Skip to main content

Tác giả: tongialinh1993

Dược Sĩ Tôn Gia Linh tốt nghiệp đại học Dược Hà Nội - nơi đào tạo các Dược sĩ đảm bảo chuyên môn cao và uy tín đầu tiên tại việt Nam. "Tôi có nhiều nỗi đau và cảm thấy bất lực vì từ nhỏ tôi đã chứng kiến nhiều người thân của mình bị ung thư và ra đi. Đó cũng là lý do tôi quyết tâm học ngành Y. Tại Asia Genomics, tôi là người chịu trách nhiệm chuyên môn về ung thư. Mong rằng với lượng kiến thức của tôi, cũng như những tài liệu uy tín, chính thống được tôi tổng hợp và biên soạn lại sẽ giúp cho bạn phòng tránh được ung thư, hoặc phát hiện ung thư và điều trị kịp thời"

Thuốc Abraxane (Paclitaxel Albumin-stabilized Nanoparticle Formulation)

Thuốc Abraxane là một loại thuốc trong danh mục chữa trị bệnh ung thư. Thuốc hoạt động theo cơ chế ức chế sự phân chia của tế bào. Từ đó, làm chậm quá trình phát triển của tế bào ung thư. Tuy nhiên, thuốc có nhiều tác dụng phụ và cần sự thăm khám, chỉ định kỹ từ bác sĩ. Do đó, bệnh nhân cần tham khảo và thận trọng khi dùng thuốc.

Thuốc Abraxane là gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Abraxane®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Paclitaxel Albumin-stabilized Nanoparticle Formulation
✅ Hàm lượng ⭐ 5mg/ml
✅ Dạng Hỗn hợp dung dịch
✅ Đóng gói ⭐ Một lọ 100mg.

 

Thuốc Abraxane điều trị ung thư
Thuốc Abraxane điều trị ung thư

Abraxane (Paclitaxel) là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị một số loại bệnh ung thư. Thuốc can thiệp, ức chế sự phát triển và lây lan của tế bào ung thư trong cơ thể. 

Abraxane có thể được sử dụng để điều trị các loại bệnh ung thư phổi, ung thư vú và ung thư tuyến tụy… ở giai đoạn cuối. Thuốc được kê khi bệnh nhân không thể điều trị bằng phẫu thuật hoặc sau khi điều trị bằng các phương pháp khác thất bại.

Abraxane có thể được chỉ định cùng với một số loại thuốc điều trị ung thư khác để phát huy tác dụng. 

Thành phần của thuốc Abraxane

  • Mỗi lọ Abraxane chứa 100mg hoặc 250mg Paclitaxel được bào chế dưới dạng các hạt nano liên kết với albumin. 
  • Sau khi pha, mỗi ml hỗn hợp dung dịch sẽ chứa 5mg Paclitaxel được bào chế dưới dạng các hạt nano liên kết với albumin. 
  • Tá dược đã biết: mỗi ml cô đặc chứa 0.183 mmol natri, là 4.2mg natri.

Thuốc Abraxane

Cách dùng và liều dùng của thuốc Abraxane

Cách dùng

Thuốc Abraxane được sử dụng theo đường truyền vào tĩnh mạch. Bệnh nhân cần được nhân viên y tế đặt đường truyền và truyền thuốc giúp bạn. Đồng thời, nhân viên y tế cần theo dõi trong suốt quá trình truyền thuốc.

Trong quá trình truyền thuốc, nếu phát hiện phản ứng bất thường người bệnh cần báo ngay cho nhân viên y tế.

Liều dùng

  • Liều dùng dành cho người bệnh ung thư vú là 260mg/m2 truyền tĩnh mạch trong hơn 30 phút. Thường liều này sẽ được tiêm mỗi 3 tuần 1 lần.
  • Liều dùng đối với bệnh nhân mắc ung thư phổi là 100mg/m2 truyền tĩnh mạch trong thời gian 30 phút Bệnh nhân sẽ được sử dụng thuốc trong những ngày nhất định của chu kỳ 21 ngày.
  • Liều dùng đối với bệnh nhân mắc ung thư tuyến tụy là 125mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 đến 40 phút. Bệnh nhân sẽ được sử dụng thuốc trong những ngày nhất định của chu kỳ 28 ngày.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Abraxane

Bạn cần xin tư vấn đến bác sĩ điều trị nếu bạn bỏ lỡ liều Abraxane theo chỉ định.

  • Nếu người bệnh dùng thuốc quá liều so với quy định. Hãy nhanh chóng liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc cơ sở y tế gần nhất.
  • Bạn không nên điều trị bằng thuốc Abraxane nếu bạn có tiền sử dị ứng với hoạt chất Paclitaxel, có số lượng bạch cầu thấp hoặc mắc bệnh gan nặng.
  • Bạn có thể phải trải qua các xét nghiệm về số lượng bạch cầu, bệnh thận, bệnh gan… để đảm bảo an toàn trước khi dùng thuốc. Bạn cần khai báo chi tiết về tiền sử dị ứng với các loại thuốc có paclitaxel chẳng hạn như: cabazitaxel hoặc docetaxel.
  • Bạn không nên đi tiêm ngừa nếu không có sự đồng ý của bác sĩ. Đồng thời bạn cũng cần tránh tiếp xúc với những người vừa sử dụng vaccine bại liệt bằng đường uống hoặc vaccine cúm dạng hít qua đường mũi.
  • Thuốc Abraxane có thể làm suy yếu hệ miễn dịch của người bệnh. Do đó, người bệnh có nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng. Để ngăn ngừa nguy cơ này, người bệnh cần thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, tránh tiếp xúc với những người mắc các bệnh có nguy cơ lây nhiễm cho người khác. 
  • Người bệnh cần thận trọng khi sử dụng các vật sắc nhọn như: dao, dao cạo, đồ cắt móng tay. Đồng thời, cũng cần tránh các hoạt động thể thao tiếp xúc dễ gây chấn thương. Điều này giúp giảm nguy cơ bị chấn thương, chảy máu, bầm tím…
  • Abraxane có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi trong trường hợp người mẹ hoặc người bố sử dụng thuốc này. Cho nên thuốc chống chỉ định đối với các trường hợp bệnh nhân nữ đang mang thai. 
  • Bệnh nhân nữ cần sử dụng biện pháp tránh thai để tránh mang thai khi đang điều trị và ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng bạn sử dụng. 
  • Nếu bệnh nhân là nam giới, cần sử dụng biện pháp tránh thai nếu có quan hệ tình dục. Bạn cần sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 3 tháng sau liều sử dụng thuốc Abraxane cuối cùng của bạn.
  • Các dữ liệu nghiên cứu hiện tại chưa xác định được việc thuốc Abraxane có vào trong sữa mẹ hay không. Do đó, để an toàn cho trẻ sơ sinh, bạn cần không cho con bú bằng sữa mẹ khi đang điều trị với thuốc Abraxane và ít nhất 2 tuần sau lần cuối cùng.
  • Abraxane được điều chế từ huyết tương người hiến tặng. Do đó, thuốc có thể chứa virus hoặc các tác nhân lây nhiễm khác. Mặc dù, huyết tương người hiến tặng đã được xử lý để giảm nguy cơ lây nhiễm. Tuy nhiên, vẫn có khả năng nhỏ là chúng có thể gây bệnh lây nhiễm. Hãy tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng để có thể phòng ngừa.
  • Thuốc có thể gây hại khi dính lên da, mắt, miệng, mũi. Nếu thuốc tiếp xúc với da hãy rửa kỹ khu vực đó bằng nước và xà phòng. Trong trường hợp thuốc dính vào mắt hãy rửa kỹ bằng nước sạch. 
  • Hoạt chất Paclitaxel có thể đi vào dịch tiết của cơ thể như nước tiểu, phân, chất nôn. Trong ít nhất 48 giờ sau khi điều trị bằng thuốc, cần tránh để dịch tiết của cơ thể tiếp xúc với tay, chân hoặc các bề mặt cơ thể khác. 
  • Người chăm sóc bệnh nhân nên đeo găng tay cao su trong suốt quá trình làm sạch dịch tiết cơ thể của người bệnh. Đồng thời, cần xử lý thùng rác bị ô nhiễm, giặt riêng quần áo và đồ lót bị bẩn với các đồ khác. Người chăm sóc bệnh nhân cũng cần rửa sạch tay bằng xà phòng trước và sau khi tháo găng tay.
  • Bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị của mình về các loại thuốc mình đang sử dụng, để tránh xảy ra tương tác thuốc. Người bệnh không tự ý sử dụng, ngừng hay thay đổi liệu trình mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Abraxane

Người bệnh cần được chăm sóc y tế ngay lập tức nếu xảy ra các phản ứng dị ứng thuốc. Các triệu chứng phản ứng thuốc có thể bao gồm: phát ban, sưng mặt, sưng cổ họng, khó thở hoặc phản ứng da nghiêm trọng. Ngoài ra, người bệnh có thể cảm thấy bỏng mắt, sốt, đau họng, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo hiện tượng phồng rộp và bong tróc.

Bạn cũng cần thông báo với bác sĩ khi gặp các phản ứng phụ sau:

  • Tê, ngứa ran hoặc ở bàn tay hoặc bàn chân. Có thể kèm triệu chứng đau và yếu vận động.
  • Đau ngực đột ngột hoặc khó chịu, tim đập nhanh.
  • Ho khan, khó thở, thở dốc và nông.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường không rõ lý do, có đốm tím hoặc đỏ dưới da.
  • Số lượng bạch cầu thấp.
  • Tế bào hồng cầu thấp (do thiếu máu): Da xanh xao, mệt mỏi bất thường, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, tay và chân lạnh.
  • Các triệu chứng mất nước như: Nhức đầu, đau cơ, khát nước, khô miệng, da nóng và khô, nôn mửa, tiêu chảy, nước tiểu sẫm màu, không thể đi tiểu;.
  • Nhiễm trùng máu: Sốt, cúm, loét miệng và cổ họng, nhịp tim nhanh, thở nông.

Các tác dụng phụ thường gặp của Abraxane có thể bao gồm: 

  • Sốt, ớn lạnh hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác.
  • Bầm tím, chảy máu, thiếu máu.
  • Rụng tóc, phát ban, buồn nôn.
  • Nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn.
  • Nhịp tim không đều.
  • Đau cơ và khớp, sưng ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn.
  • Xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc là mất nước.

Cách bảo quản thuốc Abraxane

  • Thuốc Abraxane được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • Không được dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải của gia đình. Bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ khi muốn loại bỏ những thuốc Abraxane không còn sử dụng này.

Giá bán thuốc Abraxane

Giá bán thuốc Abraxane sẽ có sự giao động giữa các nhà thuốc hoặc đại lý phân phối. Bạn nên tham khảo các địa chỉ uy tín, đạt đủ chứng nhận để mua thuốc.

Bài viết chia sẻ một số các thông tin chi tiết về việc sử dụng thuốc Abraxane trong việc điều trị ung thư giai đoạn cuối. Hy vọng những thông tin trang cung cấp sẽ giúp ích phần nào cho bạn trong việc tìm hiểu các thông tin về thuốc Abraxane

Điều quan trọng hơn hết là bạn và gia đình cần chú ý thăm khám sức khỏe định kỳ. Nhằm phát hiện và điều trị sớm, hạn chế tối đa các biến chứng xảy ra. Ung thư không phải là chấm hết mọi thứ. Hãy giữ cho mình tinh thần lạc quan, duy trì sinh hoạt, ăn uống lành mạnh. Đặc biệt là tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ.

Hãy bấm theo dõi Website Asia Genomics để nhận thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.

Thuốc Gilotrif (Afatinib Dimaleate) công dụng, lưu ý sử dụng và liều dùng

Thuốc Gilotrif là loại thuốc can dự vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Vì vậy, sự xuất hiện của Gilotrif trong đơn thuốc điều trị ung thư không có gì đáng ngạc nhiên.

Nhưng, bạn đã thật sự hiểu rõ về tính chất và công dụng của dược phẩm này chưa? Bạn đã sử dụng sản phẩm này một cách hiệu quả chưa? Và bạn có biết dùng Gilotrif sẽ mang lại nhiều tác dụng ngoài ý muốn như thế nào không?

Thông tin thuốc Gilotrif được dùng để điều trị ung thư

✅ Thương hiệu ⭐ Gilotrif
✅ Thành phần hoạt chất Afatinib Dimaleate
✅ Hàm lượng ⭐ 20mg, 30mg, 40mg và 50mg
✅ Dạng Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 21 viên/4 vỉ/hộp
  • Thuốc Gilotrif có chứa hoạt chất Afatinib. Thuốc được kê đơn để điều trị bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã phát triển và di căn sang các bộ phận khác của cơ thể.
  • Trong Gilotrif có chứa một chất ức chế Tyrosine Kinase có khả năng ngăn chặn protein thúc đẩy sự tiến triển của các tế bào ung thư. Đặc biệt là những khối u có đột biến Gen. Vậy nên, Gilotrif điều trị ung thư phổi khá hiệu quả.
  • Gilotrif được chỉ định sử dụng khi tình trạng ung thư phổi của bạn đã có dấu hiệu di truyền cụ thể do chính bác sĩ chẩn đoán, kiểm tra.
  • Dược phẩm này cũng được sử dụng khi các loại thuốc ung thư khác đã được sử dụng mà không điều trị thành công.
  • Hoạt chất Afatinib còn là thành phần của một số loại thuốc hỗ trợ điều trợ ung thư khác như:
    • Thuốc Giotrif điều trị ung thư phổi.
    • Thuốc Xovoltib điều trị ung thư phổi.
    • Thuốc Afanix hỗ trợ điều trị ung thư phổi.
Thuốc Giotrif là gì
Thông tin thuốc Gilotrif được dùng để điều trị ung thư

Thuốc Gilotrif có hình dạng như thế nào?

