cùng với thức ăn hoặc không.
  • Nếu bạn dùng thuốc kháng axit hoặc thuốc chẹn H2 trong khi điều trị bằng Vizimpro, hãy uống thuốc ít nhất 6 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit hoặc thuốc chẹn H2. Không tự ý thay đổi liều hoặc ngừng Vizimpro trừ khi bệnh viện hoặc bác sĩ quy định.
  • Trường hợp người bệnh hoặc bỏ lỡ thuốc, không dùng liều khác hoặc bù cho liều đã quên. Dùng liều tiếp theo đúng giờ vào ngày hôm sau.

Cách giải quyết khi dùng thuốc Vizimpro quá liều

Nếu bệnh nhân đã sử dụng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như ngất đi hoặc khó thở, hãy gọi ngay cho cấp cứu hoặc đưa đến bệnh viện gần nhất.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Vizimpro

  • Không dùng chung thuốc này với người khác mặc dù có chung triệu chứng.
  • Bảo quản thuốc trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời và nơi có hơi ẩm. 
  • Không để thuốc trong phòng tắm. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
  • Không xả thuốc xuống bồn cầu hoặc đổ vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. 

Thuốc Vizimpro hoạt động như thế nào?

Hoạt chất trong Vizimpro, Dacomitinib, thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư được gọi là chất ức chế Tyrosine Kinase. Chúng ngăn chặn hoạt động của EGFR, vốn thường kiểm soát sự phát triển và phân chia của tế bào. 

Trong ung thư phổi, EGFR thường hoạt động quá mức, gây ra sự phát triển không kiểm soát của tế bào. Bằng cách ngăn chặn EGFR, Dacomitinib giúp giảm sự phát triển và lây lan của bệnh.

Tác dụng phụ của thuốc Vizimpro

Tác dụng phụ phổ biến thường gặp của thuốc Vizimpro

  • Phát ban.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Đau miệng và lở loét.
  • Viêm móng.
  • Cảm lạnh thông thường.
  • Da khô.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Giảm cân.
  • Mắt khô, đỏ, ngứa.
  • Rụng tóc.
  • Ngứa.

Tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Vizimpro

  • Vấn đề về phổi hoặc hô hấp: Vizimpro có thể gây viêm phổi nặng cho người dùng. Một số trường hợp nghiêm trọng dẫn đến tử vong. Các triệu chứng có thể tương tự như của ung thư phổi. 
  • Bệnh tiêu chảy: Những trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong. Tác dụng phụ này làm cho bệnh nhân mất quá nhiều nước trong cơ thể. Lúc này bệnh viện hoặc bác sĩ có thể yêu cầu bạn bắt đầu uống nhiều nước hơn hoặc dùng thuốc tiêu chảy.
  • Phản ứng da: Các phản ứng trên da thường gặp với Vizimpro có thể trở nên nghiêm trọng. Hãy sử dụng kem dưỡng ẩm mỗi ngày khi dùng Vizimpro.
Thuốc Vizimpro (Dacomitinib) 45mg
Thuốc Vizimpro (Dacomitinib) 45mg

Những đối tượng chống chỉ định cho thuốc Vizimpro

Phụ nữ mang thai

Vizimpro có thể gây độc tính đối với phôi thai. Chính vì vậy, khuyến cáo phụ nữ đang có thai hoặc có khả năng sinh sản không nên sử dụng thuốc. Hãy sử dụng các biện pháp tránh thai khi đang điều trị bằng Vizimpro và trong 17 ngày sau liều cuối cùng.

Phụ nữ đang cho con uống sữa mẹ

Khuyên phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Vizimpro và trong 17 ngày sau liều thuốc cuối cùng.

Tương tác của thuốc Vizimpro

Ảnh hưởng của các loại thuốc khác

Sử dụng đồng thời với PPI làm giảm nồng độ Dacomitinib, có thể làm giảm hiệu quả của Vizimpro. Tránh sử dụng đồng thời PPI với Vizimpro. Để thay thế cho PPI, hãy sử dụng thuốc kháng axit tác dụng tại chỗ hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2. Dùng Vizimpro ít nhất 6 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng thuốc đối kháng thụ thể H2.

Ảnh hưởng của Vizimpro lên chất nền CYP2D6

Sử dụng đồng thời Vizimpro làm tăng nồng độ của các thuốc là chất nền CYP2D6. Chúng có thể làm tăng nguy cơ độc tính của các thuốc này. Bởi vì khi nồng độ chất nền CYP2D6 tăng tối thiểu có thể dẫn đến độc tính nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng.

Các biện pháp phòng ngừa

  • Trước khi dùng Dacomitinib, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn dị ứng với hoạt chất hoặc các thành phần của thuốc. 
  • Hãy cho bác sĩ biết về tiểu sử bệnh của bạn.
  • Thuốc có thể khiến người dùng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời. Hạn chế thời gian tiếp xúc dưới ánh sáng. Nên sử dụng kem chống nắng hoặc áo khoác để bảo vệ khi ra ngoài. Hãy liên hệ ngay cho bác sĩ khi bạn bị cháy nắng hoặc bị phồng rộp/mẩn đỏ trên da.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch sinh em bé. Hãy làm các thủ tục xét nghiệm thử thai trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Vizimpro.

Trên đây là những thông tin chi tiết về thuốc Vizimpro. Bệnh nhân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng thuốc đúng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để kết quả điều trị tiến triển tốt. Để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như kiến thức y dược, hãy theo dõi trang Website Asia Genomics.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-176176/vizimpro-oral/details
  2. https://www.pfizermedicalinformation.com/en-us/vizimpro/indications-usage
  3. https://www.vizimpro.com/
  4. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/vizimpro

Thuốc Zepzelca (Lurbinectedin) có công dụng gì, liều dùng và lưu ý

Các thuốc điều trị ung thư có rất nhiều cơ chế hoạt động. Thuốc Zepzelca với hoạt chất Lurbinectedin thông qua quá trình alkyl hóa để phá vỡ DNA của tế bào ung thư. Mời bạn đọc tham khảo các thông tin chi tiết cần biết về thuốc Zepzelca.

Thuốc Zepzelca là gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Zepzelca
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Lurbinectedin
✅ Hãng sản xuất Jazz Pharmaceuticals and PharmaMar
✅ Hàm lượng ⭐ 4mg
✅ Dạng ⭐ Dung dịch dạng tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 lọ/ hộp

 

Thuốc Zepzelca Lurbinectedin là gì
Thuốc Zepzelca Lurbinectedin là gì?

Zepzelca là một loại thuốc điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ đã di căn. Thuốc chứa hoạt chất Lurbinectedin, là một chất kiềm hóa. Thuốc do Jazz Pharmaceuticals và PharmaMar phát triển và thương mại hoá. 

Thuốc Zepzelca được FDA phê duyệt vào tháng 06 năm 2020.

Công dụng của thuốc Zepzelca

Zepzelca với hoạt chất Lurbinectedin được sử dụng để điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ.

Lurbinectedin được chỉ định khi bệnh ung thư phổi tế bào nhỏ đã di căn đến các bộ phận khác. Sau khi bệnh nhân đã được điều trị bằng hóa trị có chứa bạch kim. Và việc điều trị này không hiệu quả hoặc không còn điều trị bằng phương pháp đó.

Cơ chế hoạt động

Hoạt chất Lurbinectedin liên kết với dư lượng guanine trong rãnh phụ của DNA. Sự liên kết này tạo nên các chất đính kèm và làm cong chuỗi xoắn DNA về phía rãnh chính. Điều này ảnh hưởng đến các hoạt động tiếp theo của các protein liên kết DNA. Và làm nhiễu loạn chu kỳ hoạt động của tế bào, ngăn cản chúng phân chia và chết đi. 

Tế bào ung thư nhìn chung phân chia với tốc độ nhanh hơn và ít sửa lỗi hơn các tế bào khỏe mạnh. Do đó, tế bào ung thư nhạy cảm hơn với tổn thương do thuốc Zepzelca gây nên.

Cách dùng thuốc Zepzelca

Zepzelca là thuốc được sử dụng ở dạng truyền qua tĩnh mạch. Liều lượng thuốc được chỉ định dựa trên cân nặng của bệnh nhân. Tần suất sử dụng thuốc cũng sẽ được bác sĩ điều trị xác định. Trước khi điều trị, bác sĩ có thể chỉ định bổ sung thuốc chống buồn nôn cho bệnh nhân.

Nếu bạn dùng thuốc Zepzelca chung với các loại thực phẩm hoặc thuốc khác như: bưởi, nước ép bưởi, verapamil, ketoconazol, rifampin…, thì nồng độ Lurbinectedin trong máu có thể bị ảnh hưởng. Do đó, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc và chất bổ sung mà mình đang sử dụng.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Zepzelca

Trước khi dùng thuốc Zepzelca

Bạn cần thông báo với bác sĩ tình trạng bệnh lý của bản thân đang mắc phải. Hoặc nếu bạn đã từng mắc các bệnh về gan, thận.

