Skip to main content

Thuốc Yervoy (Ipilimumab): Công dụng và liều dụng hiệu quả

Thuốc Yervoy được kê đơn để điều trị cho bệnh nhân là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi mắc một số loại ung thư.  Ở bài viết này, ASIA GENOMICS hứa hẹn cung cấp cho bạn các thông tin chuyên sâu về thuốc. Đây là dược phẩm nổi bật trong danh mục thuốc chữa trị ung thư được bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thuốc Yervoy là thuốc gì?

Thuốc Yervoy chứa hoạt chất Ipilimumab là một loại thuốc chống ung thư. Hoạt chất này cản trở sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Ngoài ra, Yervoy còn được sử dụng để điều trị khối u ác tính như ung thư da đã di căn đến các bộ phận khác trên cơ thể và không thể điều trị bằng phẫu thuật.

Thuốc Yervoy Ipilimumab 50mg/10ml
Thuốc Yervoy Ipilimumab 50mg/10ml

Thông tin thuốc Yervoy

✅ Thương hiệu ⭐ Yervoy
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Ipilimumab 
✅ Hãng sản xuất ⭐ Bristol ‑ Myers Squibb
✅ Xuất sứ ⭐ Mỹ
✅ Hàm lượng ⭐ 5mg/ml (50mg/10ml & 200mg/40ml)
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
✅ Đóng gói ⭐ 1 lọ/ hộp
✅ Nhóm ⭐ Điều trị ung thư da

Cách hoạt động của thuốc

Hoạt chất Ipilimumab có trong thuốc Yervoy làm tăng hệ thống miễn dịch đối với các tế bào ung thư ác tính và khối u.

Thuốc Yervoy kích hoạt các tế bào T để chúng nhân lên và tấn công các tế bào u ác tính ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể.

Công dụng của thuốc Yervoy

Thuốc Yervoy được chỉ định sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị các loại ung thư như:

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ dương tính với PD-L1 và không có EGFR hoặc ALK bất thường.
  • Ung thư da, ung thư ác tính ở da.
  • Ung thư ảnh hưởng đến niêm mạc phổi và thành ngực.
  • Ung thư thận.
  • Ung thư gan hoặc ung thư đại trực tràng có xuất hiện một số đột biến DNA.

Thuốc Yervoy được dùng trong điều trị khi các tế bào ung thư đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể hoặc bệnh không thể phẫu thuật cắt bỏ, tái tạo sau khi đã thất bại ở những lần điều trị trước đó.

Liều dùng của thuốc Yervoy

Thuốc Yervoy được truyền trực tiếp vào tĩnh mạch bởi các nhân viên y tế. Thuốc được truyền từ từ trong thời gian từ 30 đến 90 phút.

Thuốc ở dạng dung dịch trong suốt đến hơi trắng đục, không màu đến vàng nhạt trong lọ đơn điệu.

Dược phẩm này thường được tiêm với chu kỳ từ 3 đến 4 tuần mỗi lần, theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tùy vào căn bệnh bạn mắc phải và độ phản ứng thuốc của bạn mà bác sĩ sẽ cho bạn những chu kỳ điều trị khác nhau. Hoặc có thêm tăng giảm liều lượng thuốc nếu cần thiết.

Trong quá trình điều trị bác sĩ có thể kê những đơn thuốc khác để ngăn chặn và giảm thiểu tối đa các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Yervoy

Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Khó thở.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Sốt.
  • Cay mắt.
  • Đau da và phát ban da đỏ hoặc tím với phồng rộp và bong tróc.
  • Chóng mặt.
  • Cảm thấy ớn lạnh.
  • Tiêu chảy nặng hoặc liên tục.
  • Đi ngoài ra máu.
  • Giảm lượng nước tiểu.
  • Sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân.
  • Khả năng chảy máu cao.
  • Ảnh hưởng đến bộ nhớ và trí não.
  • Tâm trạng thay đổi bất thường.
  • Xuất hiện ảo giác.

Các phản ứng phụ thường xuyên xảy ra như

  • Buồn nôn, nôn mửa.
  • Chán ăn.
  • Bệnh tiêu chảy nhẹ hoặc trung bình.
  • Phát ban.
  • Xảy ra các bất thường về nội tiết tố.
  • Giảm cân.
  • Chóng mặt.
  • Giấc ngủ không ổn định.
  • Đau cơ, khớp hoặc xương của bạn.