  • Thuốc Gilotrif được sản xuất dưới dạng viên nén 30mg, được bao phim, dạng hình tròn và có màu xanh đậm.
  • Gilotrif có nguồn gốc từ Đức. Thành phần chính của thuốc là Afatinib. Sản phẩm được đóng gói với số lượng 21 viên/4 vỉ/hộp.

Cách dùng thuốc Gilotrif hiệu quả

  • Thuốc Gilotrif nên được dùng theo chỉ dẫn và kê đơn của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo là 1 viên/ngày.
  • Thời gian uống thuốc được quy định rõ ràng: sử dụng ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Việc này để tránh thuốc tác dụng với các thực phẩm khác. Dẫn đến tăng nguy cơ nghiêm trọng của các tác dụng phụ.
  • Liều lượng thuốc nên được cân chỉnh thường xuyên tùy theo tình trạng sức khỏe của mỗi người. Và dựa vào sự phản ứng thuốc của người bệnh với các loại thuốc khác.
  • Thuốc Gilotrif nên được sử dụng thường xuyên. Nhằm để duy trì lợi ích mà sản phẩm mang lại và rút ngắn thời gian điều trị ung thư.
  • Không tự ý tăng liều lượng thuốc hoặc lạm dụng thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ. Việc này không giúp tình trạng bạn tốt hơn. Ngược lại còn làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ ngoài ý muốn.
Liều dùng thuốc Giotrif bao nhiêu
Cách dùng thuốc Gilotrif hiệu quả

Tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Gilotrif

Tiêu chảy

Tiêu chảy là một tác dụng phụ thường gặp ở người sử dụng thuốc Gilotrif. Tình trạng này ra diễn ra đa số ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.

Tiêu chảy diễn ra trong thời gian từ 1 ngày hoặc ít hơn. Tuy nhiên, nếu tình trạng này vẫn tiếp tục kéo dài hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn, hỗ trợ.

Cung cấp nước đủ cho cơ thể theo chỉ dẫn của bác sĩ. Để tránh tình trạng mất nước quá nhiều. Từ đó, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và liệu trình điều trị.

Các dấu hiệu ngoài ý muốn khác

  • Lở miệng.
  • Đau, đỏ, sưng môi.
  • Da khô/ngứa.
  • Mụn trứng cá mọc nhiều.
  • Buồn nôn hoặc chán ăn,…

Đây là những dấu hiệu dường như đều có khả năng xảy ra với bất kỳ bệnh nhân nào đang sử dụng Gilotrif.

Tuy nhiên, khi nhận thấy các dấu hiệu này ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn thì hãy nhanh chóng nhờ sự giúp đỡ của bác sĩ.

Thuốc được bác sĩ kê đơn khi họ đã đánh giá được tác dụng tốt của sản phẩm lớn hơn tác dụng phụ. Nên khi có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra, hãy bình tĩnh và an tâm.

Nhiều bệnh nhân sử dụng Gilotrif không có diễn ra phản ứng tác dụng phụ nghiêm trọng.

Các tác dụng phụ hiếm gặp

  • Triệu chứng về bệnh mắt: Đôi mắt có hiện tượng thay đổi tầm nhìn, mắt đỏ và đau, nhạy cảm với ánh sáng, tiết dịch mắt và chảy nước mắt liên tục.
  • Tình trạng Kali trong máu thấp xuống: Cơ thể thường xuyên bị chuột rút, suy nhược, nhịp tim đập không đều.
  • Bàng quang có dấu hiệu nhiễm trùng: Ở vị trí nhạy cảm có hiện tượng nóng rát, đi tiểu thường xuyên hoặc gấp gáp thậm chí nhói đau, cơ thể phát sốt.
  • Dấu hiệu nhiễm trùng da: Vùng da xung quanh móng tay và móng chân bị kích ứng, mẩn đỏ, có sự thay đổi màu sắc về móng tay.
  • Bệnh gan: Gilotrif hiếm khi gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng cho người bệnh. Tuy nhiên, khi có hiện tượng nước tiểu sẫm màu, buồn nôn dai dẳng, vàng mắt,… hãy thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
  • Các vấn đề về phổi: Cảm giác khó thở, đau ngực; hoặc các triệu chứng của suy tim,… Nếu những tình trạng này kéo dài không dứt thì hãy liên lạc để nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức.
  • Dị ứng: Tác dụng phụ liên quan đến những dị ứng nghiêm trọng thường hiếm khi xảy ra ở người dùng Gilotrif. Các phản ứng nghiêm trọng bao gồm: phát ban, ngứa,… Hoặc sưng ở một số vùng trên cơ thể như: mặt, lưỡi, cổ họng.

Trên đây không phải là tất cả những tác dụng phụ có khả năng xảy ra. Nếu bạn đang dùng Gilotrif và xuất hiện các tác dụng phụ khác trên. Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được giúp đỡ.

Lưu ý khi được kê đơn thuốc Gilotrif

Lưu ý khi thuốc Gilotrif theo đối tượng

  • Khi được kê đơn thuốc, hãy thông báo với bác sĩ rằng bạn đang bị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Gilotrif.
  • Gilotrif không được khuyến cáo sử dụng đối với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, thuốc này sẽ gây ảnh hưởng đến thai nhi. Hơn hết, bạn cần dùng các biện pháp phòng tránh thai khi đang sử dụng thuốc và có thể mang thai sau khi chấm dứt điều trị ít nhất 2 tuần.
  • Thông báo cho bác sĩ biết về những căn bệnh bạn đang mắc phải hoặc đã từng mắc. Như là: các vấn đề về thận, gan hoặc dạ dày/ruột (loét, bệnh túi thừa), và các bệnh về mắt (khô mắt nặng, viêm giác mạc) hoặc bạn đang sử dụng kính áp tròng.

Lưu ý khi dùng thuốc Gilotrif khác

  • Cung cấp thêm thông tin cho bác sĩ về những loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm: thuốc theo toa, thuốc không kê đơn, các sản phẩm từ thảo dược và cả vitamin.
  • Gilotrif có khả năng ảnh hưởng đến mắt, đặc biệt về thị lực. Do đó, không lái xe hay sử dụng máy móc hoặc các hành động đòi hỏi phải có tầm nhìn rõ ràng. Việc này đảm bảo an toàn cho bản thân và cả những người xung quanh.
  • Dược phẩm này tác dụng mạnh mẽ với ánh sáng mặt trời. Làn da của bạn sẽ vô cùng nhạy cảm với tia nắng. Thế nên, hạn chế thời gian tiếp xúc với nắng và sử dụng các sản phẩm chống nắng. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị cháy nắng, phồng rộp hoặc xuất hiện các vết mẩn đỏ trên da.
  • Vẫn chưa có kiểm nghiệm về việc thuốc có đi qua dòng sữa mẹ hay không, nên khuyến cáo không cho con bú khi đang trong giai đoạn điều trị.
  • Ngoài ra, xét nghiệm thường xuyên cũng là việc làm cần thiết đối với những người đang dùng thuốc Gilotrif. Xét nghiệm để theo dõi chặt chẽ sự hiệu quả của thuốc, độ tiến triển của bệnh và phát hiện kịp thời các tác dụng không mong muốn đang ảnh hưởng đến bộ phận khác trên cơ thể.
Thuốc Giotrif giá bao nhiêu
Lưu ý khi được kê đơn thuốc Gilotrif

Sự tương tác của Gilotrif đối với các sản phẩm khác

Tương tác với thức ăn:

Các chất trong thực phẩm có khả năng làm ảnh hưởng tới sự hấp thụ Gilotrif vào trong cơ thể, giảm nồng độ thuốc vào trong máu.

Cơ chất BCRP:

  • Cơ chất BCRP viết tắt của Breast cancer resistance protein. Đây là một protein kháng ung thư vú.
  • Thuốc Gilotrif làm tăng khả năng tác dụng của BCRP. Từ đó làm tăng độc tính của BCRP trong cơ thể lên, gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Các thuốc ức chế p-gp:

  • Các chất ức chế p-gp (P-glycoprotein) bao gồm các loại thuốc như: Ketoconazole, Amiodarone, Verapamil,…
  • Dùng Gilotrif cùng với các chất ức chế p-gp nêu trên sẽ làm giảm nồng độ của thuốc trong máu. Từ đó mà hiệu quả của thuốc cũng bị giảm đi đáng kể.

Tại sao lại có các loại thuốc Gilotrif 20mg, 30mg, 40mg và 50mg?

Thuốc Gilotrif với các hàm lượng 20mg, 30mg, 40mg và 50mg đều có thành phần chính là Afatinib.

Tuy nhiên, hàm lượng hoạt chất Afatinib có trong từng loại là khác nhau. Điều này hỗ trợ bác sĩ trong việc điều chỉnh liều lượng thuốc cho từng đối tượng bệnh nhân một cách linh động và dễ dàng hơn.

Bên cạnh đó, từng loại sẽ có từng thiết kế vỏ hộp khác nhau để bác sĩ và bệnh nhân dễ dàng nhận biết. Nếu thuốc bạn nhận có hàm lượng khác với đơn bác sĩ đã kê hãy liên hệ đến cơ sở y tế  để được giúp đỡ.

Sức khỏe là tài sản vô giá mà chúng ta may mắn có được. Chính vì thế, hãy bảo vệ và chăm sóc chúng thật tốt. Chúng tôi vinh hạnh khi là người đồng hành cùng bạn trên chặng đường “Đẩy lùi ung thư, nói không với bệnh tật”.

Bạn muốn hiểu rõ hơn về các loại thuốc tương tự thuốc Gilotrif nói riêng cũng như các loại thuốc chữa bệnh ung thư khác nói chung. Hãy thường xuyên truy cập website Asia Genomics của chúng tôi. Không những cung cấp thông tin bổ ích, mà còn là những vấn đề mới nhất, tốt nhất luôn chờ đón bạn.

Nguồn uy tín: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-giotrif-40mg-afatinib-gia-bao-nhieu/

Thuốc Tukysa (Tucatinib): Công dụng và liều dùng của thuốc

Thuốc Tukysa là thuốc kê đơn được sử dụng cùng với các loại thuốc Trastuzumab và Capecitabine để điều trị cho các bệnh nhân ung thư vú dương tính với thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì HER2.

Tại bài viết này, ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ thông tin chuyên sâu về thuốc Tukysa. Đây là dược phẩm được đội ngũ y bác sĩ tin dùng trong việc điều trị ung thư vú.

Thông tin thuốc Tukysa

Thuốc Tukysa là thuốc điều trị cho bệnh nhân ung thư vú dương tính với thụ thể HER2, đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể (di căn đến não). Hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật và những người đã nhận một hoặc nhiều phương pháp điều trị kháng HER2.

✅ Thương hiệu Tukysa
✅ Thành phần hoạt chất Tucatinib
✅ Hàm lượng 150mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 60 viên

Cách hoạt động của thuốc Tukysa

Các thụ thể HER2 trong cơ thể giúp các tế bào ung thư phát triển và phân chia một cách nhanh chóng.

Thuốc Tukysa có chứa hoạt chất Tucatinib là chất ức chế Tyrosine Kinase. Hoạt chất này gắn vào protein HER2 trên tế bào ung thư. Từ đó, ngăn chặn được sự hoạt động của các thụ thể HER2 trong cơ thể.

Việc kìm hãm sự phát triển cũng như hoạt động của HER2 khiến cho các tế bào ung thư chết đi hoặc phát triển chậm lại. Đồng thời, nhờ vào đó mà kiểm soát được tốc độ phát triển của ung thư.

Viên thuốc Tukysa (Tucatinib)
Viên thuốc Tukysa (Tucatinib)

Thuốc Tukysa điều trị những trường hợp nào?

Thuốc Tukysa có thể được sử dụng điều trị ung thư vú di căn dương tính với HER2. Mà trước đó bệnh nhân đã tiếp nhận một hoặc nhiều phương pháp điều trị bằng một loại thuốc kháng HER2.

Ngoài ra, thuốc Tukysa cũng có thể được sử dụng điều trị ung thư vú dương tính với HER2 tiến triển cục bộ không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Và trước đây cũng đã được điều trị bằng ít nhất một loại thuốc chống HER2.

Liều lượng sử dụng của thuốc Tukysa.

Liều khuyến nghị dành cho người lớn bệnh ung thư vú là: 300mg/2 lần/ngày.

Liều dùng này được chỉ định kết hợp với Trastuzumab và Capecitabine. Dùng thuốc cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện những độc tính mà cơ thể không thể tiếp nhận được nữa.

Khi kết hợp thuốc, liều lượng khuyến cáo của Capecitabine là 1000mg/m2, uống 2 lần mỗi ngày. Uống thuốc trong vòng 30 phút sau bữa ăn.

Thuốc Tukysa kết hợp cùng với hai loại thuốc nói trên được chỉ định dùng điều trị cho bệnh nhân ung thư vú dương tính với HER2 không thể phẫu thuật loại bỏ hoặc đã di căn.

Điều này bao gồm cả những bệnh nhân bị di căn não, những người đã nhận một hoặc nhiều phác đồ điều trị dựa trên kháng HER2 trước đó khi phát hiện di căn.

Cách xử lý khi quên liều

Bỏ qua liều Tukysa đã quên và tiếp tục sử dụng liều mới vào thời điểm thích hợp. Không dùng 2 liều cùng một lúc để bù lại liều đã quên.

Cách xử lý khi quá liều

Khi dùng thuốc Tukysa quá liều, nên tìm kiếm sự giúp đỡ của bộ phận y tế kịp thời. Điều này sẽ khiến bạn tránh khỏi mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng quá liều.