Trước khi điều trị, bạn sẽ phải thử thai âm tính. Hoạt chất Lurbinectedin có thể gây hại cho thai nhi. Do đó, nếu bạn là phụ nữ, bạn không được sử dụng thuốc Zepzelca khi đang mang thai. Bạn cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị và ít nhất trong 6 tháng sau liều cuối cùng.

Nếu bạn là nam, cần thực hiện biện pháp tránh thai cho vợ hay người yêu của mình trong quá trình điều trị. Và việc này cần duy trì ít nhất trong 4 tháng sau liều cuối cùng.

Bạn cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu nghi ngờ có thai khi mẹ hoặc cha đang dùng thuốc Lurbinectedin.

Đồng thời, bạn không cho con bú trong khi sử dụng thuốc và ít nhất 2 tuần sau liều điều trị cuối cùng.

Quên liều

Trong trường hợp bạn bỏ lỡ 1 liều theo lịch điều trị, bạn cần xin tư vấn từ bác sĩ điều trị của mình.

Quá liều

Thuốc Zepzelca được bảo quản và cung cấp tại các bệnh viện hoặc cơ sở y tế nên rất hiếm trường hợp xảy ra quá liều dùng. Trong trường hợp xảy ra quá liều, bệnh nhân cần được chăm sóc y tế khẩn cấp.

Công dụng và cách dùng Zepzelca Lurbinectedin
Cách dùng và tác dụng phụ thuốc Zepzelca Lurbinectedin

Tác dụng phụ của thuốc Zepzelca

Giảm bạch cầu

Tế bào bạch cầu trong cơ thể đóng vai trò rất quan trọng trong việc chống lại nhiễm trùng. Việc điều trị ung thư bằng thuốc Zepzelca có thể làm giảm số lượng bạch cầu nên nguy cơ nhiễm trùng cơ hội sẽ tăng lên. 

Bệnh nhân có biểu hiện sốt cao, đau họng, cảm lạnh, khó thở, ho, nóng rát khi tiểu hoặc các vết loét lâu lành cần báo ngay cho bác sĩ điều trị.

Mệt mỏi

Mệt mỏi là triệu chứng thường gặp khi điều trị các căn bệnh ung thư. Bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi ngay cả khi nghỉ ngơi. Trong thời gian dùng thuốc Zepzelca, bệnh nhân cần điều chỉnh lịch sinh hoạt hằng ngày của mình. Đồng thời, tăng cường thời gian nghỉ ngơi, cần tiết kiệm năng lượng, tập thể dục vừa sức hoặc đi bộ. Đó là một vài cách giúp giảm triệu chứng mệt mỏi.

Thiếu máu

Thuốc Zepzelca có thể làm giảm lượng hồng cầu trong máu. Do đó, bệnh nhân thường cảm thấy mệt mỏi, yếu sức và thậm chí là khó thở. Bệnh nhân có thể được xem xét truyền máu bổ sung khi lượng hồng cầu quá thấp.

Các vấn đề về thận

Thuốc Zepzelca có thể gây nên các vấn đề liên quan đến thận. Trong đó có tăng nồng độ creatinin máu. Tác dụng phụ này sẽ được theo dõi thông qua việc xét nghiệm máu. Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ nếu có các triệu chứng liên quan đến tổn thương về thận như: giảm số lượng nước tiểu, tiểu ra máu, chán ăn hoặc bị phù ở mắt cá bàn chân.

Tác dụng phụ ở gan

Bạn cần được xét nghiệm chức năng gan để kiểm tra các tổn thương gan có thể gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc Zepzelca. Bệnh nhân có thể bị các dấu hiệu nhiễm độc gan như: vàng da, vàng mắt, nước tiểu màu sẫm, đau hạ sườn bên phải… Khi đó, cần thông báo ngay lập tức cho bác sĩ điều trị.

Tăng đường huyết

Thuốc Zepzelca có thể làm tăng lượng đường huyết ở bệnh nhân có và không mắc bệnh đái tháo đường. 

Bác sĩ sẽ theo dõi định kỳ lượng đường huyết của bệnh nhân. Trong trường hợp bệnh nhân gặp các triệu chứng bất thường như: tăng cảm giác khát, tiểu nhiều, đói bụng, nhìn bị mờ, đau đầu hoặc hơi thở có mùi hoa quả…, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ của mình.

Đối với bệnh nhân đái tháo đường cần kiểm tra lượng đường huyết thường xuyên và báo cáo với bác sĩ điều trị.

Giảm tiểu cầu

Tiểu cầu là thành phần trong quá trình đông máu. Nếu số lượng tiểu cầu quá thấp có thể dẫn đến nguy cơ chảy máu cao hơn. Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ nếu có dấu hiệu bầm tím, chảy máu quá mức bao gồm: chảy máu mũi, chảy máu răng, có máu trong nước tiểu hoặc phân.

Nôn ói

Bệnh nhân có thể được bác sĩ kê đơn thuốc bổ sung để tránh tác dụng phụ này khi dùng thuốc. Ngoài ra, bệnh nhân cần tránh ăn quá nhiều, ăn đồ dầu mỡ hoặc các loại thực phẩm có tính axit… 

Chán ăn hoặc thay đổi khẩu vị

Thuốc Zepzelca có thể gây tác dụng tiêu cực đến cảm giác thèm ăn của bệnh nhân. Một vài trường hợp còn có thể gây khó khăn cho việc ăn uống. Bệnh nhân có thể chia nhỏ bữa ăn trong ngày, hoặc có thể sử dụng thực phẩm dinh dưỡng bổ sung nếu ăn không đủ. 

Một vài trường hợp có thể không cảm nhận được mùi vị của thức ăn hoặc có vị kim loại trong miệng. Người bệnh có thể thay đổi khẩu vị, không thích những món trước đó đã từng rất thích. Triệu chứng này có thể kéo dài vài tháng sau khi kết thúc điều trị. 

Đau khớp

Bác sĩ có thể chỉ định một số loại thuốc khác điều trị hoặc làm giảm các cơn đau cơ, khớp trong thời gian điều trị thuốc Zepzelca.

Ho, khó thở

Một số bệnh nhân có thể gặp triệu chứng ho, hụt hơi. Cần thông báo bác sĩ ngay nếu bệnh nhân cảm thấy khó thở trầm trọng.

Rối loạn điện giải

Việc dùng thuốc Zepzelca có thể ảnh hưởng đến nồng độ các chất điện giải trong cơ thể. Nếu nồng độ chất điện giải quá thấp bác sĩ có thể kê đơn bổ sung qua đường truyền tĩnh mạch hoặc đường uống. Bệnh nhân cần đường xét nghiệm kiểm tra nồng độ chất điện giải thường xuyên.

Một số tác dụng phụ ít gặp

  • Tiêu cơ vân: Trong một số trường hợp hiếm gặp, thuốc Zepzelca có thể gây tiêu cơ vân. Tiêu cơ vân là triệu chứng khi mô cơ bị tổn thương giải phóng protein và chất điện giải vào máu gây ra đau và yếu cơ nghiêm trọng. Bác sĩ sẽ theo dõi nồng độ creatine phosphokinase của bệnh nhân để kiểm tra tác dụng phụ này.
  • Thoát mạch: Việc truyền Zepzelca vẫn có thể gây ra cảm giác bỏng và đau cho dù nhân viên y tế truyền thuốc cẩn thận và đúng quy cách. Việc tiêm truyền thuốc luôn có nguy cơ là thuốc này có thể bị rò rỉ ra ngoài tĩnh mạch tại vị trí tiêm, dẫn đến tổn thương mô. Nếu khu vực tiêm trở nên đỏ, sưng hoặc đau trong hoặc sau khi truyền thuốc Zepzelca, người bệnh hãy thông báo cho nhân viên y tế ngay lập tức.

Bảo quản thuốc Zepzelca

  • Thuốc được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Thuốc cần phải để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà.

Giá thuốc Zepzelca

Giá thuốc Zepzelca có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc hoặc đại lý phân phối. Bệnh nhân cần tham khảo trực tiếp tại các địa chỉ uy tín, đáng tin cậy.

Bài viết chia sẻ thông tin tổng quan về thuốc Zepzelca. Qua đó, Zepzelca là một loại thuốc đặc trị và cần được sự chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng. Bệnh nhân cần tuân thủ phác đồ của bác sĩ đưa ra. Đồng thời, giữ cho mình một tâm thái lạc quan, lối sống lành mạnh để giảm thiểu các biến chứng của căn bệnh.

Asia Genomics hy vọng những thông tin của bài viết sẽ giúp ích phần nào cho bạn đọc. Hãy theo dõi Asia Genomics để cập nhật các thông tin hữu ích ngay nhé.