Trên đây không phải là toàn bộ những tác dụng phụ xảy ra. Cơ thể mỗi người có mỗi cách phản ứng thuốc khác nhau. Vì thế, nếu thấy những biểu hiện bất thường và nghiêm trọng của bản thân, hãy liên lạc với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Thuốc Yervoy
Thuốc Yervoy

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Yervoy

Đối với nhân viên y tế và bác sĩ

  • Không lắc mạnh sản phẩm khi bắt đầu truyền cho bệnh nhân.
  • Kiểm tra bằng mắt xem sản phẩm có chứa các hạt và đổi màu trước khi sử dụng không.
  • Bỏ ngay các lọ dung dịch có lẫn tạp chất lạ và đổi màu rõ rệt (dung dịch bình thường có màu vàng nhạt).
  • Để các lọ ở nhiệt độ phòng khoảng 5 phút trước khi truyền.
  • Chỉ lấy ra một lượng Yervoy vừa đủ để pha với các loại thuốc khác và chuyển vào túi tiêm tĩnh mạch.
  • Pha những thuốc cần thiết theo chỉ dẫn của bác sĩ và trộn nhẹ dung dịch bằng cách đảo nhẹ.
  • Bảo quản dung dịch đã pha ở tủ lạnh từ 2 độ C đến 8 độ C hoặc ở nhiệt độ phòng từ 20 độ C đến 25 độ C. Không để dung dịch lâu hơn 24 giờ đồng hồ kể từ khi truyền.
  • Không sử dụng lại các lọ đã sử dụng một lần hoặc đã hết.
  • Không dùng đồng thời các thuốc qua chung một đường truyền tĩnh mạch.
  • Sát khuẩn đường truyền tĩnh mạch bằng Tiêm Natri Clorua 0,9%.
  • Truyền thuốc đã pha loãng  qua đường truyền tĩnh mạch có chứa bộ lọc nội tuyến vô trùng, không gây sốt và ít gắn kết với protein.

Đối với bệnh nhân dùng thuốc Yervoy

  • Bạn không được sử dụng thuốc Yervoy nếu như bạn bị dị ứng với Ipilimumab và các thành phần khác của thuốc.
  • Thuốc không được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân dưới 12 tuổi.
  • Cho bác sĩ biết tình trạng bệnh lý khác mà đang mắc phải như: Mắc các bệnh rối loạn tự miễn dịch, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, tổn thương gan hoặc bạn đã từng cấy ghép nội tạng hay các tế bào gốc trước khi điều trị.
  • Thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm: cả thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn, các thực phẩm chức năng và vitamin.
  • Đối với phụ nữ có thai: Thuốc Yervoy có ảnh hưởng trực tiếp tới thai nhi của bạn. Vậy nên, khuyến cáo phụ nữ có thai hoặc có dự định có thai không sử dụng thuốc Yervoy.
  • Phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả và quyết định có thai ít nhất 3 tháng sau khi sử dụng liều điều trị cuối cùng.
  • Phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú được khuyến cáo không sử dụng thuốc Yervoy và nên cho con bú ít nhất 3 tháng sau khi kết thúc liều thuốc cuối cùng.
  • Thuốc Yervoy gây nhiễm độc gan nghiêm trọng. Do đó, hạn chế sử dụng Yervoy cùng chung với các sản phẩm khác như: rượu, bia, các loại thuốc khác.

Tương tác thuốc

  • Thuốc Yervoy tương tác với các loại thuốc khác như: Warfarin,, lovenox, pradaxa heparin, vemurafenib, eliquis, vắc-xin dịch tả…
  • Tương tác với các thực phẩm khác như: Rượu, thuốc lá và các chất kích thích hoặc một số thực phẩm có thể gây ra nhiều phản ứng nghiêm trọng.

Bảo quản thuốc Yervoy như thế nào?

  • Thuốc Yervoy nên được bảo quản trong tủ lạnh với mức nhiệt từ 2 đến 8 độ C. Tuyệt đối không bảo quản thuốc trong tủ đá và nơi có nhiều ánh sáng.
  • Thuốc nên được để ở trạng thái tĩnh, không nên để và dùng thuốc ở trạng thái lắc hoặc đông lạnh.
  • Chú ý bảo quản thuốc xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
  • Sau khi sử dụng thuốc xong nên có biện pháp xử lý phù hợp. Không vứt lọ thuốc vào toilet hoặc ống dẫn nước.

Mua thuốc Yervoy ở đâu, giá như thế nào?

Mỗi đại lý, nhà phân phối sẽ có mỗi giá thuốc giao động nhất định với nhau. Vì thế, hãy liên hệ với ASIA GENOMICS để được thông báo giá bán chính xác của chúng tôi. Cam kết sản phẩm chính hãng, lấy an toàn của bệnh nhân làm sự ưu tiên.

Thuốc Yervoy là một loại kháng thể đơn dòng được bác sĩ của chúng tôi tin tưởng sử dụng để điều trị cho bệnh nhân. Nếu có bất kỳ thắc mắc về thông tin của dược phẩm này và các loại dược phẩm khác, hãy liên hệ với chúng tôi – Asia Genomics. Chúng tôi sẽ mang lại những thông tin bổ ích, hữu dụng, thực tế và sẽ không bao giờ làm bạn thất vọng.

Tài liệu tham khảo:

  1. https://www.curemelanoma.org/patient-eng/melanoma-treatment/immunotherapy/ipilimumab-yervoy/#:~:text=Systemic%20cancer%20treatments%20fight%20cancers,also%20approved%20for%20adjuvant%20therapy.
  2. https://www.rxlist.com/yervoy-drug.htm#dosage
  3. https://wikibacsi.com/thuoc/thuoc-yervoy-dieu-tri-u-ac-tinh
Rate this post
tongialinh1993