Lưu ý khi sử dụng Tukysa

  • Không nên dùng một loại thuốc được gọi là chất ức chế CYP3A mạnh vì điều này sẽ làm tăng tác dụng phụ của Tukysa. Nhóm thuốc này bao gồm cả thuốc chống nấm như Nizoral.
  • Không nên dùng loại thuốc được gọi là thuốc cảm ứng CYP3A mạnh vì thuốc này sẽ làm giảm sự hiệu quả của thuốc Tukysa. Nhóm thuốc này bao gồm Rifamate, loại thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị bệnh lao.
  • Thuốc Tukysa không nên được dùng chung với P-Glycoprotein vì Tukysa sẽ làm tăng tác dụng phụ của P-Glycoprotein. Nhóm thuốc này bao gồm Verelan, thuốc dùng để điều trị huyết áp cao và đau thắt ngực. Và Ozurdex, một loại thuốc dùng để điều trị viêm khớp và hen suyễn.
  • Một số thuốc khác có ảnh hưởng đến bệnh nhân điều trị bằng Tukysa như: Carbamazepine, Phenytoin, Gemfibrozil, Sirolimus,…
  • Ngoài ra, bưởi là thực phẩm không nên sử dụng với mọi loại thuốc điều trị ung thư, trong đó có Tukysa. Nếu ăn bưởi hoặc uống nước ép bưởi sẽ dẫn đến tình trạng rối loạn nồng độ thuốc trong máu.
Thuốc Tukysa (Tucatinib)
Thuốc Tukysa (Tucatinib)

Tác dụng phụ Tukysa mang lại

Tiêu chảy

Thuốc Tukysa có khả năng gây ra các vấn đề về tiêu chảy khi bệnh nhân dùng thuốc.

Một số biểu hiện nghiêm trọng của tiêu chảy bao gồm: mất nước, giảm bạch cầu, hạ đường huyết, tổn thương thận cấp tính,…

Để vấn đề tiêu chảy được thuyên giảm hoặc hạn chế xảy ra nhất có thể, bệnh nhân nên thay đổi thực đơn dinh dưỡng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng.

Trong trường hợp đã thay đổi khẩu phần ăn, giảm chất xơ mà vẫn tiếp tục tiêu chảy bệnh nhân cần báo bác sĩ để cân nhắc dùng thuốc ngừa tiêu chảy.

Khi tiêu chảy bệnh nhân nên bổ sung thêm nước và nghỉ ngơi, đặc biệt là với bệnh nhân mắc ung thư để cơ thể có thể hồi phục tốt.

Hội chứng tay chân

Thuốc Tukysa được dùng kết hợp với điều trị hóa trị, hội chứng tay chân (HFS) thường sẽ xuất hiện trên bàn tay, bàn chân.

Những triệu chứng của hội chứng này bao gồm: khó chịu, ngứa, nóng ran, mẩn đỏ,… Đây là những dấu hiệu khi bệnh nhân bắt đầu nhiễm.

Tuy nhiên, nếu không được điều trị hoặc kiểm soát sớm, tình trạng trên sẽ dẫn đến sưng đau và phồng rộp. Từ đó, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và tâm lý người bệnh.

Hội chứng mệt mỏi

Trong thời gian đầu dùng Tukysa, bệnh nhân sẽ có hiện tượng thường xuyên mệt mỏi.

Tuy nhiên, nếu triệu chứng này kéo dài quá lâu, bệnh nhân nên cần sự kiểm tra và chẩn đoán của bác sĩ.

Nhiễm độc gan

Thuốc Tukysa khi sử dụng có một phần của thuốc sẽ được bài tiết qua gan. Do đó, nếu thành phần hóa học của thuốc gặp môi trường gan gây ra các chất độc hại. Điều này sẽ khiến cho gan bị nguy hiểm.

Nếu phát hiện da hoặc mắt có hiện tượng chuyển sang màu vàng hay nước tiểu sẫm màu, hãy nhanh chóng đến bệnh viện để kiểm tra.

Ngoài ra, bệnh nhân cần kiểm tra chức năng gan trước khi dùng thuốc Tukysa. Và kiểm tra 3 tuần một lần trong suốt quá trình điều trị bằng Tukysa.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc Tukysa có thể gây ra độc tính đối với phôi thai.

Phụ nữ có khả năng sinh đẻ nên tránh mang thai và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình điều trị bằng Tukysa.

Phụ nữ nên có ý định mang thai sau ít nhất 1 tuần khi đã chấm dứt liều thuốc cuối cùng.

Bệnh nhân nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Tukysa. Và có thể tiếp tục cho con bú sau 1 tuần khi đã kết thúc việc điều trị.

Ngoài ra, thuốc Tukysa còn có thể giảm khả năng sinh sản ở những phụ nữ có khả năng sinh sản.

Bảo quản thuốc Tukysa

  • Thuốc Tukysa nên được bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Không bảo quản thuốc Tukysa nơi tầm với của trẻ em và thú nuôi.

Mua thuốc Tukysa ở đâu?

Website ASIA GENOMICS cung cấp mọi thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Trên đây là toàn bộ thông tin chuyên sâu về thuốc Tukysa mà chúng tôi cung cấp cho bạn. Hy vọng bạn sẽ có được lượng kiến thức bổ ích và tài liệu tham khảo hữu dụng. 

Chúng tôi rất cảm ơn vì giữa hàng nghìn sự lựa chọn bạn đã lựa chọn website ASIA GENOMICS. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Tukysa nói riêng và những loại thuốc điều trị ung thư khác nói chung, hãy liên hệ với chúng tôi. ASIA GENOMICS cam đoan cung cấp thông tin chính xác và hữu ích đến toàn bộ khách hàng.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.drugs.com/sfx/tukysa-side-effects.html
  2. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/tukysa
  3. https://www.tukysa.com/what-is-tukysa

Thuốc Aredia – Công dụng và những lưu ý khi điều trị với thuốc

Thuốc Aredia chứa hoạt chất Pamidronate Disodium. Thuốc này được chỉ định điều trị các bệnh về tăng canxi huyết, bệnh Paget, tổn thương tiêu xương liên quan đến một số loại ung thư. Bài viết chia sẻ thông tin chi tiết về mục đích sử dụng thuốc và những điều cần lưu ý khi điều trị với thuốc Aredia.

Thông tin thuốc

✅ Thương hiệu Aredia
✅ Thành phần hoạt chất Pamidronate Disodium
Hãng sản xuất: ⭐ Hospira UK Ltd
✅ Hàm lượng ⭐ 30mg, 90mg
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm truyền
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 2 lọ + 2 lọ dung môi 10 ml

 

Công dụng thuốc Aredia

Thuốc Aredia là một loại thuốc kê đơn, được chỉ định để điều trị các bệnh như: 

  • Tăng canxi huyết do khối u.
  • Phòng ngừa các biến cố liên quan đến xương như: gãy xương bệnh lý, chèn ép cột sống, bức xạ hoặc phẫu thuật xương, tăng canxi huyết và đau xương ở bệnh nhân ung thư vú có di căn xương. Hoặc đa u tủy có tổn thương xương.
  • Bệnh Paget của xương khiến dị dạng xương và yếu xương.

Thuốc Aredia thuộc nhóm thuốc bisphosphonates. Thuốc hoạt động theo cơ chế làm chậm quá trình phân hủy xương, tăng mật độ của xương và giảm lượng canxi thải ra từ xương vào trong máu.

Thuốc Aredia
Thuốc Aredia

Cách sử dụng thuốc Aredia

Thuốc Aredia ở dạng dung dịch để tiêm vào tĩnh mạch. Pamidronate không được truyền dưới dạng truyền hóa chất nhanh (bolus).

Dung dịch phải được pha loãng trước khi sử dụng và phải được truyền từ từ. Tốc độ tiêm truyền dung dịch không được vượt quá 60mg/giờ. Nồng độ Pamidronate trong dung dịch truyền không được vượt quá 90mg/250ml.

Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc nghi ngờ suy thận, tốc độ truyền không được vượt quá 22mg/giờ. Để giảm thiểu các phản ứng cục bộ tại điểm tiêm truyền, ống thông nên được đưa vào tĩnh mạch tương đối lớn một cách cẩn thận. 

Thời gian truyền dịch dài hơn có thể làm giảm nguy cơ nhiễm độc thận. Đặc biệt là với các bệnh nhân bị suy thận từ trước. 

Liều dùng thuốc Aredia

Tăng canxi máu do khối u

Bệnh nhân nên được bù nước bằng dung dịch natri clorid 0.9% trước và trong khi điều trị.

Tổng liều Pamidronate Disodium dùng trong một đợt điều trị phụ thuộc vào nồng độ canxi huyết thanh ban đầu của bệnh nhân. 

Tổng liều có thể được truyền trong một lần hoặc nhiều lần trong 2-4 ngày liên tục. Liều tối đa cho mỗi đợt điều trị là 90mg đối với đợt đầu và lặp lại cho các đợt sau.

Thường sẽ có giảm đáng kể canxi huyết thanh trong 24 – 48 giờ sau khi điều trị. Sự bình thường hóa thường đạt được trong vòng 3 đến 7 ngày. Nếu lượng canxi trung bình không đạt được trong thời gian trên, bác sĩ có thể chỉ định thêm một liều nữa. 

Tùy theo cơ địa, thời gian đáp ứng với việc điều trị có thể khác nhau ở mỗi bệnh nhân. Việc điều trị có thể lặp lại bất cứ khi nào tình trạng tăng canxi huyết tái phát. 

Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy rằng Pamidronate Disodium có thể trở nên kém hiệu quả hơn khi số lần điều trị tăng lên.

Tổn thương tiêu xương và đau xương trong bệnh đa u tủy

Liều khuyến cáo là 90mg truyền một lần sau mỗi 4 tuần.

Tổn thương tiêu xương và đau xương khi di căn xương liên quan đến ung thư vú

Liều khuyến cáo là 90mg truyền một lần sau mỗi 4 tuần. Liều này cũng có thể được dùng cách nhau 3 tuần để trùng với hóa trị liệu (tùy theo chỉ định của bác sĩ).

Bệnh Paget của xương

Tổng liều Pamidronate dinatri được khuyến cáo cho một đợt điều trị là 180 đến 210mg. Thuốc này có thể được dùng với 6 đơn vị liều 30mg mỗi tuần một lần (tổng liều 180 mg). Hoặc 3 liều 60mg cách tuần. 

Kinh nghiệm đến nay cho thấy rằng mọi tác dụng không mong muốn nhẹ và thoáng qua có xu hướng xảy ra sau liều đầu tiên. Do đó, nếu sử dụng đơn vị liều 60mg, khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều bổ sung ban đầu là 30mg. Sau đó là 60mg mỗi tuần (tức là tổng liều 210 mg). 

Phác đồ này, không tính tới liều ban đầu, có thể lặp lại 6 tháng một lần cho đến khi bệnh thuyên giảm và nếu bệnh tái phát.

Bệnh nhân suy thận

Các nghiên cứu dược động học chỉ ra rằng không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình . Ở những bệnh nhân này, tốc độ truyền không được vượt quá 90 mg/4 giờ (khoảng 22 mg/giờ).

Pamidronate dinatri không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. Trừ khi trong trường hợp tăng canxi huyết do khối u đe dọa tính mạng. Nếu bác sĩ nhận thấy lợi ích cao hơn nguy cơ tiềm ẩn. 

Bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có chức năng gan bất thường từ nhẹ đến trung bình. Pamidronate dinatri chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.

Thuốc Aredia công dụng và liều dùng
Thuốc Aredia công dụng và lưu ý khi sử dụng

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Aredia

Cảnh báo chung khi sử dụng thuốc Aredia

Không bao giờ được tiêm thuốc Aredia dưới dạng tiêm nhanh (bolus) vì có thể xảy ra phản ứng tại chỗ nghiệm trọng và viêm tắc tĩnh mạch. Thuốc luôn phải được pha loãng và tiêm truyền chậm.

Không sử dụng đồng thời Aredia với các nhóm thuốc bisphosphonate khác. Điều này có thể dẫn đến việc hạ canxi máu đáng kể.

Bệnh nhân cần được xem xét trước khi sử dụng thuốc Aredia để đảm bảo họ được cung cấp đủ nước. Đặc biệt là với bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu. 

Các biện pháp phòng ngừa khi điều trị với thuốc Aredia

Các thông số chuyển hóa tiêu chuẩn liên quan đến tăng canxi huyết nên được theo dõi sau khi bắt đầu điều trị bằng Pamidronate. 

Bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật tuyến giáp có thể đặc biệt dễ bị hạ canxi máu do suy tuyến cận giáp tương đối. Tính an toàn và hiệu quả của Pamidronate trong điều trị cường cận giáp chưa được xác định.

Bệnh nhân thiếu máu, giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu nên được thực hiện xét nghiệm huyết học thường xuyên.

Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trong suốt quá trình điều trị, tránh mất nước quá mức.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của pamidronate ở trẻ em. Cho đến khi có thêm kinh nghiệm, pamidronate chỉ được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân người lớn.

Suy thận

Nhóm thuốc bisphosphonate, bao gồm Aredia có liên quan đến độc tính trên thận. Biểu hiện là suy giảm chức năng thận và suy thận tiềm ẩn. 

Suy thận và nguy cơ suy thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân sau khi dùng liều ban đầu hoặc một liều duy nhất của Pamidronate. Suy giảm chức năng thận đã được báo cáo sau khi điều trị lâu dài với pamidronate ở bệnh nhân đa u tủy. Tuy nhiên, sự tiến triển của bệnh và các biến chứng đồng thời cũng xuất hiện. Do đó, sự liên quan của Pamidronate với biến chứng trên chưa được chứng minh. Nếu có sự suy giảm chức năng thận trong khi điều trị bằng pamidronate, bạn sẽ phải ngừng sử dụng thuốc.

Pamidronate được bài tiết nguyên vẹn chủ yếu qua thận. Do đó, nguy cơ phản ứng có hại trên thận có thể cao hơn với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Bệnh nhân phải được xét nghiệm thường xuyên trước mỗi liều pamidronate. Đặc biệt là những người được truyền pamidronate thường xuyên trong một thời gian dài và những người có bệnh thận từ trước hoặc có khuynh hướng suy thận. Cân bằng chất lỏng (lượng nước tiểu, trọng lượng hàng ngày) cũng cần được tuân thủ cẩn thận.