Thuốc Yervoy (Ipilimumab): Công dụng và liều dụng hiệu quả

Thuốc Yervoy được kê đơn để điều trị cho bệnh nhân là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi mắc một số loại ung thư.  Ở bài viết này, ASIA GENOMICS hứa hẹn cung cấp cho bạn các thông tin chuyên sâu về thuốc. Đây là dược phẩm nổi bật trong danh mục thuốc chữa trị ung thư được bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thuốc Yervoy là thuốc gì?

Thuốc Yervoy chứa hoạt chất Ipilimumab là một loại thuốc chống ung thư. Hoạt chất này cản trở sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Ngoài ra, Yervoy còn được sử dụng để điều trị khối u ác tính như ung thư da đã di căn đến các bộ phận khác trên cơ thể và không thể điều trị bằng phẫu thuật.

Thuốc Yervoy Ipilimumab 50mg/10ml
Thuốc Yervoy Ipilimumab 50mg/10ml

Thông tin thuốc Yervoy

✅ Thương hiệu ⭐ Yervoy
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Ipilimumab 
✅ Hãng sản xuất ⭐ Bristol ‑ Myers Squibb
✅ Xuất sứ ⭐ Mỹ
✅ Hàm lượng ⭐ 5mg/ml (50mg/10ml & 200mg/40ml)
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
✅ Đóng gói ⭐ 1 lọ/ hộp
✅ Nhóm ⭐ Điều trị ung thư da

Cách hoạt động của thuốc

Hoạt chất Ipilimumab có trong thuốc Yervoy làm tăng hệ thống miễn dịch đối với các tế bào ung thư ác tính và khối u.

Thuốc Yervoy kích hoạt các tế bào T để chúng nhân lên và tấn công các tế bào u ác tính ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.

Công dụng của thuốc Yervoy

Thuốc Yervoy được chỉ định sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị các loại ung thư như:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ dương tính với PD-L1 và không có EGFR hoặc ALK bất thường.
  • Ung thư da, ung thư ác tính ở da.
  • Ung thư ảnh hưởng đến niêm mạc phổi và thành ngực.
  • Ung thư thận.
  • Ung thư gan hoặc ung thư đại trực tràng có xuất hiện một số đột biến DNA.

Thuốc Yervoy được dùng trong điều trị khi các tế bào ung thư đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể hoặc bệnh không thể phẫu thuật cắt bỏ, tái tạo sau khi đã thất bại ở những lần điều trị trước đó.

Liều dùng của thuốc Yervoy

Thuốc Yervoy được truyền trực tiếp vào tĩnh mạch bởi các nhân viên y tế. Thuốc được truyền từ từ trong thời gian từ 30 đến 90 phút.

Thuốc ở dạng dung dịch trong suốt đến hơi trắng đục, không màu đến vàng nhạt trong lọ đơn điệu.

Dược phẩm này thường được tiêm với chu kỳ từ 3 đến 4 tuần mỗi lần, theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tùy vào căn bệnh bạn mắc phải và độ phản ứng thuốc của bạn mà bác sĩ sẽ cho bạn những chu kỳ điều trị khác nhau. Hoặc có thêm tăng giảm liều lượng thuốc nếu cần thiết.

Trong quá trình điều trị bác sĩ có thể kê những đơn thuốc khác để ngăn chặn và giảm thiểu tối đa các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Yervoy

Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Khó thở.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Sốt.
  • Cay mắt.
  • Đau da và phát ban da đỏ hoặc tím với phồng rộp và bong tróc.
  • Chóng mặt.
  • Cảm thấy ớn lạnh.
  • Tiêu chảy nặng hoặc liên tục.
  • Đi ngoài ra máu.
  • Giảm lượng nước tiểu.
  • Sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân.
  • Khả năng chảy máu cao.
  • Ảnh hưởng đến bộ nhớ và trí não.
  • Tâm trạng thay đổi bất thường.
  • Xuất hiện ảo giác.

Các phản ứng phụ thường xuyên xảy ra như

  • Buồn nôn, nôn mửa.
  • Chán ăn.
  • Bệnh tiêu chảy nhẹ hoặc trung bình.
  • Phát ban.
  • Xảy ra các bất thường về nội tiết tố.
  • Giảm cân.
  • Chóng mặt.
  • Giấc ngủ không ổn định.
  • Đau cơ, khớp hoặc xương của bạn.

Trên đây không phải là toàn bộ những tác dụng phụ xảy ra. Cơ thể mỗi người có mỗi cách phản ứng thuốc khác nhau. Vì thế, nếu thấy những biểu hiện bất thường và nghiêm trọng của bản thân, hãy liên lạc với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Thuốc Yervoy
Thuốc Yervoy

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Yervoy

Đối với nhân viên y tế và bác sĩ

  • Không lắc mạnh sản phẩm khi bắt đầu truyền cho bệnh nhân.
  • Kiểm tra bằng mắt xem sản phẩm có chứa các hạt và đổi màu trước khi sử dụng không.
  • Bỏ ngay các lọ dung dịch có lẫn tạp chất lạ và đổi màu rõ rệt (dung dịch bình thường có màu vàng nhạt).
  • Để các lọ ở nhiệt độ phòng khoảng 5 phút trước khi truyền.
  • Chỉ lấy ra một lượng Yervoy vừa đủ để pha với các loại thuốc khác và chuyển vào túi tiêm tĩnh mạch.
  • Pha những thuốc cần thiết theo chỉ dẫn của bác sĩ và trộn nhẹ dung dịch bằng cách đảo nhẹ.
  • Bảo quản dung dịch đã pha ở tủ lạnh từ 2 độ C đến 8 độ C hoặc ở nhiệt độ phòng từ 20 độ C đến 25 độ C. Không để dung dịch lâu hơn 24 giờ đồng hồ kể từ khi truyền.
  • Không sử dụng lại các lọ đã sử dụng một lần hoặc đã hết.
  • Không dùng đồng thời các thuốc qua chung một đường truyền tĩnh mạch.
  • Sát khuẩn đường truyền tĩnh mạch bằng Tiêm Natri Clorua 0,9%.
  • Truyền thuốc đã pha loãng  qua đường truyền tĩnh mạch có chứa bộ lọc nội tuyến vô trùng, không gây sốt và ít gắn kết với protein.

Đối với bệnh nhân dùng thuốc Yervoy

  • Bạn không được sử dụng thuốc Yervoy nếu như bạn bị dị ứng với Ipilimumab và các thành phần khác của thuốc.
  • Thuốc không được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân dưới 12 tuổi.
  • Cho bác sĩ biết tình trạng bệnh lý khác mà đang mắc phải như: Mắc các bệnh rối loạn tự miễn dịch, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, tổn thương gan hoặc bạn đã từng cấy ghép nội tạng hay các tế bào gốc trước khi điều trị.
  • Thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm: cả thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn, các thực phẩm chức năng và vitamin.
  • Đối với phụ nữ có thai: Thuốc Yervoy có ảnh hưởng trực tiếp tới thai nhi của bạn. Vậy nên, khuyến cáo phụ nữ có thai hoặc có dự định có thai không sử dụng thuốc Yervoy.
  • Phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả và quyết định có thai ít nhất 3 tháng sau khi sử dụng liều điều trị cuối cùng.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú được khuyến cáo không sử dụng thuốc Yervoy và nên cho con bú ít nhất 3 tháng sau khi kết thúc liều thuốc cuối cùng.
  • Thuốc Yervoy gây nhiễm độc gan nghiêm trọng. Do đó, hạn chế sử dụng Yervoy cùng chung với các sản phẩm khác như: rượu, bia, các loại thuốc khác.

Tương tác thuốc

  • Thuốc Yervoy tương tác với các loại thuốc khác như: Warfarin,, lovenox, pradaxa heparin, vemurafenib, eliquis, vắc-xin dịch tả…
  • Tương tác với các thực phẩm khác như: Rượu, thuốc lá và các chất kích thích hoặc một số thực phẩm có thể gây ra nhiều phản ứng nghiêm trọng.

Bảo quản thuốc Yervoy như thế nào?

  • Thuốc Yervoy nên được bảo quản trong tủ lạnh với mức nhiệt từ 2 đến 8 độ C. Tuyệt đối không bảo quản thuốc trong tủ đá và nơi có nhiều ánh sáng.
  • Thuốc nên được để ở trạng thái tĩnh, không nên để và dùng thuốc ở trạng thái lắc hoặc đông lạnh.
  • Chú ý bảo quản thuốc xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
  • Sau khi sử dụng thuốc xong nên có biện pháp xử lý phù hợp. Không vứt lọ thuốc vào toilet hoặc ống dẫn nước.

Mua thuốc Yervoy ở đâu, giá như thế nào?

Mỗi đại lý, nhà phân phối sẽ có mỗi giá thuốc giao động nhất định với nhau. Vì thế, hãy liên hệ với ASIA GENOMICS để được thông báo giá bán chính xác của chúng tôi. Cam kết sản phẩm chính hãng, lấy an toàn của bệnh nhân làm sự ưu tiên.

Thuốc Yervoy là một loại kháng thể đơn dòng được bác sĩ của chúng tôi tin tưởng sử dụng để điều trị cho bệnh nhân. Nếu có bất kỳ thắc mắc về thông tin của dược phẩm này và các loại dược phẩm khác, hãy liên hệ với chúng tôi – Asia Genomics. Chúng tôi sẽ mang lại những thông tin bổ ích, hữu dụng, thực tế và sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng.

Tài liệu tham khảo:

  1. https://www.curemelanoma.org/patient-eng/melanoma-treatment/immunotherapy/ipilimumab-yervoy/#:~:text=Systemic%20cancer%20treatments%20fight%20cancers,also%20approved%20for%20adjuvant%20therapy.
  2. https://www.rxlist.com/yervoy-drug.htm#dosage
  3. https://wikibacsi.com/thuoc/thuoc-yervoy-dieu-tri-u-ac-tinh

Thuốc Tepmetko (Tepotinib Hydrochloride) giá bao nhiêu?

Tepmetko là thuốc được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Dược phẩm này được áp dụng khi bệnh đã tiến triển nặng hoặc xuất hiện các đột biến.

Thông tin về thuốc Tepmetko

✅ Thương hiệu ⭐ Tepmetko
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Tepotinib Hydrochloride
✅ Hãng sản xuất ⭐ EMD Serono
✅ Hàm lượng ⭐ 225mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 60 viên

 

Thuốc Tepmetko
Thuốc Tepmetko

Tepmetko được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim trắng hồng, hình bầu dục, hai mặt lồi với chữ “M” dập nổi ở một mặt còn lại là mặt phẳng (Aust R 370977). Mỗi gói gồm 60 viên.

Dược phẩm  là một loại thuốc ung thư được sử dụng để điều trị cho người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Thuốc được chỉ định khi ung thư tiến triển nặng và các tế bào đã có đột biến di truyền đặc biệt (thay đổi) dẫn đến có gen chuyển tiếp biểu mô – trung mô (MET) bất thường.

Điều này có nghĩa là những thay đổi trong gen MET có thể dẫn đến một protein bị rối loạn chức năng. Từ đó, các tế bào ung thư sinh sản và phát triển không kiểm soát. Tepmetko có thể làm chậm hoặc ngăn chặn ung thư phát triển bằng cách chặn các protein bị rối loạn chức năng này.

Thuốc được sử dụng khi bệnh nhân cần điều trị thêm sau khi nhận liệu pháp miễn dịch hoặc hoá trị dựa trên bạch kim hoặc cả hai.

Các thành phần của thuốc Tepmetko

Thành phần chính (thành phần hoạt chất) Tepotinib (dưới dạng hydrochloride monohydrate)
Các thành phần khác (thành phần không hoạt động) Mannitol, Silica khan dạng keo, crospovidone, magie stearat, cellulose vi tinh thể

Lớp phủ phim: Hypromellose, lactose monohydrate, macrogol 3350, triacetin, oxit sắt đỏ, titanium dioxide

Chất gây dị ứng tiềm ẩn Không áp dụng

 

Tepmetko được sử dụng như thế nào?

Cách dùng thuốc Tepmetko

  • Liều khuyến cáo của thuốc Tepmetko là 450mg (2 viên) uống một lần mỗi ngày cùng với thức ăn.
  • Nuốt toàn bộ viên thuốc, không làm vỡ, nghiền nát hay nhai thuốc.
  • Cần uống thuốc đúng giờ mỗi ngày, trường hợp bạn quên liều vào thời điểm thông thường, hãy dùng liều khuyến cáo ngay khi nhớ ra.
  • Điều trị có thể tiếp tục cho đến khi bệnh nhân không còn lợi ích từ thuốc. Nếu các tác dụng nhất định xuất hiện, bác sĩ có thể quyết định giảm liều xuống 225mg một lần mỗi ngày, hoặc ngắt hay ngừng điều trị bằng Tepmetko.

Những điều cần biết trước khi dùng thuốc Tepmetko

  • Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn sắp bắt đầu dùng bất kỳ loại thuốc mới nào khi sử dụng Tepmetko.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn có thai khi sử dụng Tepmetko.
  • Không ngừng sử dụng thuốc đột ngột mà không nói với bác sĩ của bạn.
  • Không thay đổi liều lượng thuốc trừ khi bác sĩ yêu cầu.
  • Không đưa thuốc cho bất kỳ ai khác, ngay cả khi các triệu chứng của họ có vẻ tương tự như của bạn.
  • Lưu ý khi lái xe và sử dụng máy móc vì bạn có thể cảm thấy mệt mỏi bất thường khi dùng thuốc Tepmetko.

Đối tượng chống chỉ định thuốc Tepmetko

  • Bạn bị dị ứng với Tepotinib, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đối tượng có vấn đề về gan.
  • Đang mang thai hoặc nếu bạn (nam hoặc nữ) đang có kế hoạch sinh con. Vì thuốc Tepmetko có thể gây hại cho thai nhi của bạn.
  • Đang cho con bú. Hiện nay vẫn chưa có kết quả cụ thể về thuốc Tepmetko có thể gây hại cho trẻ sơ sinh qua đường sữa mẹ hay không. Nhưng khuyến cáo không nên cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất một tuần sau liều cuối cùng.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Tepmetko

  • Nếu bạn bị nôn sau khi uống thuốc, không dùng liều khác. Dùng thuốc vào đúng giờ ngày hôm sau.
  • Sử dụng thuốc thường xuyên và đúng giờ để có được nhiều lợi ích nhất. 
  • Liều lượng thuốc sử dụng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Không tăng liều, không sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với quy định. Vì trình trạng của bạn sẽ không cải thiện nhanh hơn và có thể tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
  • Vì thuốc Tepmetko có thể được hấp thụ qua da và phổi. Thuốc có thể gây hại cho phụ nữ đang mang thai. Đối tượng đang mang thai không được sử dụng thuốc hoặc hít bụi từ các viên thuốc.

Thuốc Tepmetko hoạt động như thế nào?

Protein MET thuốc về một họ các enzyme được gọi là Tyrosine Kinase cụ thể, có liên quan đến sự phát triển của tế bào. Ở những bệnh nhân NSCLC mắc chứng bỏ qua METex 14, một dạng bất thường ở phân chia và phát triển một cách mất kiểm soát.

Hoạt chất trong Tepmetko, Tepotinib, là một chất ức chế Tyrosine Kinase thụ thể gắn vào protein MET bất thường này bên trong tế bào ung thư. Điều này ngăn chặn tác dụng của MET, giúp làm chậm sự phát triển và lây lan của ung thư.

Công dụng liều dùng tác dụng phụ thuốc Tepmetko (Tepotinib Hydrochloride)
Công dụng liều dùng tác dụng phụ thuốc Tepmetko (Tepotinib Hydrochloride)

Tác dụng phụ của thuốc Tepmetko

Những tác dụng phụ phổ biến

  • Sưng mặt hay các bộ phận khác trên cơ thể.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa.
  • Đau bụng.
  • Táo bón.
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược.
  • Kết quả xét nghiệm máu gan hoặc thận bất thường.
  • Kết quả xét nghiệm máu bất thường cho các enzym tiêu hóa (amylase, lipase).
  • Giảm lượng protein trong máu.
  • Khó thở, đau ngực và ho.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng

  • Khó thở đột ngột kèm theo hiện tượng ho hoặc sốt. Đây có thể là dấu hiệu của viêm phổi hay còn được gọi là viêm phổi kẽ.
  • Các vấn đề về gan bao gồm nước tiểu sẫm màu, da và mắt vàng, phân màu sáng, lú lẫn, mệt mỏi, chán ăn. Người bệnh có thể cảm thấy đau ở bên phải vùng dạ dày, yếu và sưng tấy vùng dạ dày.

Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ mà bác sĩ có thể giảm liều hoặc yêu cầu bạn ngừng điều trị tạm thời hoặc vĩnh viễn.

Tương tác của thuốc Tepmetko

Thuốc làm giảm tác dụng của Tepmetko

  • Rifampicin để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm cả bệnh lao.
  • Phenytoin và Carbamazepine để điều trị chứng động kinh.
  • St.John’s Wort, một loại thuốc thảo dược được sử dụng để điều trị chứng lo âu hoặc trầm cảm.
  • Ketoconazole hoặc Itraconazole để điều trị nhiễm nấm.

Một số thuốc hoạt động không bình thường khi dùng với Tepmetko

  • Digoxin để điều trị các bệnh tim.
  • Metformin để điều trị mức đường huyết cao.