Kinh nghiệm sử dụng thuốc Pamidronate ở bệnh nhân suy thận nặng còn hạn chế. Nếu đánh giá lâm sàng xác định rằng lợi ích tiềm năng lớn hơn nguy cơ trong những trường hợp đó, nên sử dụng thận trọng pamidronate và theo dõi cẩn thận chức năng thận.

Có rất ít kinh nghiệm về việc sử dụng Pamidronate ở bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.

Suy gan

Pamidronate chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Do đó không thể đưa ra khuyến cáo cụ thể cho nhóm bệnh nhân này.

Bổ sung Canxi và Vitamin D

Một số trường hợp bệnh nhân có nguy cơ thiếu canxi hoặc vitamin D sẽ do bác sĩ chỉ định có nên tiêm bổ sung canxi và vitamin D qua đường uống không. Điều này để giảm thiểu nguy cơ có thể xảy ra hạ canxi máu.

Thai kỳ

Không có đủ kinh nghiệm lâm sàng để hỗ trợ việc sử dụng pamidronate ở phụ nữ có thai. Do đó, thuốc không được dùng cho phụ nữ có thai ở bất kỳ giai đoạn nào. Trừ khi không thể kiểm soát được tình trạng tăng canxi huyết đe dọa tính mạng bằng bất kỳ biện pháp nào khác.

Cho con bú

Người ta không biết liệu pamidronate có đi vào sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo cho trẻ bú mẹ khi người mẹ đang trong quá trình điều trị với thuốc Pamidronate.

Tác động của thuốc Aredia đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc 

Buồn ngủ hoặc chóng mặt có thể xảy ra sau khi truyền Pamidronate disodium. Trong trường hợp này bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc để đảm bảo an toàn.

Quá liều khi sử dụng thuốc Aredia

Trong trường hợp quá liều thuốc Aredia, bệnh nhân cần liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc và lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Quên liều khi sử dụng thuốc Aredia

Bệnh nhân nên xin thông tin tư vấn từ bác sĩ điều trị của mình trong trường hợp quên liều. Không tự ý bổ sung liều có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm đã biết hoặc nghi ngờ với pamidronate, với bất kỳ tá dược nào, hoặc với nhóm thuốc bisphosphonate khác.

Tác dụng phụ của thuốc Aredia

Các tác dụng phụ do thuốc Aredia thường nhẹ và thoáng qua. Những tác dụng phụ thường gặp nhất là giảm canxi huyết không có triệu chứng và sốt (nhiệt độ cơ thể tăng trong khoảng 1-2 độ C). Triệu chứng này thường xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi truyền. Triệu chứng sốt thường tự khỏi và không cần phải điều trị. 

Những dấu hiệu toàn thân

Thường gặp: sốt và các triệu chứng như cúm. Triệu chứng này có thể kèm theo khó chịu, rét run, mệt mỏi, cảm thấy cơ thể nóng bừng.

Những phản ứng tại chỗ

Ít gặp: phản ứng tại chỗ tiêm như: đau, đỏ, sưng đau, cứng, phản ứng viêm tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối.

Hệ cơ xương

Ít gặp: đau xương nhẹ, đau các khớp, đau cơ, đau mệt toàn thân.

Hiếm gặp: co cứng cơ.

Ðường dạ dày – ruột

Ít gặp: buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp: chán ăn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón.

Cá biệt: viêm, đau dạ dày.

Hệ thần kinh trung ương

Ít gặp: đau đầu.

Hiếm gặp: giảm canxi huyết, kích động, lú lẫn, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà gật, biến chứng ngủ lịm.

Cá biệt: co giật hoặc bị chứng ảo thị.

Máu

Ít gặp: giảm lympho bào.

Hiếm gặp: thiếu máu, bị chứng giảm bạch cầu.

Cá biệt: bị chứng giảm tiểu cầu.

Hệ tim mạch

Hiếm gặp: hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp.

Cá biệt: suy thất trái (khó thở, phù phổi), suy tim xung huyết do ứ dịch.

Hệ tiết niệu

Cá biệt: suy thận cấp, làm trầm trọng bệnh thận đã có từ trước.

Da

Hiếm gặp: nổi ban, ngứa.

Giác quan

Cá biệt: viêm kết mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi, chứng thấy sắc vàng…

Những biến đổi về sinh hóa

Thường gặp: giảm canxi máu, giảm phosphat máu.

Ít gặp: giảm magie máu.

Hiếm gặp: tăng kali máu, giảm kali máu, tăng natri máu.

Thông thường những tác dụng phụ sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Aredia.

Tương tác thuốc

Khi xảy ra tương tác thuốc có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu và thay đổi khả năng điều trị của thuốc.

Không nên dùng đồng thời thuốc Aredia với các nhóm thuốc thuộc bisphosphonat khác.

Bạn hãy thông báo chi tiết với bác sĩ điều trị của mình về danh mục các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc các loại thảo dược mà mình đang sử dụng.

Bảo quản thuốc Aredia

Thuốc nên được bảo quản trong điều kiện môi trường thoáng mát không ẩm mốc không có ánh sáng mặt trời cường độ mạnh. Ngoài ra, hãy bảo quản thuốc tại một nơi cao ráo, riêng biệt, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ hoặc thú nuôi trong nhà.

Giá thuốc Aredia

Giá thuốc Aredia có thể thay đổi theo cơ sở y tế hoặc đại lý. Bệnh nhân liên hệ với địa chỉ uy tín, đáng tin cậy để mua thuốc đúng chất lượng với giá thành hợp lý.

Thuốc Aredia là một loại thuốc được kê đơn sử dụng theo sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc điều trị các bệnh tăng canxi huyết, các bệnh về xương liên quan đến một số bệnh ung thư và bệnh paget của xương. Bệnh nhân cần tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ đã đưa ra. Hy vọng bài viết trên đây cung cấp các thông tin cần thiết đến bạn đọc.

Hãy theo dõi Asia-Genomic để cập nhật ngay các thông tin hữu ích khác.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.medicines.org.uk/emc/medicine/32673#gref
  2. https://www.drugs.com/mtm/pamidronate.html

Thuốc Soltamox (Tamoxifen Citrate): Liều lượng và những lưu ý khi dùng

Thuốc Soltamox là thuốc được chỉ định điều trị cho bệnh nhân mắc ung thư vú hoặc ung thư biểu mô tuyến tại chỗ. Ngoài ra dược phẩm này còn có tác dụng ngăn chặn nguy cơ ung thư vú ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Tại bài viết này, ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chuyên sâu về thuốc Soltamox. Đây là sản phẩm được đội ngũ y bác sĩ của chúng tôi tin dùng trong việc điều trị ung thư.

Thông tin về thuốc Soltamox

✅ Thương hiệu ⭐ Soltamox
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Tamoxifen Citrate
✅ Hàm lượng 20ml/10ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch để uống
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ

Thuốc Soltamox được dùng với những trường hợp nào?

Sản phẩm được chỉ định để điều trị cho người lớn bị ung thư vú dương tính với thụ thể Estrogen. Và khi bệnh đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Điều trị cho người lớn bị ung thư vú dương tính với thụ thể Estrogen giai đoạn đầu sau khi đã phẫu thuật và xạ trị.

Ở người lớn, thuốc có tác dụng giảm nguy cơ ung thư vú ở vùng vú còn lại sau phẫu thuật hoặc xạ trị.

Giảm nguy cơ ung thư vú xâm lấn ở phụ nữ trưởng thành với DCIS (Ung thư biểu mô ống dẫn sữa tại chỗ) sau phẫu thuật hoặc điều trị bức xạ.

Giảm nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ có khả năng mắc bệnh ung thư vú cao.

Thuốc Soltamox công dụng và liều dùng
Thuốc Soltamox công dụng và liều dùng

Cách hoạt động của thuốc Soltamox

Hoạt chất Tamoxifen có trong Soltamox là chất ức chế cạnh tranh liên kết của Estrogen với thụ thể của hoạt chất này.

Tamoxifen có tác dụng giảm yếu tố tăng trưởng của khối u và yếu tố tăng trưởng giống insulin 1. Ngoài ra, hoạt chất còn tăng globulin liên kết hormon sinh dục.

Globulin gia tăng làm hạn chế lượng Estradiol. Tất cả những thay đổi trên sẽ làm giảm mức độ của các yếu tố kích thích sự phát triển của khối u.

Chính vì thế, thuốc Soltamox có tác dụng can thiệp vào sự tác động của Estrogen trong mô vú. Từ đó, ngăn chặn và kiềm hãm sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Thuốc Soltamox chống chỉ định với những trường hợp nào?

  • Không dùng cho bệnh nhân phản ứng với Tamoxifen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con dùng sữa mẹ.
  • Không sử dụng thuốc nếu bệnh nhân đã có cục máu đông ở chân hoặc ở phổi.
  • Tiền sử về các bệnh như: huyết áp cao, bệnh tiểu đường.
  • Hàm lượng Cholesterol trong cơ thể khá cao.
  • Đang sử dụng các loại thuốc làm loãng máu, kể cả Warfarin.

Liều dùng thuốc Soltamox

Liều khuyến cáo của thuốc Soltamox để điều trị ung thư vú là 20-40 mg mỗi ngày trong 5 năm.

Liều khuyến cáo để điều trị ung thư biểu mô (DCIS) là 20mg mỗi ngày trong 5 năm.

Liều khuyến cáo để phòng ngừa ung thư vú ở những bệnh nhân có nguy cơ cao là 20mg mỗi ngày trong 5 năm.

Cách dùng thuốc Soltamox hiệu quả

Dùng thuốc dưới sự chỉ định và hàm lượng mà bác sĩ đã đưa ra. Không tự ý tăng liều hoặc giảm liều lượng của thuốc.

Soltamox là dạng dung dịch uống, thường được dùng một hoặc hai lần mỗi ngày. Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Dược phẩm này thường được dùng trong 5 năm. Bạn chỉ được thay đổi thời gian dùng thuốc dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Dùng cốc đo định lượng được cung cấp để đo liều lượng thuốc dùng mỗi ngày cho chính xác. Hạn chế tối đa tình trạng dùng thuốc quá liều.

Thuốc Soltamox
Thuốc Soltamox

Làm thế nào khi dùng thuốc quá liều?

Nếu dùng quá liều thuốc Soltamox nên liên hệ hoặc đến cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời từ bác sĩ.

Quên một liều có ảnh hưởng gì không?

Khi quên uống thuốc, hãy lập tức sử dụng thuốc ngay khi nhớ lại. Dùng càng sớm càng tốt.

Trường hợp khi đã sắp tới thời gian dùng liều tiếp theo, bệnh nhân nên bỏ qua liều đã lỡ và tiếp tục dùng liều của ngày sau.

Tuyệt đối không dùng hai liều cùng lúc để bù lại liều đã quên.

Những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Soltamox

Ung thư tử cung

  • Ung thư niêm mạc tử cung hoặc ung thư thân tử cung rất có khả năng xảy ra ở phụ nữ đang điều trị bệnh bằng thuốc Soltamox.
  • Những bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng Soltamox nên kiểm tra phụ khoa hằng năm.

Một số tác động khác đến tử cung như:

  • Niêm mạc tử cung phát triển quá mức (tăng sản).
  • Màng trong dạ con.
  • U xơ.
  • Kinh nguyệt không đều hoặc mất kinh.
  • Các triệu chứng như: chảy máu âm đạo bất thường, dịch tiết âm đọa thay đổi, đau vùng chậu,…

Xuất hiện cục máu đông

Những bệnh nhân dùng thuốc Soltamox điều trị ung thư có thể dẫn đến sự hình thành của các cục máu đông trong tĩnh mạch hoặc phổi.

Một số triệu chứng của tình trạng trên như:

  • Đau ngực đột ngột, khó thở hoặc ho ra máu.
  • Đau nhức hoặc sưng ở một hoặc cả hai chân của bệnh nhân.

Đột quỵ

Đột quỵ là một trong những vấn đề nghiêm trọng đối với bệnh nhân dùng thuốc Soltamox.

Nhờ đến sự hỗ trợ của bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng như:

  • Yếu người đột ngột, ngứa ran hoặc tê ở mặt, cánh tay hoặc chân. Đặc biệt là một bên cơ thể.
  • Đột ngột khó nói hoặc không hiểu những gì người khác nói.
  • Mắt trở nên khó nhìn ở một hoặc cả hai mắt.
  • Chóng mặt đột ngột, không giữ được thăng bằng.
  • Đau đầu một cách đột ngột mà không rõ nguyên nhân.

Vấn đề về gan

Thuốc Soltamox có thể gây ra những thay đổi trong chức năng gan của bệnh nhân, nghiêm trọng hơn là ung thư gan.

Các tác dụng phụ thường gặp như:

  • Tăng cân.
  • Khó ngủ.
  • Cảm giác ấm, đỏ da.
  • Đau lưng hoặc xương.
  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Phát ban.
  • Táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày hoặc khó chịu.
  • Mất hứng thú với tình dục hoặc khó quan hệ tình dục (ở nam giới).

Các biện pháp hạn chế tác dụng phụ của Soltamox

Nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, điều này cần được báo cho bác sĩ. Ngay khi bác sĩ của bạn chỉ định sử dụng thuốc Soltamox. Hoặc bạn đang sử dụng những loại thuốc khác bao gồm: thuốc theo toa, thuốc không kê đơn, vitamin và sản phẩm thảo dược.

Thông báo với bác sĩ các bệnh mà bạn đã từng mắc phải. Đặc biệt là các bệnh như: cục máu đông (huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, đột quỵ). Cần cho bác sĩ biết nếu bạn có lượng Cholesterol hoặc Triglyceride cao.