Cách giải quyết khi bạn đang dùng Tepmetko

  • Bạn có thể cần các lượng thuốc khác nhau hoặc bạn có thể cần dùng các loại khác. Chính vì vậy, hãy dùng thuốc dưới sự giám sát và hướng dẫn của bác sĩ.
  • Bác sĩ sẽ cần có thêm thông tin về các loại thuốc cần thận trọng hoặc nên tránh trong khi dùng Tepmetko.
  • Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn về những loại thuốc, vitamin hoặc chất bổ sung bạn đang dùng. Hoặc nếu những loại thuốc này ảnh hưởng đến Tepmetko. 

Cách bảo quản thuốc Tepmetko

  • Cất giữ thuốc ở nơi khô thoáng và mát mẻ, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C. 
  • Làm theo hướng dẫn trong hộp về cách bảo quản thuốc.
  • Lưu trữ thuốc ở nơi khô mát tránh ẩm, nhiệt hoặc ánh sáng mặt trời. Đặc biệt không lưu trữ thuốc trong phòng tắm hoặc gần bồn rửa tay, trong xe hơi hoặc trên ngưỡng cửa sổ.
  • Giữ thuốc ở nơi trẻ nhỏ không thể với tới.

Trên đây là tất cả thông tin chi tiết về thuốc Tepmetko và cách sử dụng thuốc đúng cách. Để kết quả điều trị có tiến triển hiệu quả, bạn nên sử dụng thuốc đúng quy định và dưới sự hướng dẫn của bác sĩ. Hãy theo dõi Website Asia Genomics để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như kiến thức y dược hữu ích.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-180798/tepmetko-oral/details
  2. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/tepmetko
  3. https://reference.medscape.com/drug/tepmetko-tepotinib-4000127

Thuốc Trexall (Methotrexate Sodium): Liều dùng và các lưu ý khi sử dụng

Thuốc Trexall được chỉ định sử dụng đối với những bệnh nhân ung thư phổi, bàng quang, cổ tử cung, bạch cầu cấp tính,… Ở bài viết này, ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn các thông tin chuyên sâu về thuốc. Đây là dược phẩm nổi bật trong danh mục thuốc chữa trị ung thư được bác sĩ và dược sĩ tin dùng.

Thuốc Trexall là thuốc gì?

Thuốc Trexall chứa hoạt chất Methotrexate Sodium, dùng để điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh ung thư.

Thuốc Trexall đôi khi còn được sử dụng khi các loại thuốc chữa trị khác không mang lại hiệu quả.

Viên thuốc Trexall Methotrexate Sodium
Viên thuốc Trexall Methotrexate Sodium

Thông tin thuốc Trexall

✅ Thương hiệu ⭐ Trexall®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Methotrexate Sodium
✅ Hãng sản xuất ⭐ TeVa
✅ Hàm lượng ⭐ 15mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 1 Hộp gồm 30 viên thuốc

Công dụng của thuốc Trexall

Ngoài điều trị các bệnh liên quan đến ung thư như:

  • Ung thư phổi.
  • Ung thư vú.
  • Ung thư bàng quang.
  • Ung thư bạch cầu cấp tính.
  • Ung thư da.
  • Ung thư đầu và cổ.
  • Ung thư xương.
  • Ung thư hạch – U lympho không hodgkin.
  • Ung thư cổ tử cung,…
  • Thuốc Trexall còn được sử dụng để điều trị cho bệnh vẩy nến nặng.

Sản phẩm này còn được chỉ định sử dụng cho căn bệnh viêm khớp dạng thấp ở người lớn và trẻ vị thành niên. Tuy nhiên, liều lượng thuốc dành cho hai trường hợp này khác nhau, nên uống thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách hoạt động của thuốc

Thuốc Trexall có chứa các hoạt chất kháng lại Axit Folic (tác nhân gây nên bệnh ung thư và xương khớp).

Sự xuất hiện của các hoạt chất này làm cho lượng acid trong tế bào thiếu hụt, dẫn đến tình trạng tế bào bị ức chế. Từ đó, làm ngừng sự phát triển và phân chia tế bào ung thư.

Bên cạnh đó, hoạt chất Methotrexate còn có tác dụng làm ức chế miễn dịch nên được sử dụng rộng rãi trong việc điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp.

Liều dùng thích hợp của thuốc Trexall

5.1. Liều dùng cho bệnh nhân ung thư

Liều lượng Trexall mà bạn được phép sử dụng tùy thuộc vào loại ung thư và tình trạng bệnh của bạn để bác sĩ kê đơn.

5.1.1. Ung thư tử cung

Liều lượng khuyến cáo cho bệnh nhân này 15mg đến 30mg trong một ngày, và sử dụng trong 5 ngày.

Sau 5 ngày, bệnh nhân sẽ được chỉ định tạm dừng thuốc trong vòng 1 tuần hoặc nhiều hơn để giảm bớt tác dụng phụ có thể xảy ra.

Thường thì bạn sẽ phải lặp lại chu kỳ này từ 3 đến 5 lần. Vấn đề này bạn sẽ được bác sĩ trực tiếp chỉ dẫn.

5.1.2. Ung thư bạch cầu

Trexall được xem là một loại thuốc xạ trị. Kết hợp với các loại thuốc xạ trị khác như Corticosteroid để điều trị bệnh bạch cầu.

Liều lượng thuốc tùy thuộc vào loại bệnh bạch cầu mà bạn mắc phải.

Thông thường, bạn sẽ được khuyến cáo dùng thuốc Trexall mỗi ngày trong giai đoạn điều trị. Sau khi bệnh lý giảm dần, bạn có thể dùng thuốc 2 lần một tuần hoặc 2 tuần một lần như một phương pháp điều trị duy trì.

5.2. Liều dùng cho bệnh vẩy nến

Liều khởi đầu để điều trị vảy nến là 1 lần 1 tuần từ 10mg đến 25mg.

Nếu sau 12 tuần điều trị, mà tình trạng vảy nến của bạn không thuyên giảm, liều thuốc sẽ được tăng lên theo chỉ định của bác sĩ.

Khi bệnh lý giảm dần, liều thuốc của bạn sẽ được giảm xuống mức thấp nhất để kiểm soát căn bệnh qua trở lại. Hoặc bạn có thể được khuyến cáo dừng hẳn thuốc và tiến hành điều trị khi bệnh quay trở lại.

5.3. Bệnh viêm khớp dạng thấp ở vị thành niên

Trexall có thể sử dụng ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Liều khuyến cáo là 10mg dùng cho mỗi mét diện tích bề mặt cơ thể, và dùng 1 lần 1 tuần.

Liều có thể được tăng lên hoặc giảm xuống tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của bạn có thuyên giảm hay không.

 

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Trexall

Gây ra dị ứng

Bệnh nhân có khả năng sẽ xuất hiện tình trạng phát ban, đỏ bừng, ngứa ngáy,…

Buồn nôn và nôn mửa

Đây là tình trạng có thể kèm theo trong suốt quá trình điều trị.

Bác sĩ có thể kê đơn thuốc chống nôn cho bạn và chỉ định thay đổi chế độ ăn uống cho phù hợp.

Tiêu chảy

Ở một vài trường hợp sẽ xuất hiện tình trạng tiêu chảy.

Điều này có thể được kiểm soát bằng thuốc cải thiện tiêu chảy do bác sĩ kê đơn.

Nhiễm trùng

Thuốc Trexall có khả năng làm giảm số lượng bạch cầu trong cơ thể xuống thấp, từ đó tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Các triệu chứng nhiễm trùng như: Sốt trên 38 độ C, cảm lạnh, đau họng, khó thở,…

Viêm niêm mạc

Thuốc Trexall gây triệu chứng loét hoặc đau trong miệng và cổ họng.

Rụng tóc và lông, da đầu mỏng dần:

Sau 2-3 tuần điều trị với Trexall bạn sẽ có dấu hiệu trên.

Một số trường hợp sẽ rụng toàn bộ lông trên cơ thể bao gồm cả lông vùng kín,…

Thay đổi về móng và da

Móng tay và móng chân có thể trở nên sẫm màu, dễ gãy, rụng.

Da cũng trở nên nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hơn.

Gây các bệnh liên quan đến thận và gan

Thuốc Trexall gây ra tình trạng tăng creatinin, với triệu chứng như: lượng nước tiểu giảm, đi tiểu ra máu, sưng mắt cá chân, chán ăn,…

Bệnh nhân có thể bị nhiễm độc gan khi sử dụng thuốc Trexall.

Vấn đề sinh sản

Thuốc Trexall ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản, chu kỳ kinh nguyệt bất thường đối với nữ giới và ngưng sản xuất tinh trùng đối với nam giới.

Trên đây không phải là toàn bộ những tác dụng phụ xảy ra. Cơ thể mỗi người có mỗi cách phản ứng thuốc khác nhau. Vì thế, nếu thấy những biểu hiện bất thường và nghiêm trọng của bản thân, hãy liên lạc với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Công dụng và liều dùng tác dụng phụ Thuốc Trexall Methotrexate Sodium
Công dụng và liều dùng tác dụng phụ Thuốc Trexall Methotrexate Sodium

Cách hạn chế các tác dụng phụ của thuốc Trexall

Bệnh nhân nên hạn chế ăn uống với những loại thực phẩm chứa nhiều dầu mỡ, chất béo, hoặc những thực phẩm có gia vị chua.

Nên hình thành lối sống ăn uống thanh đạm nhưng vẫn đảm bảo đủ chất cho cơ thể.

Sử dụng những loại thực phẩm ít chất xơ, thịt gà luộc, cơm trắng để giảm thiểu tối đa tình trạng tiêu chảy.

Uống nhiều nước từ 8 đến 10 ly nước để hạn chế mất nước trong quá trình điều trị. Không khuyến cáo sử dụng các loại nước chứa cồn như: rượu, bia hoặc chứa cafein.

Tránh gây cho bản thân những vết thương để giảm thiểu tình trạng nhiễm trùng và chảy máu nghiêm trọng.

Nên súc miệng bằng nước muỗi pha loãng, bàn chải mềm và nhẹ,…

Cần tránh ánh sáng mặt trời gay gắt từ khoảng 10 giờ đến 2 giờ chiều. Sử dụng kem chống nắng hằng ngày để bảo vệ da.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Trexall

Thông báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Trexall.

Cho bác sĩ biết những loại thuốc bạn đang sử dụng kể cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và vitamin.

Nói cho bác sĩ biết về những bệnh lý khác mà bạn đang mắc phải như: bệnh về thận, về gan,…

Không tiêm chủng bất kỳ loại vắc xin nào trong giai đoạn điều trị.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú nên được hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Trexall.

Đối với trẻ em khi sử dụng thuốc Trexall cần được thực hiện dưới sự giám sát và điều chỉnh thuốc chặt chẽ từ bác sĩ.

Quá liều và cách xử lý

Khi sử dụng thuốc quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như: ngất đi, khó thở, nôn mửa dữ dội, đi ngoài có máu,… Nên đến ngay cơ sở y tế để được kiểm soát độc tính của thuốc một cách nhanh nhất có thể.

Mua thuốc Trexall ở đâu và giá bao nhiêu?

Mỗi đại lý, nhà phân phối sẽ có mỗi giá thuốc dao động nhất định với nhau. Vì thế, hãy liên hệ với ASIA GENOMICS để được thông báo giá bán chính xác của chúng tôi. Cam kết sản phẩm chính hãng, lấy an toàn của bệnh nhân làm sự ưu tiên.

Thuốc Trexall là thuốc điều trị ung thư liều cao được bác sĩ của chúng tôi tin tưởng sử dụng để điều trị cho bệnh nhân. Nếu có bất kỳ thắc mắc về thông tin của dược phẩm này và các loại dược phẩm khác, hãy liên hệ với chúng tôi – ASIA GENOMICS. Chúng tôi sẽ mang lại những thông tin bổ ích, hữu dụng, thực tế và sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng.

 

Tài liệu tham khảo:

  1. https://www.medicalnewstoday.com/articles/trexall#interactions
  2. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-20913/trexall-oral/details
  3. https://nhathuoclp.com/san-pham/trexall-la-thuoc-gi-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y/

Thuốc Taxotere (Docetaxel) công dụng, liều dùng và những lưu ý

Taxotere với hoạt chất Docetaxel là một loại thuốc nằm trong danh mục thuốc điều trị ung thư. Thuốc có thể sử dụng một mình hoặc sử dụng chung với các loại thuốc điều trị khác trong quá trình trị liệu. Mời bạn tham khảo bài viết với nhiều thông tin hữu ích về thuốc Taxotere.

Thông tin thuốc Taxotere

✅ Thương hiệu ⭐ Taxotere
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Docetaxel
✅ Hãng sản xuất ⭐ Sanofi-Aventis
✅ Xuất sứ ⭐ Đức
✅ Hàm lượng ⭐ 80mg/4ml, 20mg/1ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm truyền
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 2 lọ dung dịch tiêm

 

Taxotere (Docetaxel)
Taxotere (Docetaxel)

Công dụng của thuốc Taxotere

Công dụng thuốc

Taxotere thường được bác sĩ chỉ định để điều trị: ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư dạ dày hoặc ung thư vùng đầu, cổ.

Taxotere làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư. Thuốc có thể được kết hợp với các loại thuốc khác trong quá trình điều trị.

Đối với bệnh ung thư vú giai đoạn sớm, có hoặc không có tổn thương hạch bạch huyết, bác sĩ có thể chỉ định Taxotere phối hợp với doxorubicin và cyclophosphamide.

  • Trước khi phẫu thuật, Docetaxel được dùng để làm giảm kích thước các khối u lớn. Bác sĩ sẽ xem xét phẫu thuật bảo tồn vú (nếu có thể), thay vì cắt bỏ toàn bộ. Hoặc Docetaxel có thể được chỉ định dùng trước phẫu thuật để làm chậm sự phát triển của khối u. Thuốc có thể làm giảm nguy cơ di căn tới các cơ quan khác trong cơ thể.
  • Sau khi phẫu thuật, Docetaxel thường được chỉ định để làm giảm nguy cơ tái phát ung thư vú. Phương pháp này thường được chỉ định vài tuần sau phẫu thuật. Tùy theo chỉ định, bạn có thể được xạ trị sau khi hoàn tất đợt điều trị bằng thuốc Docetaxel.

Phối hợp thuốc

Taxotere có thể sử dụng một mình hoặc phối hợp với doxorubicin, hoặc trastuzumab hoặc capecitabine để điều trị ung thư vú đã di căn.

Taxotere có thể đơn trị hoặc phối hợp với cisplatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Taxotere phối hợp với prednisone hoặc prednisolone để điều trị ung thư tuyến tiền liệt.

Taxotere được chỉ định phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil để điều trị ung thư dạ dày đã di căn.

Đối với ung thư vùng đầu cổ, Taxotere được chỉ định phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil.

Cơ chế hoạt động của thuốc Taxotere

Docetaxel hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phân chia và nhân lên của tế bào ung thư. Cơ chế hoạt động này giúp làm chậm và ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư.

Cơ chế hoạt động Taxotere
Cơ chế hoạt động Taxotere

Cách dùng thuốc và liều sử dụng thuốc Taxotere

Cách sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Taxotere, bệnh nhân sẽ được bố trí một buổi trao đổi với bác sĩ của mình. Tại đây, bác sĩ sẽ cung cấp thông tin về phác đồ hóa trị được chỉ định điều trị.

Bác sĩ sẽ thông tin đến bạn về lịch trình điều trị cụ thể. Đồng thời, bác sĩ cũng sẽ hướng dẫn cách xử trí các tác dụng phụ thường gặp. 

Bạn có thể được chỉ định xét nghiệm máu, đo điện tim (ECG), đo chiều cao, cân nặng và các chỉ số cần thiết khác để xác định chính xác liều hóa trị.

Thuốc Taxotere được điều chế dưới dạng dung dịch. Thuốc có màu vàng nhạt và được sử dụng dưới dạng tiêm tĩnh mạch. 

Liều dùng

Liều lượng và tần suất sử dụng thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định dựa trên số đo cân nặng và phản ứng với điều trị của bạn. 

Để ngăn ngừa các phản ứng phụ như: sưng phù nề, ứ nước, phản ứng dị ứng, bác sĩ có thể kê thuốc corticosteroid (dexamethasone) trước cho bệnh nhân.

Docetaxel thường được tiêm truyền theo chu kỳ 3 tuần/lần. Thuốc sẽ được truyền xấp xỉ trong 1 giờ đồng hồ. 

Khoảng cách giữa các đợt điều trị là để cơ thể bạn có thể hồi  phục. Thời gian này có thể thay đổi tùy vào lượng tế bào máu của bạn đã hồi phục lại mức bình thường hay chưa. Bác sĩ sẽ kiểm tra và có phương án chỉ định lịch tiêm truyền hợp lý cho bệnh nhân.

Quên liều thuốc Taxotere

Nếu bạn quên liều thuốc Taxotere, cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức để nhận thông tin liệu trình thuốc mới.

Quá liều thuốc Taxotere

Trong trường hợp sử dụng quá liều Taxotere, bạn có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng như: buồn nôn, đau bụng, suy nhược,… Khi đó, bạn cần liên hệ bác sĩ hoặc cơ quan y tế gần nhất ngay lập tức để được cấp cứu kịp thời.

Lưu ý, không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều Docetaxel. Nếu dùng quá liều thuốc, bệnh nhân cần được chuyển vào khoa chăm sóc đặc biệt để theo dõi chặt chẽ, điều trị hỗ trợ và can thiệp kịp thời.