Hạn chế đi lại hoặc tốt nhất là không nên đi lại. Bác sĩ cũng cần được biết nếu bạn mắc các loại bệnh như: tiểu đường, cao huyết áp, đục thủy tinh thể, bệnh gan hoặc bạn sử dụng thuốc lá.

Nữ giới và nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình sử dụng thuốc Soltamox. Và có ý định mang thai sau 6 tháng kết thúc liều điều trị cuối cùng.

Báo ngay cho bác sĩ nếu mang thai khi đang dùng thuốc hoặc mang thai trước khi dùng thuốc. Ngoài ra, thuốc Soltamox không được khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh thông qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Không sử dụng thuốc này cùng với thuốc làm loãng máu (bao gồm cả warfarin).

Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến sự hiệu quả của Soltamox. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc như: Aminoglutethimide, Anastrozole, Bromocriptine, Letrozole, Paroxetine, Rifampin hoặc các loại thuốc ung thư khác.

Mua thuốc Soltamox ở đâu?

Website ASIA GENOMICS cung cấp mọi thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp về thuốc Soltamox. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ có nhiều kiến thức bổ ích về thuốc Soltamox nói riêng và bệnh ung thư vú nói chung.

Chúng tôi – ASIA GENOMICS là nơi giải đáp tất cả những thắc mắc của bạn về những loại thuốc điều trị ung thư. Cảm ơn giữa hàng nghìn lựa chọn, bạn đã tin tưởng và lựa chọn chúng tôi. ASIA GENOMICS cam đoan cung cấp thông tin chính xác và hữu ích đến toàn bộ khách hàng.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.singlecare.com/prescription/soltamox/what-is
  2. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-144685/soltamox-oral/details
  3. https://www.drugs.com/mtm/soltamox.html
  4. https://www.mozocare.com/vi/oncopod/h%C3%B3a-tr%E1%BB%8B/tamoxifen-citrate/

Thuốc Kisqali (Ribociclib) và tất cả những thông tin hữu ích cần biết

Thuốc Kisqali chứa hoạt chất Ribociclib. Đây là thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú âm tính với thụ thể hormone (HR) và dương tính với thụ thể HER2. Khi điều trị bằng thuốc Kisqali, bác sĩ thường chỉ định kết hợp với các liệu pháp nội tiết để làm giảm tác dụng của estrogen. Mời bạn đọc tham khảo thông tin chi tiết về thuốc Kisqali ở bài viết dưới đây.

Thông tin thuốc

✅ Thương hiệu ⭐ Kisqali®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Ribociclib
✅ Hãng sản xuất Novartis Pharmaceuticals UK Ltd
✅ Hàm lượng ⭐ 200mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 3 vỉ x21 viên

Công dụng thuốc Kisqali

Kisqali chứa hoạt chất Ribociclib. Thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn ở người trưởng thành. Thuốc chỉ có thể được sử dụng khi ung thư vú âm tính với thụ thể hormone (HR) và dương tính với thụ thể HER2.

Kisqali thường được chỉ định kết hợp với phương pháp điều trị nội tiết tố làm giảm tác dụng của estrogen: 

  • Kết hợp với fulvestrant (ngăn chặn các thụ thể estrogen).
  • Hoặc kết hợp với chất ức chế aromatase (làm giảm mức estrogen).
Thuốc Kisqali (Ribociclib) công dụng và liều dùng
Thuốc Kisqali (Ribociclib) công dụng và liều dùng

Cơ chế tác động của thuốc Kisqali

Hoạt chất Ribociclib trong Kisqali là một chất ức chế kinase phụ thuộc cyclin (CDK) 4 và 6. Các kinase này được kích hoạt khi liên kết với D-cyclin. Đồng thời chúng cũng đóng vai trò quan trọng trong con đường tín hiệu dẫn đến sự tiến triển chu kỳ và tăng sinh tế bào. 

Bằng sự ức chế này, chúng làm cho nhân tế bào khó phân chia, phát triển hơn. Từ đó, làm giảm nguy cơ phát triển của tế bào ung thư.

Cách dùng và liều dùng thuốc Kisqali

Thuốc Kisqali là loại thuốc kê đơn và phải có sự chỉ định của bác sĩ điều trị. Bệnh nhân không tự ý sử dụng, thay đổi liều lượng hoặc ngừng sử dụng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Kisqali

Liều khuyến cáo là 600mg (ba viên nén bao phim 200mg) một lần mỗi ngày trong 21 ngày liên tục. Sau đó là 7 ngày ngưng điều trị. Tạo nên một chu kỳ 28 ngày. Việc điều trị nên được tiếp tục miễn là bệnh nhân nhận được lợi ích lâm sàng từ liệu pháp. Hoặc cho đến khi xuất hiện các phản ứng phụ nguy hiểm buộc phải dừng việc điều trị.

Kisqali nên được sử dụng cùng với 2,5mg letrozole hoặc một chất ức chế aromatase khác hoặc với 500mg fulvestrant.

Khi Kisqali sử dụng kết hợp với chất ức chế aromatase thì chất ức chế aromatase đó nên được uống một lần mỗi ngày, liên tục trong 28 ngày. Bạn cần tham khảo thêm thông tin hướng dẫn của chất ức chế aromatase trước khi sử dụng.

Khi Kisqali kết hợp với fulvestrant, bác sĩ sẽ chỉ định tiêm bắp thuốc fulvestrant vào các ngày 1, 15 và 29 và mỗi tháng một lần sau đó. Bạn cần tham khảo thêm thông tin hướng dẫn của thuốc fulvestrant trước khi sử dụng.

Việc chỉ định điều trị bằng Kisqali kết hợp với chất ức chế aromatase hoặc fulvestrant phù hợp với phụ nữ mãn kinh. Đối với phụ nữ chưa mãn kinh, bác sĩ có thể chỉ định thêm liệu pháp điều trị ức chế buồng trứng. Liệu pháp này khiến buồng trứng ngừng sản sinh estrogen tạm thời hoặc vĩnh viễn.

Tùy theo tình trạng bệnh và các phản ứng phụ gặp phải, bác sĩ có thể điều chỉnh giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc.

Cách sử dụng thuốc Kisqali

Thuốc Kisqali được sử dụng theo đường uống. Bạn sử dụng thuốc cùng với nước và không nghiền, nhai nát hoặc hòa tan thuốc.

Bạn nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Tốt nhất là vào buổi sáng để phát huy tốt nhất công dụng của thuốc.

Quên liều

Trong trường hợp bạn quên liều, hãy bỏ qua và sử dụng liều kế tiếp theo liệu trình đã được chỉ định. Bệnh nhân không uống gấp đôi liều để bổ sung cho liều đã quên.

Quá liều

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân có thể bị nôn hoặc buồn nôn. Các độc tính về huyết học có thể xảy ra. Bạn cần liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Thuốc Kisqali (Ribociclib)
Thuốc Kisqali (Ribociclib)

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Kisqali

Thuốc và thức ăn cần tránh khi sử dụng Kisqali

  • Thuốc hoặc thực phẩm chức năng có thành phần từ cây Ban Âu (St. John’s Wort).
  • Không sử dụng bưởi hoặc nước ép bưởi.
  • Một số thuốc kháng sinh thông dụng, thuốc chống nấm và thuốc chống co giật.

Bạn cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược mà bạn đang dùng.

Các bệnh nội tạng nặng

Hiệu quả và độ an toàn của Kisqali chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân mắc các bệnh nội tạng nặng. Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng thuốc ở đối tượng bệnh nhân này.

Giảm bạch cầu trung tính

Việc điều trị bằng Kisqali có thể giảm liều, gián đoạn hoặc ngừng dựa vào kết quả xem xét mức độ nghiêm trọng của tình trạng bệnh giảm bạch cầu.

Các vấn đề về nhiễm độc gan mật

Trước khi điều trị với Kisqali, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện các xét nghiệm về chức năng gan. Sau khi điều trị, chức năng gan cũng sẽ được theo dõi thường xuyên để điều chỉnh liều lượng thuốc cho phù hợp.

Phản ứng da nghiêm trọng

Hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo khi điều trị bằng Kisqali. Cần theo dõi cẩn thận và nếu phát hiện có dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý phản ứng da nghiêm trọng nên ngưng dùng Kisqali ngay lập tức.

Bệnh phổi kẽ, viêm phổi

Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng phổi bao gồm: giảm oxy máu, ho, khó thở. Từ đó, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều lượng hoặc ngừng điều trị bằng Kisqali.

Tăng creatinin máu

Ribociclib có thể gây tăng creatinin máu. Trong trường hợp tăng creatinin máu khi đang điều trị, bác sĩ sẽ đánh giá thêm chức năng thận để loại trừ khả năng suy thận.

Suy thận

Liều khởi đầu khuyến cáo 200 mg cho bệnh nhân suy thận nặng. Liều này được ước tính làm giảm khoảng 45% phơi nhiễm so với liều khởi đầu tiêu chuẩn ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Hiệu quả ở liều khởi đầu này chưa được nghiên cứu. 

Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc trong quá trình điều trị.

Khả năng sinh sản

Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng liệu pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị. Đồng thời cần duy trì ít nhất 21 ngày sau liều cuối cùng.

Chưa có nghiên cứu về liệu Kisqali có đi vào sữa mẹ hay không. Do đó, bạn không cho con bú trong quá trình điều trị và duy trì ít nhất ba tuần sau khi kết thúc liều cuối cùng.

Thuốc Kisqali có thể gây ra các vấn đề về khả năng sinh sản nếu bạn là nam và dùng thuốc Kisqali. Hãy trao đổi với bác sĩ điều trị về vấn đề này trước khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Kisqali

Lưu ý mang găng tay bảo hộ khi lấy thuốc. Việc tiếp xúc trực tiếp với thuốc sẽ ảnh hưởng cho cả người cầm và hiệu quả dược lý của thuốc.

Bạn không nên nhờ phụ nữ đang mang thai lấy thuốc dùm. Điều đó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của cả người mẹ lẫn thai nhi.

Chống chỉ định của thuốc Kisqali

Thuốc không sử dụng ở người quá mẫn cảm với hoạt chất Ribociclib, đậu phộng, đậu nành hoặc bất kỳ thành phần có trong thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Kisqali

Giống như bất kỳ thuốc nào khác, Ribociclib có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Tùy theo cơ địa, mỗi người sẽ có các phản ứng khác biệt khi sử dụng thuốc.

Bạn có thể ghi chép lại về cảm giác của mình trong quá trình uống Kisqali hàng ngày để có thể theo dõi tốt hơn các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Các tác dụng phụ này thường có thể kiểm soát và điều trị được. Đồng thời, những tác dụng không mong muốn mô tả ở đây sẽ không ảnh hưởng tới tất cả mọi người.

Do Kisqali được uống cùng với thuốc nội tiết, bạn có thể gặp tác dụng không mong muốn của cả thuốc nội tiết.

Các tác dụng phụ phổ biến khi dùng thuốc Kisqali

  • Nhiễm trùng.
  • Hạ bạch cầu.
  • Thiếu máu.
  • Dễ bị thâm tím và chảy máu.
  • Các vấn đề về gan như: vàng da hoặc bị vàng lòng trắng của mắt, nước tiểu màu nâu sẫm, đau ở phía bên phải dưới xương sườn, rất mệt mỏi, chảy máu và dễ bầm tím hơn bình thường.
  • Mệt lả.
  • Hụt hơi và ho.
  • Đau hoặc bị loét miệng.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Không có cảm giác ngon miệng.
  • Đau bụng.
  • Tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Phát ban.
  • Tóc thưa và rụng.
  • Đau đầu, chóng mặt.

Các tác dụng phụ ít phổ biến

  • Thay đổi nhịp tim.
  • Bị khô mắt hoặc tăng chảy nước mắt.
  • Khô da.
  • Thay đổi vị giác và tiêu hóa.
  • Viêm phổi.

Các tác dụng phụ hiếm gặp

Kisqali có thể gây phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc với các triệu chứng như: phát ban lan rộng, đỏ da, viêm hoặc mụn nước trên môi, mắt hoặc trong miệng, bong da, sốt cao…

Tương tác thuốc

Khi xảy ra tương tác thuốc có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu và thay đổi khả năng điều trị của thuốc.

Bạn không nên sử dụng bưởi hoặc nước ép bưởi vì chúng là chất xúc tác có khả năng làm biến đổi nồng độ thuốc trong máu.

Bạn hãy thông báo chi tiết với bác sĩ điều trị của mình về danh mục các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc các loại thảo dược mà mình đang sử dụng.

Bảo quản thuốc

Thuốc nên được bảo quản trong điều kiện môi trường thoáng mát không ẩm mốc không có ánh sáng mặt trời cường độ mạnh. Ngoài ra, hãy bảo quản thuốc tại một nơi cao ráo, riêng biệt, tránh xa tầm với của trẻ nhỏ hoặc thú nuôi trong nhà.

Giá thuốc Kisqali

Giá thuốc Kisqali có thể thay đổi theo cơ sở y tế hoặc đại lý. Bệnh nhân liên hệ với địa chỉ uy tín, đáng tin cậy để mua thuốc đúng chất lượng với giá thành hợp lý.

Bài viết chia sẻ thông tin về thuốc Kisqali, công dụng, cách dùng và những thông tin cần lưu ý khi điều trị với thuốc. Trong suốt quá trình điều trị, bạn cần tuân theo chỉ định điều trị của bác sĩ, giữ tinh thần lạc quan và lối sống lành mạnh để nâng cao thể trạng, tăng cường sức đề kháng. Asia-Genomic chúc bạn đọc luôn khỏe mạnh, hạnh phúc.