Lưu ý sử dụng

Tuân thủ chỉ định và tư vấn của bác sĩ điều trị

Sử dụng thuốc Taxotere đúng theo liều lượng và lịch trình đã được chỉ định bởi bác sĩ. Bệnh nhân không được tự ý tăng liều lượng hay thay đổi liều lượng trong phác đồ điều trị. 

Bệnh nhân cần thông báo tiền sử dị ứng thuốc hay bất kỳ dị ứng nào khác trước khi điều trị. Ngoài ra, bệnh nhân cũng cần thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh lý như: gan, phổi, tràn dịch màng phổi, các bệnh lý tim mạch, giảm bạch cầu, các bệnh lý liên quan đến hệ miễn dịch, các vấn đề về máu và huyết áp…

Những lưu ý khi sử dụng thuốc

Bệnh nhân dễ gặp triệu chứng buồn nôn sau điều trị. Do đó, hãy nên ăn thành nhiều bữa nhỏ, không ăn trước khi điều trị hoặc hạn chế vận động.

Thuốc Taxotere có thể gây ra triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ. Do vậy, bạn không nên lái xe, làm việc hoặc bất kỳ hoạt động nào yêu cầu sự tỉnh táo trong vòng 1 đến 2 giờ sau điều trị. 

Bạn cũng cần hạn chế các loại đồ uống có cồn, chất kích thích…

Bạn không nên tiêm chủng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ. Đồng thời, không tiếp xúc với người vừa tiêm chủng vaccine bại liệt.

Bạn cần thận trọng với dao, kéo, các vật sắc nhọn và các hoạt động thể thao đối kháng để giảm nguy cơ chấn thương, chảy máu và bầm tím.

Sau khi tiêm truyền, hệ miễn dịch của bạn sẽ suy yếu, dễ mắc phải các bệnh nhiễm trùng. Do đó, bạn cần rửa sạch tay, vệ sinh cá nhân thật kỹ.

Cần lưu ý về tác dụng phụ của thuốc Taxotere sẽ tăng nặng hơn với người lớn tuổi. Đặc biệt là thiếu máu, chóng mặt, tiêu chảy, nhiễm trùng, lở miệng, sụt cân…

Những ảnh hưởng có thể gặp về sức khỏe sinh sản

Taxotere có thể có các tác dụng gây hại cho thai nhi. Trong quá trình điều trị, bạn không nên có thai. Cần thông báo ngay cho bác sĩ khi bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn nên sử dụng các biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị và duy trì ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị.

Đối với nam giới đang sử dụng thuốc Taxotere, nên sử dụng các biện pháp ngừa thai trong quá trình điều trị và ít nhất 3 tháng sau đó.

Các loại xét nghiệm gan, công thức máu toàn bộ… nên được thực hiện định kỳ để theo dõi diễn tiến của bệnh. Đồng thời, các xét nghiệm này cũng giúp kiểm tra các tác dụng phụ của thuốc có thể gây nên.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Docetaxel là hoạt chất thuốc chống ung thư có tiềm năng gây độc. Do đó, cần phải thật thận trọng khi thao tác và pha chế dung dịch này. Y tá nên mang găng tay khi thao tác pha chế dung dịch thuốc.

Trong trường hợp da bị tiếp xúc với Taxotere cô đặc hoặc dung dịch đã pha chế, cần rửa ngay và thật kỹ bằng xà phòng với nước. Nếu thuốc tiếp xúc với mắt cần rửa ngay và thật kỹ với nước sạch.

Như các loại dung dịch tiêm truyền khác, dung dịch tiêm truyền Taxotere phải được quan sát kỹ bằng mắt trước khi sử dụng. Nếu dung dịch chứa chất kết tủa cần được đem đi tiêu hủy ngay.

Lưu ý khi sử dụng và tác dụng phụ Taxotere
Lưu ý khi sử dụng và tác dụng phụ Taxotere

Tác dụng phụ của thuốc Taxotere

Giống như bất kỳ phương pháp điều trị ung thư nào khác, Taxotere có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Tùy theo cơ địa, mỗi người sẽ có các phản ứng phụ khác nhau. Có người ít cũng có người nhiều hơn người khác. 

Các tác dụng phụ mô tả dưới đây không xảy ra với tất cả mọi người và thường có thể xử lý được.

Bệnh nhân cần báo với bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải để có hướng xử lý kịp thời.

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Taxotere

  • Đau, sưng hoặc nóng tại vị trí được tiêm truyền.
  • Buồn nôn, nôn sau tiêm truyền. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc ngừa hoặc giảm buồn nôn, nôn.
  • Chảy nhiều nước mắt.
  • Mệt mỏi.
  • Chóng mặt.
  • Buồn ngủ.
  • Say.
  • Táo bón.
  • Chán ăn.
  • Bị rụng tóc tạm thời và thay đổi móng tay, chân. Sau điều trị, tóc và móng có thể phát triển lại bình thường. Tuy nhiên, một số người có thể bị rụng tóc vĩnh viễn.
  • Hệ miễn dịch suy yếu, dễ dẫn đến nguy cơ nhiễm trùng.
  • Taxotere là thuốc điều trị ung thư. Nhưng thuốc cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc phải một vài bệnh ung thư khác như: bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, ung thư thận, ung thư hạch không Hodgkin. Nguy cơ này có thể xảy ra sau vài tháng đến vài năm điều trị.
  • Việc phá hủy nhanh tế bào ung thư hay còn gọi là hội chứng ly giải khối u, có thể gây ra một số tác dụng phụ như: đau bên mạn sườn, các vấn đề bệnh lý liên quan đến thận như: tiểu đau, nước tiểu màu hồng, co thắt, yếu cơ, thay đổi lượng nước tiểu,…

Một vài tác dụng phụ nghiêm trọng khác

Sưng phù ở bàn tay hoặc bàn chân, tăng cân không rõ nguyên do, tê, ngứa ran bàn tay, bàn chân, đau cơ, đau khớp, đau mắt, nhịp tim không đều, đau dạ dày, đau bụng, tiêu chảy dữ dội, tiêu chảy lẫn máu, đau đầu dữ dội, đau ngực, giảm thị lực, mờ mắt,…

Bác sĩ sẽ luôn cân nhắc lợi ích của thuốc Taxotere đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ trước khi chỉ định cho bệnh nhân. Tuy nhiên, một số trường hợp vẫn xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Khi thấy những dấu hiệu bất thường, đặc biệt khi xảy ra các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, người bệnh cần được can thiệp ngay lập tức bởi bác sĩ hoặc cơ sở y tế điều trị.

Chống chỉ định

Thuốc Taxotere chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với Docetaxel hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân lúc khởi trị có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500 tế bào/mm3.

Bệnh nhân bị suy gan nặng.

Chống chỉ định với các loại thuốc được sử dụng đề điều trị phối hợp với Docetaxel cũng được áp dụng.

Tương tác thuốc

Việc tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc Taxotere. Thuốc cũng có khả năng gia tăng các tác dụng phụ không mong muốn.

Do đó, trước khi điều trị, bạn cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Trong đó, bao gồm cả các loại kê đơn, không kê đơn, vitamin và các loại sản phẩm thảo dược khác.

Bảo quản thuốc

Thuốc Taxotere cần được bảo quản và lưu hành tại bệnh viện. Thuốc không được áp dụng bảo quản tại nhà.

Giá thuốc Taxotere

Giá thuốc Taxotere có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc hoặc đại lý phân phối. Bệnh nhân cần tham khảo trực tiếp tại các địa chỉ uy tín, đáng tin cậy.

Qua bài viết, ASIA GENOMICS chia sẻ một vài thông tin chi tiết về thuốc Taxotere. Asia Genomics hy vọng bài viết sẽ cung cấp những kiến thức tổng quát giúp ích cho bệnh nhân trong quá trình điều trị bệnh. Tuy nhiên, bài viết chỉ mang tính chất để tham khảo kiến thức về thuốc Taxotere và các vấn đề trong suốt quá trình điều trị với thuốc. Người bệnh cần luôn tuân thủ phác đồ và chỉ định điều trị của bác sĩ, không được tự ý sử dụng, thay đổi hoặc ngừng thuốc.

Hãy theo dõi Asia Genomics để cập nhật ngay các thông tin hữu ích khác.

Nguồn tham khảo:

  1. Docetaxel – wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Docetaxel.
  2. Taxotere: https://www.drugs.com/taxotere.html.

Thuốc Rybrevant (Amivantamab-vmjw) có công dụng, liều dùng và lưu ý gì?

Thuốc Rybrevant là thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn. Thuốc được sử dụng bằng cách tiêm tĩnh mạch với liều lượng được tùy chỉnh theo trọng lượng cơ thể.

Thông tin thuốc Rybrevant

✅ Thương hiệu ⭐ Rybrevant
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Amivantamab-vmjw
✅ Hàm lượng ⭐ 350mg/7ml (5mg/ml)
✅ Dạng ⭐ Dung dịch dạng tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 lọ 7ml

 

Sản xuất thuốc Rybrevant (Amivantamab-vmjw)
Sản xuất thuốc Rybrevant (Amivantamab-vmjw)

Rybrevant là một loại thuốc điều trị ung thư được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) giai đoạn muộn. Khi các tế bào ung thư có những thay đổi di truyền nhất định. 

Những thay đổi này nằm trong gen của một loại protein kiểm soát sự phát triển của tế bào, thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR). Chúng được gọi là kích hoạt đột biến chèn EGFR exon 20. 

Thuốc được chỉ định khi điều trị ung thư bằng các loại thuốc khác không đủ hiệu quả và khi NSCLC dương tính với EGFR:

  • Tiến triển cục bộ (lan vào các mô lân cận) hoặc di căn (lan sang các bộ phận khác của cơ thể, chẳng hạn như xương).
  • Tình trạng đã trở nên tồi tệ hơn trong hoặc sau khi điều trị bằng thuốc dựa trên bạch kim (một loại hóa trị liệu).

Cách hoạt động của thuốc Rybrevant

Trong các tế bào NSCLC, EGFR thường hoạt động quá mức, gây ra sự phát triển không kiểm soát của các tế bào ung thư. 

Thuốc Rybrevant có chứa hoạt chất Amivantamab, một kháng thể đơn dòng (một loại protein) được thiết kế để nhận biết và gắn vào đồng thời hai thụ thể (đích) trên bề mặt của tế bào NSCLC. 

Một phần của kháng thể gắn vào EGFR với việc kích hoạt các đột biến chèn EGFR Exon 20. Phần còn lại gắn vào MET, một thụ thể quan trọng đối với sự phát triển và di căn của ung thư (ung thư di căn sang phần khác của cơ thể). Bằng cách gắn vào hai protein, Amivantamab ngăn chúng nhận thông điệp mà tế bào ung thư cần để phát triển và lây lan.

Kháng thể kèm theo cũng thu hút và kích hoạt các tế bào miễn dịch để tiêu diệt các tế bào ung thư được nhắm mục tiêu. Thời gian phát huy tác dụng của thuốc bắt đầu từ lần điều trị đầu tiên nhưng bác sĩ sẽ cần phải theo dõi và xét nghiệm theo thời gian để đảm bảo Rybrevant có hiệu quả với bạn. 

Liều dùng thuốc Rubrevant

Rybrevant được sản xuất dưới dạng dung dịch trong một lọ đơn liều. Chúng có sẵn ở một cường độ là 350 miligam trên 7 mililit dung dịch (mg/ml).

Liều Rybrevant được khuyến nghị thông thường dựa trên trọng lượng cơ thể của bạn. Tính bằng Kilogam (kg):

  • Trọng lượng cơ thể dưới 80kg, liều khuyến nghị là 1,050 miligam (mg).
  • Trọng lượng cơ thể lớn hơn 80kg, liều khuyến nghị là 1400 miligam (mg).

Đối với tuần điều trị đầu tiên, bạn sẽ được chia liều khuyến cáo giữa hai lần truyền riêng biệt. Điều này là để giúp ngăn ngừa phản ứng truyền dịch, đây là một tác dụng phụ có thể xảy ra. Bạn sẽ được truyền lần đầu tiên vào ngày thứ nhất và lần truyền thứ hai vào hôm sau.

Trong 4 tuần tiếp theo, bạn thường sẽ nhận được liều khuyến cáo đầy đủ dưới dạng một lần truyền mỗi tuần. Điều này sẽ được thực hiện vào ngày thứ nhất.

Sau đó, bạn thường sẽ nhận được liều khuyến cáo đầy đủ của mình dưới dạng truyền một lần sau mỗi 2 tuần.

Cách dùng thuốc Rybrevant

Thuốc chỉ được bán và sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ. Điều trị bằng Rybrevant nên được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong sử dụng thuốc điều trị ung thư.

Thuốc Rybrevant sẽ được truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch. Liều lượng sẽ được điều chỉnh hoặc thay đổi dựa vào thể trạng người bệnh. Trường hợp đặc biệt, thuốc có thể tạm ngưng hoặc dừng sử dụng vĩnh viễn khi bệnh nhân gặp một số tác dụng phụ nhất định.

Bệnh nhân nên được dùng thuốc kháng Histamine (thuốc dị ứng), thuốc hạ sốt, Corticosteroid trước đợt điều trị đầu tiên để giảm các phản ứng liên quan đến truyền dịch. Trong các đợt điều trị tiếp theo, bệnh nhân nên được dùng thuốc kháng sinh Histamine và thuốc hạ sốt.

Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Rybrevant (Amivantamab-vmjw)
Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Rybrevant (Amivantamab-vmjw)

Tác dụng phụ của thuốc Rybrevant

Các tác dụng phụ nhẹ

  • Paronychia (da bị nhiễm trùng xung quanh một hoặc nhiều móng tay).
  • Đau cơ, xương hoặc khớp.
  • Buồn nôn và ói mửa.
  • Khó thở.
  • Ho.
  • Phù nề và sưng tấy do tích tụ chất lỏng.
  • Viêm miệng (viêm gây lở loét bên trong miệng hoặc cổ họng).
  • Suy nhược.
  • Táo bón.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Chóng mặt.
  • Đau đầu.
  • Phản ứng da nhẹ.

Kết quả xét nghiệm máu bất thường:

  • Mức độ Albumin thấp (Protein chính được tìm thấy trong huyết tương).
  • Mức độ cao của men gan (một loại protein).
  • Mức độ điện giải thấp như natri, kali.
  • Đường trong máu cao.

Hầu hết các tác dụng phụ này đều biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Tuy nhiên, chúng trở nên nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng

Các tác dụng phụ của thuốc Rybrevant không phổ biến, nhưng chúng có thể xảy ra. 

Các vấn đề về mắt như viêm giác mạc, viêm màng bồ đào (viêm lớp giữa của mắt). Các triệu chứng có thể là:

  • Đau mắt hoặc ngứa.
  • Đỏ mắt.
  • Khô mắt. 
  • Chảy nước mắt.
  • Thay đổi thị lực, nhìn mờ hoặc có mây.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.

Phản ứng liên quan đến truyền dịch:

  • Đỏ bừng mặt.
  • Sốt.
  • Ớn lạnh.
  • Buồn nôn và ói mửa.
  • Khó chịu ở ngực.
  • Hạ huyết áp gây choáng váng.
  • Khó thở.

Các vấn đề về phổi:

  • Bệnh phổi kẽ (viêm và tích tụ mô sẹo trong phổi).
  • Viêm phổi.
  • Nhiễm trùng phổi.
  • Thuyên tắc phổi, xuất hiện cục máu đông trong phổi.

Phản ứng da nghiêm trọng:

  • Gây hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
  • Phát ban da lan rộng.
  • Nghiêm trọng hoặc đau đớn.
  • Da phồng rộp hoặc bong tróc và sốt. 

Phản ứng dị ứng:

  • Sưng tấy dưới da, mí mắt, môi, bàn tay hoặc bàn chân.
  • Sưng lưỡi, miệng hoặc cổ họng.
  • Khó thở.

Tương tác của thuốc Rybrevant

Rybrevant hiện không có bất cứ kết quả nào cho thấy thuốc có thể tương tác với các loại thuốc, thảo mộc, chất bổ sung hoặc thực phẩm khác. Tuy nhiên điều này không có nghĩa là các tương tác không thể xảy ra với Rybrevant.

Hãy thông báo cho bác sĩ biết rõ về các loại thuốc, vitamin hoặc các sản phẩm chức năng khác mà bạn đang dùng.

Những lưu khi sử dụng thuốc Rybrevant

  • Rybrevant không an toàn để nhận trong thời kỳ mang thai. Nếu sử dụng các biện pháp phòng tránh thai trong giai đoạn điều trị.
  • Đối với bệnh nhân nữ có khả năng sinh con, hãy sử dụng biện pháp an toàn tình dục khi điều trị và trong 3 tháng sau liều cuối cùng.
  • Đối với bệnh nhân đang cho con uống sữa mẹ, hãy tạm dừng cho con bú trong khi điều trị bằng thuốc Rybrevant và trong 3 tháng sau liều cuối cùng.

Trên đây là thông tin chi tiết về thuốc Rybrevant và cách sử dụng thuốc hiệu quả. Hãy theo dõi Website Asia Genomics để cập nhật thêm nhiều loại thuốc khác cũng như kiến thức về y dược.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/rybrevant
  2. https://www.medicalnewstoday.com/articles/drugs-rybrevant
  3. https://www.rybrevant.com/