Hãy theo dõi Asia-Genomic để cập nhật ngay các thông tin hữu ích khác.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.medicines.org.uk/emc/product/8110/smpc#gref
  2. https://www.us.kisqali.com/metastatic-breast-cancer/

Thuốc Herceptin Hylecta (Trastuzumab and Hyaluronidase-oysk)

Thuốc Herceptin Hylecta là một liệu pháp điều trị ung thư vú bằng cách gây ức chế thụ thể HER2. Dược phẩm ngăn chặn và kiềm hãm sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể bệnh nhân.

Tại bài viết này, ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn tất cả những thông tin về thuốc Herceptin Hylecta. Đây là dược phẩm được đội ngũ y bác sĩ của chúng tôi tin dùng để điều trị ung thư vú.

Thông tin thuốc Herceptin Hylecta

✅ Thương hiệu ⭐ Herceptin Hylecta
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Trastuzumab and Hyaluronidase-oysk
✅ Hàm lượng ⭐ 600mg
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ

Cách Herceptin Hylecta hoạt động

Tế bào ung thư trong cơ thể phát triển một cách mất kiểm soát. Thuốc Herceptin Hylecta đi vào trong cơ thể và hoạt động trên bề mặt tế bào ung thư. Thuốc có tác dụng ngăn chặn các tế bào ung thư nhận tín hiệu hóa học để phát triển và lây lan.

HER2 xuất hiện trong tất cả các tế bào của con người. Chúng kiểm soát sự phát triển và sửa chữa tế bào. Mức độ cao của HER2 được phát hiện trong tế bào ung thư vú. Việc này được gọi là các bệnh ung thư dương tính với HER2.

Thuốc Herceptin Hylecta hoạt động bằng cách tự gắn vào các thụ thể HER2 trên bề mặt tế bào ung thư vú. Chính vì thế, Herceptin Hylecta có thể dễ dàng ngăn chặn các thụ thể nhận tín hiệu tăng trưởng trong cơ thể. Từ đó, Herceptin Hylecta có thể làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các bệnh ung thư.

Hoạt chất trastuzumab có trong thuốc Herceptin Hylecta còn là thành phần cho một số loại thuốc điều trị ung thư khác như:

  • Herceptin (Trastuzumab)
  • Phesgo (Pertuzumab, Trastuzumab, and Hyaluronidase-zzxf)
Cách hoạt động thuốc Herceptin Hylecta
Cách hoạt động thuốc Herceptin Hylecta

Thuốc Herceptin Hylecta được sử dụng để điều trị khi nào?

Ung thư vú di căn

  • Herceptin Hylecta được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn bị ung thư vú đã di căn đến bộ phận khác của cơ thể và dương tính với HER2 (MBC).
  • Để điều trị những bệnh nhân đã nhận được điều trị bằng ít nhất hai phác đồ hóa trị đối với bệnh di căn. Trước khi hóa trị liệu phải sử dụng ít nhất Anthracycline và Taxane, trừ trường hợp bệnh nhân không phù hợp với các phương pháp điều trị trên.
  • Những bệnh nhân dương tính với thụ thể HER2 cũng phải trải qua quá trình điều trị nội tiết thất bại, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân không thích hợp với những phương pháp điều trị này.
  • Thuốc Herceptin Hylecta kết hợp với Paclitaxel để điều trị những bệnh nhân chưa được hóa trị đối với bệnh di căn và những bệnh nhân không tương thích dùng Anthracycline.
  • Thuốc Herceptin Hylecta kết hợp với Docetaxel để điều trị những bệnh nhân chưa được hóa trị cho bệnh di căn của họ.
  • Và thuốc còn kết hợp với chất ức chế Aromatase để điều trị bệnh nhân sau mãn kinh có MBC dương tính với thụ thể HER2, chưa được điều trị bằng Trastuzumab trước đó.

Ung thư vú giai đoạn đầu

  • Thuốc Herceptin Hylecta được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh ung thư vú giai đoạn đầu dương tính với HER2 (EBC).
  • Sau phẫu thuật, hóa trị và xạ trị.
  • Sau hóa trị bổ trợ với Doxorubicin và Cyclophosphamide, kết hợp với Paclitaxel hoặc Docetaxel.
  • Kết hợp với hóa trị bổ trợ bao gồm Docetaxel và Carboplatin.
  • Kết hợp với hóa trị liệu bổ trợ sau đó là liệu pháp Herceptin Hylecta bổ trợ, đối với bệnh tiến triển tại chỗ hoặc khối u có đường kính > 2 cm.

Liều dùng của thuốc Herceptin Hylecta

  • Liều khuyến cáo của thuốc Herceptin Hylecta là 600mg/ 10.000 đơn vị (600mg Trastuzumab và 10.000 đơn vị Hyaluronidase).
  • Thuốc được tiêm dưới da trong khoảng từ 2-5 phút. Lịch trình tiêm là 3 tuần một lần.
  • Đối với thuốc Herceptin Hylecta, không cần điều chỉnh liều lượng thuốc với trọng lượng cơ thể của bệnh nhân. Hoặc đối với các liệu trình hóa trị khác nhau.
  • Bệnh nhân dùng với mục đích bổ trợ được chỉ định dùng thuốc trong vòng 52 tuần hoặc cho đến khi bệnh tái phát.
  • Khuyến cáo không kéo dài thời gian điều trị ung thư bổ trợ hơn một năm.
Thuốc Herceptin Hylecta (Trastuzumab Hyaluronidase-oysk)
Thuốc Herceptin Hylecta (Trastuzumab Hyaluronidase-oysk)

Trường hợp cần điều chỉnh liều lượng thuốc Herceptin Hylecta.

Đối với bệnh nhân mắc bệnh cơ tim, liều lượng thuốc Herceptin Hylecta cần được điều chỉnh tùy thuộc vào sức khỏe của bệnh nhân.

Mỗi bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc cần phải đánh giá phân suất tống máu thất trái (LVEF). Và trong suốt quá trình điều trị bệnh nhân vẫn nên kiểm tra LVEF thường xuyên.

Ngừng sử dụng thuốc Herceptin Hylecta trong ít nhất 4 tuần khi cơ thể có những trường hợp sau:

  • LVEF giảm ≥ 16% so với các giá trị trước khi bắt đầu điều trị.
  • LVEF xuống mức dưới giới hạn thể chế bình thường và giảm tuyệt đối ≥ 10% LVEF so với giá trị tiền xử lý.

Trường hợp Herceptin Hylecta có thể được tiếp tục sử dụng nếu trong vòng 4-8 tuần, LVEF trở lại giới hạn bình thường. Và mức giảm so với ban đầu là dưới 15%.

Ngừng thuốc Herceptin Hylecta vĩnh viễn nếu trên 8 tuần vẫn còn sụt giảm LVEF. Hoặc ngừng dùng thuốc sau hơn 3 lần đối với bệnh cơ tim.

Các tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc Herceptin Hylecta

Các tác dụng phụ thường gặp

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi.
  • Ho, khó thở.
  • Sưng tấy.
  • Rụng tóc.
  • Bệnh nhân đỏ bừng, nóng đột ngột và ngứa ran.
  • Nhức đầu, đau cơ hoặc khớp.
  • Một số triệu chứng của cảm lạnh như: nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
  • Vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ).
  • Phát ban.
  • Ngứa, sưng tấy, đau và rát, bầm tím, chảy máu,
  • Thay đổi màu da hoặc xuất hiện cục cứng nơi tiêm thuốc.

Một số tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng thuốc Herceptin Hylecta như:

  • Xuất hiện các phản ứng dị ứng như: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Một số tác dụng phụ xảy ra trong khi tiêm thuốc. Bệnh nhân sẽ có các biểu hiện như: cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, sốt, ớn lạnh, khó thở.
  • Hoặc bệnh nhân có thể xảy ra tình trạng như: bị tiêu chảy, phát ban, đau ngực, sưng mặt hoặc khó thở.

Ngoài ra bệnh nhân khi dùng thuốc Herceptin Hylecta nên gọi cho bác sĩ khi cơ thể có những triệu chứng như:

  • Mới xuất hiện ho hoặc ho nặng hơn, thở khò khè, khó thở hoặc thở nhanh.
  • Sưng ở mặt hoặc cẳng chân, cân nặng tăng một cách nhanh chóng.
  • Nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch, phập phồng trong lồng ngực.
  • Một cảm giác cơ thể nhẹ đi cảm giác như bạn có thể bị ngất đi.
  • Mụn nước hoặc vết loét trong miệng của bạn, nướu đỏ hoặc sưng, khó nuốt.
  • Chất lỏng tích tụ trong phổi, biểu hiện như: đau khi bạn thở, cảm thấy khó thở khi nằm xuống, thở hổn hển, ho với chất nhầy có bọt.
  • Số lượng tế bào máu thấp triệu chứng như: sốt, đau họng, mệt mỏi, lở loét trên da, da xanh xao, tay và chân lạnh, cảm thấy choáng váng.

Những lưu ý khi dùng thuốc Herceptin Hylecta

Thuốc Herceptin Hylecta có thể gây suy tim. Đặc biệt là khi bạn đang mắc bệnh tim hoặc dùng những loại thuốc ung thư khác như: Daunorubicin, Doxorubicin, Epirubicin hoặc Idarubicin.

Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc các bệnh như: vấn đề về tim, cao huyết áp hoặc là bạn đã từng nhiễm trùng gần đây.

Cho bác sĩ biết những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc theo đơn, thuốc không kê đơn, vitamin,…

Đặc biệt, thuốc có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi. Do đó, khuyến cáo phụ nữ mang thai không nên sử dụng thuốc này.

Phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi đang điều trị và ít nhất sau 7 tháng khi kết thúc liều cuối cùng của quá trình điều trị.

Bạn cũng không nên cho con bú khi đang dùng thuốc Herceptin Hylecta. Và chỉ được phép cho con bú sau 7 tháng khi đã kết thúc liều cuối cùng.

Mua thuốc Herceptin Hylecta ở đâu?

Website ASIA GENOMICS cung cấp mọi thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Trên đây là toàn bộ thông tin chuyên sâu về thuốc Herceptin Hylecta mà chúng tôi cung cấp cho bạn. Sức khỏe là tài sản vô cùng giá trị. Chính vì thế mà ASIA GENOMICS luôn mang đến những giá trị kiến thức và thông tin bổ ích nhất cho khách hàng.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Herceptin Hylecta nói riêng và tất cả những loại thuốc điều trị ung thư vú nói chung, hãy liên hệ với chúng tôi. ASIA GENOMICS rất hân hạnh được làm người bạn đồng hành cùng bạn.

Nguồn uy tín: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-herceptin-150mg-trastuzumab-gia-bao-nhieu/

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.herceptinhylecta.com/
  2. https://holevn.org/herceptin-hylecta/

Trodelvy (Sacituzumab Govitecan-hziy) được dùng để điều trị bệnh gì?

Trodelvy là thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú. Nhưng sản phẩm được chỉ định cho trường hợp ung thư ba âm tính và bệnh nhân đã trải qua ít nhất 2 phương pháp điều trị toàn thân trước đó. 

Thông tin thuốc Trodelvy

✅ Thương hiệu ⭐ Trodelvy®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Sacituzumab Govitecan-hziy
✅ Hàm lượng 180mg
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ

Trodelvy là một loại thuốc được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc ung thư vú ba âm tính. Sản phẩm được chỉ định khi không thể loại bỏ ung thư bằng phẫu thuật. Vì ung thư đã lan ra các khu vực bên ngoài vú (tiến triển tại chỗ) hoặc đến các bộ phận khác của cơ thể (di căn). 

Chúng được sử dụng cho những bệnh nhân đã có hai hoặc nhiều phương pháp điều trị toàn thân trước đó. Ít nhất một trong số chúng được dùng cho bệnh di căn hoặc tiến triển tại chỗ không thể điều trị được.

Công dụng thuốc Trodelvy

Hoạt chất trong Trodelvy, Sacituzumab Govitecan-hziy, bao gồm hai thành phần hoạt động: kháng thể đơn dòng (một loại protein) đã được liên kết với một phân tử nhỏ, SN-38. Kháng thể đơn dòng được thiết kế để nhận biết và gắn vào Trop-2, một loại protein trên nhiều tế bào ung thư vú.

Sau khi được gắn vào, thuốc sẽ được tiếp nhận bởi tế bào trong đó SN-38 bắt đầu hoạt động. SN-38 là một loại thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm “chất ức chế Topoisomerase”. Chúng ngăn chặn một loại enzyme gọi là Topoisomerase I, có liên quan đến việc sao chép ADN của tế bào. Chúng cần thiết để tạo ra các tế bào mới. 

Bằng cách ngăn chặn enzyme, các tế bào ung thư bị ngăn chặn nhân lên và cuối cùng là chết đi.

Cách hoạt động thuốc Trodelvy
Cách hoạt động thuốc Trodelvy

Cách dùng thuốc Trodelvy

Liều dùng thuốc Trodelvy

Liều Trodelvy được khuyến cáo là 10mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi tuần vào ngày 1 và 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày. Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.

Tính liều cần thiết (mg) dựa trên trọng lượng cơ thể của bệnh nhân vào đầu chu kỳ điều trị (hoặc thường xuyên hơn nếu trọng lượng cơ thể của bệnh nhân thay đổi hơn 10% kể từ lần dùng trước).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Trodelvy

  • Dùng bơm tiêm vô trùng, bom từ từ 20ml dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm vào mỗi lọ Trodelvy 180mg. Nồng độ thu được sẽ là 10mg/ml.
  • Xoay nhẹ lọ và để tan trong tối đa 15 phút. Đừng lắc. Sản phẩm phải được kiểm tra bằng mắt thường để tìm các chất dạng hạt và sự thay đổi màu trước khi sử dụng. Dung dịch phải không có các hạt có thể nhìn thấy được, trong và có màu vàng. Không sử dụng dung dịch đã pha nếu bị vẩn đục hoặc mất màu.
  • Dùng ngay khi pha dung dịch Trodelvy đã pha loãng để tiêm truyền.

Trước mỗi liều Trodelvy, nên chuẩn bị trước để ngăn ngừa các phản ứng truyền dịch và phòng ngừa buồn nôn do hóa trị liệu (CINV):

  • Có sẵn thuốc hạ sốt, thuốc chẹn H1 và H2 trước khi tiêm truyền. Bên cạnh đó, bác sĩ có thể sử dụng Corticosteroid cho những bệnh nhân đã có phản ứng trước khi tiêm truyền.
  • Chuẩn bị trước bằng phác đồ kết hợp hai hoặc ba loại thuốc (ví dụ Dexamethasone với chất đối kháng thụ thể 5-HT3 hoặc chất đối kháng thụ thể NK1, cũng như các loại thuốc khác theo chỉ định).
  • Tốc độ truyền Trodelvy nên được làm chậm lại hoặc gián đoạn nếu bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch. Thuốc có thể được ngưng vĩnh viễn nếu xảy ra các phản ứng đe dọa đến tính mạng liên quan đến tiêm truyền.

Những lưu ý khi điều chỉnh liều thuốc Trodelvy

Các sửa đổi liều Trodelvy khuyến cáo cho các phản ứng có hại

Phản ứng có hại  Tần suất xảy ra Điều chỉnh liều lượng 
Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng
Giảm bạch cầu cấp 4 ≥ 7 ngày

Hoặc giảm bạch cầu trung tính do sốt độ 3

(số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 1000/mm3 và sốt ≥38,5 độ C).

Hoặc tại thời điểm điều trị theo lịch trình, giảm bạch cầu cấp 3-4, trì hoãn việc dùng thuốc trong 2 hoặc 3 tuần để phục hồi xuống ≤ độ 1

Ngày thứ nhất  Giảm 25% liều và sử dụng yếu tố kích thích tế bào bạch cầu hạt (G-CSF).
Thứ hai Giảm 50% liều
Ngày thứ ba  Ngừng điều trị 
Tại thời điểm điều trị theo lịch trình, giảm bạch cầu cấp độ 3-4 mà trị hoãn dùng thuốc hơn 3 tuần để phục hồi xuống ≤ độ 1 Ngày thứ nhất Ngừng điều trị 
Độc tính không trung tính nghiêm trọng
Độc tính không liên quan đến huyết học cấp 4 hồi phục xuống ≤ cấp 1 trong vòng 3 tuần,

Hoặc

Bất kỳ buồn nôn hoặc tiêu chảy cấp độ 3-4 do điều trị không được kiểm soát bằng thuốc chống nôn và thuốc chống tiêu chảy,

Hoặc

Độc tính không liên quan đến huyết học cấp 3-4 khác vẫn tồn tại > 48 giờ mặc dù đã được quản lý y tế tối ưu,

Hoặc

Tại thời điểm điều trị theo lịch trình, độc tính huyết học hoặc huyết học không bạch cầu cấp độ 3-4, làm chậm liều 2 hoặc 3 tuần để phục hồi đến ≤ độ 1

Ngày thứ nhất Giảm 25% liều lượng
Thứ hai Giảm 50% liều
Ngày thứ ba Ngừng điều trị
Trong trường hợp nhiễm độc huyết học không bạch cầu trung tính hoặc không phải huyết học cấp độ 3-4, buồn nôn cấp độ 3 hoặc nôn mửa cấp độ 3-4, không hồi phục đến cấp độ 1 trong vòng 3 tuần Ngày thứ nhất Ngừng điều trị 

Liều lượng dành cho người già, suy gan và thận

  • Người già: Không có sự khác biệt tổng thể về độ an toàn và hiệu quả được quan sát thấy giữa bệnh nhân ≥ 65 tuổi và bệnh nhân trẻ hơn.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh khởi đầu khi dùng Trodelvy cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Tính an toàn của Trodelvy ở bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng chưa được thiết lập.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu khi dùng Trodelvy cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Trodelvy chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận trung bình, suy thận nặng hoặc bệnh nhân giai đoạn cuối.
Thuốc Trodelvy
Thuốc Trodelvy

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Trodelvy

Thai kỳ 

Thuốc Trodelvy có thể gây quái thai hoặc tử vong cho phôi thai khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Thuốc có chứa chất gây độc gen, SN-38, nhắm vào các tế bào đang phân chia nhanh chóng. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Khả năng sinh sản ở nam và nữ

Trong thời gian điều trị bằng Trodelvy, bệnh nhân nam và nữ cần sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả. Đối với bệnh nhân nữ cần duy trì biện pháp trong 6 tháng sau liều cuối cùng. Đối với bệnh nhân nam có bạn gái có khả năng sinh sản cần duy trì sử dụng biện pháp tránh thai trong 3 tháng sau liều cuối cùng.

Đang nuôi con bằng sữa mẹ

Không rõ Trodelvy hoặc các chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc và trong 1 tháng sau liều cuối cùng.

Giảm khả năng sinh sản

Dựa trên những phát hiện trên động vật, Trodelvy có thể làm giảm khả năng sinh sản ở những con cái có tiềm năng.

Tác dụng phụ thuốc Trodelvy

  • Gây nhiễm trùng và nhiễm độc: nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp trên,…
  • Gây rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm bạch cầu,…
  • Gây rối loạn hệ thống miễn dịch: quá mẫn.
  • Gây rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất.
  • Gây rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm sự thèm ăn, hạ kali máu, tăng đường huyết,…
  • Gây rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, phát ban, ngứa, da khô.
  • Gây rối loạn hệ thần kinh: mất ngủ, chóng mặt, đau đầu,…
  • Gây rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau lưng, đau khớp.
  • Gây rối loạn chung và tình trạng cơ sở hành chính: mệt mỏi, phù nề, pyrexia, giảm cân,…
  • Gây rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, bệnh tiêu chảy,…

Tương tác của thuốc Trodelvy

Sn-38 (dạng phân tử nhỏ của Sacituzumab Govitecan) được chuyển hóa chủ yếu qua UGT1A1. Các chất ức chế hoặc cảm ứng UGT1A1 được cho là sẽ làm tăng hoặc giảm phơi nhiễm Sn-38 tương ứng.

Thuốc ức chế UGT1A1

Dùng đồng thời Trodelvy với các chất ức chế UGT1A1 có thể làm tăng tỷ lệ phản ứng có hại do khả năng tăng phơi nhiễm toàn thân với SN-38. Thuốc nên được sử dụng thận trọng với các chất ức chế UGT1A1 như:

  • Propofol.
  • Ketoconazole.
  • Chất ức chế EGFR Tyrosine Kinase.

Cảm ứng UGT1A1

Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ. Tiếp xúc với SN-38 có thể giảm đáng kể ở những bệnh nhân dùng đồng thời chất cảm ứng enzym UGT1A1. Thuốc Trodelvy nên được sử dụng thận trọng với các chất gây cảm ứng UGT1A1 như:

  • Carbamazepine.
  • Phenytoin.
  • Rifampicin.
  • Chất ức chế Protease.

CYP3A

Sn-38 (dạng phân tử nhỏ của Sacituzumab Govitecan) được chuyển hóa chủ yếu qua UGT1A1. Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A không được dự đoán là sẽ ảnh hưởng đến sự phơi nhiễm SN-38.

Cách thải bỏ và bảo quản thuốc Trodelvy

  • Trodelvy là một loại thuốc gây độc tế bào. Các quy trình xử lý và tiêu hủy đặc biệt cần được tuân thủ.
  • Để thuốc nơi nhiệt độ bằng nhiệt độ không khí phòng.
  • Dùng Trodelvy dưới dạng truyền tĩnh mạch, cần bảo vệ túi dịch truyền khỏi ánh sáng.
  • Có thể sử dụng máy bơm truyền dịch.
  • Không trộn Trodelvy hoặc dùng dưới dạng dịch truyền với các sản phẩm thuốc khác.
  • Sau khi truyền xong, rửa đường truyền tĩnh mạch bằng 20ml dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm.

Trên đây là thông tin chi tiết để sử dụng thuốc Trodelvy đúng cách và hiệu quả nhất. Vì đây là thuốc gây độc tế bào. Nên người dùng cần sử dụng sản phẩm theo đúng hướng dẫn và dưới sự giám sát của bác sĩ có chuyên môn. Để biết thêm nhiều thông tin về các loại thuốc khác cũng như kiến thức y học bổ ích, hãy theo dõi Website Asia Genomics.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/trodelvy
  2. https://www.medicines.org.uk/emc/product/12880#PREGNANCY

Thuốc Phesgo (Pertuzumab, Trastuzumab and Hyaluronidase-zzxf)

Thuốc Phesgo là sự kết hợp liều cố định của Herceptin, Perjeta và Hyaluronidase-zzxf. Dùng để điều trị cho tất cả giai đoạn của ung thư vú dương tính với HER2. Sản phẩm này còn được dùng kết hợp với hóa trị liệu.

Ở bài viết này, ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn các thông tin chuyên sâu về thuốc. Đây là dược phẩm nổi bật trong danh mục thuốc chữa trị ung thư được bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin về thuốc Phesgo

✅ Thương hiệu Phesgo
✅ Thành phần hoạt chất Pertuzumab, trastuzumab, hyaluronidase-zzxf
✅ Hàm lượng 1200mg, 600mg, 30.000units/15ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ

Phesgo là thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân là người lớn mắc bệnh ung thư vú dương tính với HER2. Và bệnh đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể như: phổi, gan hoặc ung thư đã quay trở lại ở vú hay vùng xung quanh vú.

Cách hoạt động của thuốc Phesgo

Khi các tế bào ung thư xuất hiện những bất thường trong gen, là lúc các tế bào này phát triển nhanh chóng.

Và khi các tế bào ung thư xuất hiện các bản sao của những gen bất thường (biểu hiện quá mức). Lúc đó, tế bào ung thư sẽ tạo ra nhiều protein kiểm soát sự phát triển và phân chia của tế bào. Đó là lý do khiến ung thư phát triển và di căn.

Các tế bào ung thư tạo ra quá nhiều bản sao được gọi là HER2. Đây là gen tạo ra một protein được gọi là thụ thể HER2. Các thụ thể này xuất hiện trên bề mặt của tất cả các tế bào. Thụ thể HER2 nhận các tín hiệu kích thích hóa học khiến cho tế bào phát triển và nhân lên.

Hai loại thuốc Herceptin và Perjeta đều là chất ức chế HER2. Thuốc này hoạt động chống lại bệnh ung thư vú dương tính với HER2.

Cách thức hoạt động của dược phẩm này là ngăn chặn các tín hiệu hóa học thông báo cho tế bào ung thư phát triển. Từ đó, ngăn chặn, kìm hãm sự phát triển của các tế bào ung thư.

Hoạt chất Trastuzumab hay Pertuzumab có trong thuốc Phesgo còn là thành phần trong thuốc điều trị ung thư khác như:

Cách hoạt đông thuốc Phesgo
Cách hoạt đông thuốc Phesgo

Thuốc Phesgo được sử dụng khi nào?

Thuốc Phesgo là một loại thuốc theo toa, được bác sĩ chỉ định sử dụng với hóa trị liệu cho các trường hợp:

Dùng trước khi phẫu thuật

Hay còn gọi là liệu pháp bổ trợ tân sinh, đây là liệu pháp dùng để thu nhỏ khối u trước khi phẫu thuật. Thuốc được dùng đối với người lớn bị ung thư vú dương tính với HER2. Khi bệnh đã tiến triển tại chỗ, viêm hoặc giai đoạn đầu, giai đoạn muộn.

Phesgo còn được sử dụng như một phần của phác đồ điều trị hoàn chỉnh cho bệnh ung thư vú giai đoạn đầu.

Dùng sau khi phẫu thuật

Còn được gọi là liệu pháp bổ trợ dùng cho người lớn bị ung thư vú giai đoạn đầu HER2 dương tính.

Liệu pháp này giúp người bệnh phòng ngừa và ngăn chặn sự tái phát lại của bệnh ung thư vú.

Dùng khi chưa điều trị bằng liệu pháp kháng HER2 hoặc hóa trị

Thuốc Tresgo được sử dụng kết hợp với thuốc Docetaxel ở người lớn bị ung thư vú HER2 dương tính. Khi bệnh đã di căn đến các bộ phận khác nhau của cơ thể.

Liều lượng của thuốc Phesgo

Liều lượng khuyến cáo

  • Đối với ung thư vú giai đoạn đầu hoặc viêm nhiễm HER2 dương tính: bệnh nhân sẽ được kê đơn cùng với hóa trị. Tùy vào chế độ hóa trị được chỉ định, bệnh nhân có thể sử dụng thuốc Phesgo trước hoặc sau hóa trị.
  • Đối với ung thư vú mà không được điều trị bằng thuốc kháng HER2 hoặc hóa trị thì Phesgo được kê đơn cùng với Taxotere. Bệnh nhân được cho sử dụng Phesgo và sau đó là Taxotere.

Hình thức tiêm thuốc Phesgo

  • Thuốc Phesgo được tiêm vào đùi của bệnh nhân. Liều đầu tiên mất khoảng 8 phút để tiêm, các liều tiếp theo mất khoảng 5 phút.
  • Chính vì thế, thời gian tiêm mỗi liều ngắn hơn nhiều so với truyền tĩnh mạch các loại thuốc khác. Và chu kỳ tiêm 3 tuần một lần.
  • Đối với liều tiêm đầu tiên, bệnh nhân sẽ được theo dõi của bác sĩ 30 phút sau tiêm. Còn các liều tiếp theo sẽ được theo dõi trong 15 phút để hạn chế tình trạng phản ứng dị ứng tại chỗ tiêm.
Thuốc Phesgo
Thuốc Phesgo

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Phesgo

Phụ nữ có thai và đang cho con dùng sữa mẹ

  • Phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai không được khuyến cáo sử dụng Phesgo. Thuốc Phesgo có thể gây chết thai nhi hoặc dị tật bẩm sinh.
  • Khuyến nghị mọi người hãy dùng biện pháp tránh thai khi điều trị bằng Phesgo. Và hãy có ý định mang thai sau 7 tháng khi dừng liều Phesgo cuối cùng.
  • Nếu bệnh nhân đang trong tình trạng cho con bú, hãy liên hệ với bác sĩ. Bệnh nhân sẽ được chỉ định việc ngừng cho bú hoặc ngưng thuốc.
  • Nếu nghi ngờ bản thân thân mang thai khi đang dùng Phesgo bạn nên báo với bác sĩ để đưa ra hướng giải quyết tốt nhất.

Trẻ em và thanh thiếu niên

Phesgo không được khuyến cáo sử dụng với trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi).

Người lái xe và điều khiển máy móc

  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
  • Người bệnh sẽ gặp các triệu chứng như: chóng mặt, ớn lạnh, sốt,… Bệnh nhân không nên lái xe hay điều khiển máy móc cho đến khi các biểu hiện trên biến mất.

Ngoài ra, bạn cũng không được sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với Pertuzumab, Trastuzumab, Hyaluronidase. Hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Phesgo 

 Khi dùng Phesgo với hóa trị xảy ra các triệu chứng như:

  • Rụng tóc.
  • Buồn nôn.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Mức độ tế bào hồng cầu thấp.
  • Yếu đuối, suy nhược cơ thể.

Khi dùng Phesgo với Docetaxel có các tác dụng như:

  • Bệnh tiêu chảy.
  • Rụng tóc.
  • Mức độ bạch cầu thấp.
  • Sốt hoặc có thể không sốt.
  • Buồn nôn.
  • Mệt mỏi.
  • Phát ban.
  • Tổn thương dây thần kinh (tê, ngứa ran, đau tay/chân).

Một số tác dụng nghiêm trọng của thuốc Phesgo

Ảnh hưởng đến tim

  • Phesgo gây ra một số vấn đề nghiêm trọng đến tim, kể cả những bệnh không có triệu chứng.
  • Biểu hiện của việc ảnh hưởng đến tim như: giảm chức năng tim và một số các bệnh có triệu chứng như suy tim sung huyết.
  • Các triệu chứng cần được theo dõi bao gồm: sưng mắt cá chân hoặc sưng chân, khó thở, ho hoặc tăng cân nhanh chóng.
  • Khi dùng Phesgo kết hợp với Anthracycline thì nguy cơ mắc bệnh về tim càng cao hơn.

Ảnh hưởng đến phổi

  • Dùng Phesgo có thể gây ra một số bệnh liên quan đến bệnh bạch cầu. Do đó mà phổi rất dễ bị viêm, tình trạng này có nguy hiểm đến bệnh nhân.
  • Các triệu chứng bao gồm: khó thở, ho, mệt mỏi và có dịch trong phổi.

Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng

  • Giảm bạch cầu có nghĩa là mức độ bạch cầu trong cơ thể bạn bị giảm xuống mức độ thấp một cách bất thường.
  • Những người bị giảm bạch cầu trung tính có nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hơn.

Phản ứng tại chỗ tiêm

  • Khi tiêm Phesgo một số bệnh nhân đã bị phản ứng tại chỗ tiêm hoặc bị sốc phản vệ.
  • Sốc phản vệ là một phản ứng của dị ứng. Tuy nhiên, nghiêm trọng hơn sẽ có các triệu chứng như: phát ban, huyết áp thấp, chóng mặt, ớn lạnh và khó thở.

Nếu có bất kỳ biểu hiện khác thường nào của cơ thể xảy ra, hãy nhanh chóng thông báo với bác sĩ. Đội ngũ y tế sẽ hỗ trợ bạn và giảm thiểu các vấn đề nghiêm trọng có thể xảy ra.

Quên liều Phesgo phải làm thế nào?

Khi quên liều dùng thuốc Phesgo, hãy thông báo với bác sĩ. Dược sĩ sẽ sắp xếp cho bạn lịch dùng thuốc mới vào thời gian hợp lý.

Làm gì khi dùng quá liều Phesgo?

Liều lượng thuốc Phesgo được tiêm được bác sĩ chỉ định. Liều lượng này còn tùy thuộc vào mức độ tình trạng cơ thể bệnh nhân, nên hiếm xảy ra việc quá liều.

Mua thuốc Phesgo ở đâu?

Website ASIA GENOMICS cung cấp mọi thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Đây là toàn bộ thông tin thuốc Phesgo mà chúng tôi cung cấp cho bạn. Với những kiến thức trên, chúng tôi hy vọng bạn có thể hiểu rõ hơn về loại dược phẩm này.

Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Phesgo hoặc những loại thuốc khác, hãy liên hệ với chúng tôi. ASIA GENOMICS rất vui được là người đồng hành cùng bạn.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.gene.com/patients/medicines/phesgo
  2. https://www.breastcancer.org/treatment/targeted-therapy/phesgo
  3. https://www.phesgo.com/about-phesgo/what-is-it.html

Thuốc Perjeta (Pertuzumab) trị bệnh gì? Sử dụng thuốc Perjeta đúng cách

Thuốc Perjeta là thuốc được dùng để điều trị bệnh ung thư vú dương tính với HER2. Thuốc có thể được chỉ định đơn trị hoặc kết hợp với Trastuzumab và Docetaxel để kết quả điều trị được tốt hơn.

Thông tin thuốc Perjeta

✅ Thương hiệu Perjeta
✅ Thành phần hoạt chất Pertuzumab
✅ Hàm lượng 420mg/14ml (30mg/ml)
✅ Dạng ⭐ Tiêm truyền
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 1 lọ

 

Perjeta là một loại thuốc điều trị bệnh ung thư vú dương tính với HER2 (nơi một protein gọi là HER2 được tìm thấy trên các tế bào ung thư). Thuốc được dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị ung thư vú giai đoạn di căn chưa được điều trị bằng thuốc hóa trị hoặc thuốc được thiết kế để nhắm mục tiêu HER2. Hoặc trường hợp ung thư vú đã tái phát tại chỗ sau khi điều trị và không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Lúc này Perjeta được sử dụng với Trastuzumab và Docetaxel (các loại thuốc ung thư khác).
  • Ung thư vú giai đoạn đầu và giai đoạn nặng hoặc có nguy cơ tái phát cao. Thuốc có thể kết hợp với Trastuzumab và hóa trị liệu trước khi bệnh nhân tiến hành phẫu thuật.
  • Điều trị ung thư vú giai đoạn đầu có nguy cơ tái phát cao. Thuốc có thể kết hợp với Trastuzumab và hóa trị sau khi bệnh nhân đã được phẫu thuật.

Công dụng của thuốc Perjeta 

Hoạt chất trong Perjeta, Pertuzumab, là một kháng thể đơn dòng. Một loại protein được thiết kế để gắn vào HER2 (một loại protein được tìm thất trên các tế bào ung thư dương tính với HER2). 

Bằng cách gắn vào HER2, Pertuzumab ngăn cản HER2 sản xuất tín hiệu khiến tế bào ung thư phát triển. Chúng cũng kích thích các tế bào của hệ thống miễn dịch (hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể). Sau đó tiêu diệt các tế bào ung thư vú.

Cách hoạt động thuốc Perjeta pertuzumab
Cách hoạt động thuốc Perjeta pertuzumab

Các cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc Perjeta

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn chức năng thất trái (bao gồm cả tình trạng suy tim sung huyết)

Giảm LVEF đã được xác nhận với các sản phẩm thuốc ngăn chặn hoạt động của HER2, bao gồm cả Perjeta. Bệnh nhân có tỷ lệ mắc phải rối loạn chức năng tâm thu thất trái cao khi được điều trị bằng Perjera, Trastuzumab và hóa trị. Và thấp hơn khi được điều trị bằng Trastuzumab kết hợp cùng hóa trị.

Phản ứng truyền dịch

Sử dụng thuốc Perjeta có xảy ra các phản ứng tiêm truyền, bao gồm các biến cố dẫn đến tử vong. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong 60 phút sau lần tiêm truyền đầu tiên và trong 30 đến 60 phút sau khi truyền Perjeta tiếp theo.

Nếu xảy ra phản ứng tiêm truyền nghiêm trọng. Truyền dịch cần được làm chậm lại hoặc ngắt quãng và tiến hành các liệu pháp y tế thích hợp.

Bệnh nhân cần được đánh giá và theo dõi cẩn thận cho đến khi giải quyết hoàn toàn các dấu hiệu và triệu chứng. Việc ngưng thuốc nên được xem xét ở những bệnh nhân có phản ứng nghiêm trọng.

Phản ứng quá mẫn/phản vệ

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ khi có các phản ứng quá mẫn. Tình trạng này bao gồm cả phản vệ và các biến cố dẫn đến tử vong. Để đề phòng, người phụ trách cần chuẩn bị thuốc để điều trị các phản ứng không mong muốn. Cũng như thiết bị cấp cứu để sử dụng ngay lập tức.

Perjeta phải ngừng vĩnh viễn trong trường hợp phản ứng quá mẫn NCI-CTCAE độ 4 (phản vệ), co thắt phế quản hoặc hội chứng suy hô hấp cấp tính.

Giảm bạch cầu do sốt

Bệnh nhân được điều trị bằng Perjeta, Trastuzumab và Docetaxel thường có nguy cơ cao bị sốt giảm bạch cầu. 

Bệnh tiêu chảy

Thuốc Perjeta có thể gây tiêu chảy nặng. Đặc biệt tiêu chảy thường xảy ra nhất khi dùng đồng thời với liệu pháp Taxane. Bệnh nhân cao tuổi (lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi) có nguy cơ bị tiêu chảy cao hơn so với bệnh nhân trẻ (dưới 65 tuổi). 

Cần điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ. Cân nhắc can thiệp sớm bằng Loperamide, bù nước và điện giải. Đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và trong trường hợp tiêu chảy nặng hoặc kéo dài.

Việc ngừng điều trị bằng Perjeta nên được xem xét nếu không cải thiện được tình trạng của bệnh nhân. Khi tiêu chảy được kiểm soát, điều trị bằng Pertuzumab có thể phục hồi.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Perjeta

Liều dùng

Bệnh nhân được điều trị bằng Perjeta phải dương tính với HER2, được xác định là điểm 3+ bằng hóa mô miễn dịch (IHC). Hoặc tỷ lệ ≥ 2,0 bằng phương pháp lai tại chỗ (ISH) được đánh giá bằng xét nghiệm đã được xác nhận.

Liều nạp đầu tiên được khuyến cáo của Pertuzumab là 840mg được truyền tĩnh mạch trong 60 phút. Sau đó cứ 3 tuần một lần, sau đó là liều duy nhất 420mg được truyền trong khoảng thời gian từ 30 đến 60 phút. Nên quan sát trong khoảng thời gian 30-60 phút sau khi hoàn thành mỗi lần truyền.

Cách sử dụng thuốc Perjeta

Perjeta và Trastuzumab nên được sử dụng tuần tự và không được trộn lẫn trong cùng một túi dịch truyền. Perjeta và Trastuzumab có thể được cung cấp theo bất kỳ thứ tự nào. Khuyến nghị tuân theo lịch trình 3 tuần như sau:

  • Truyền IV với liều nạp ban đầu của Trastuzumab 8mg/kg thể trọng, sau đó cứ 3 tuần một lần. Tiếp theo với liều duy trì 6mg/kg thể trọng.
  • Hoặc một liều Trastuzumab tiêm dưới da cố định bằng đường tiêm (600mg) mỗi 3 tuần bất kể trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.

Ở những bệnh nhân dùng Taxane, nên dùng Perjeta và Trastuzumab trước Taxane. 

Khi dùng Perjeta, Docetaxel có thể được bắt đầu ở 75mg/m2. Sau đó tăng lên 100mg/m2 tùy thuộc vào chế độ đã chọn và khả năng dung nạp của liều ban đầu. Ngoài ra có thể dùng Docetaxel 100mg/m2 theo lịch 3 tuần kể từ khi bắt đầu, một lần nữa tùy thuộc vào chế độ.

Nếu chọn chế độ dựa trên Carboplatin, liều khuyến cáo cho Docetaxel là 75mg/m2 (không tăng liều). Khi dùng Perjeta trong môi trường bổ trợ, liều khuyến cáo của Paclitaxel là 80mg/m2 mỗi tuần một lần trong 12 chu kỳ hàng tuần.

Thuốc Perjeta pertuzumab
Thuốc Perjeta pertuzumab

Tác dụng phụ của thuốc Perjeta

Tác dụng phụ phổ biến

  • Buồn nôn và tiêu chảy.
  • Rụng tóc tạm thời.
  • Sốt, số lượng tế bào máu thấp.
  • Suy nhược cơ thể.
  • Phát ban hoặc tê ngứa, đau rát ở bàn tay hoặc bàn chân.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

  • Chóng mặt và nhịp tim đập thình thịch hoặc rung rinh trong lồng ngực.
  • Ho mới hoặc nặng hơn và khó thở.
  • Sưng ở cẳng chân.
  • Số lượng tế bào máu thấp: sốt, ớn lạnh, lở miệng, loét da và dễ bầm tím, chảy máu bất thường.
  • Da nhợt nhạt, tay chân lạnh và cảm thấy choáng váng.
  • Dấu hiệu phân hủy tế bào khối u như lú lẫn, suy nhược, chuột rút cơ. Xuất hiện tình trạng buồn nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm, giảm đi tiểu, ngứa ran ở tay và chân hoặc quanh miệng.

Tương tác của thuốc Perjeta

Các loại thuốc khác có thể tương tác với Perjeta (Pertuzumab), bao gồm:

  • Thuốc theo toa.
  • Thuốc không kê đơn.
  • Vitamin.
  • Các sản phẩm thảo dược khác.

Hãy nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại bạn hoặc các loại thuốc bạn sắp dùng.

Cách bảo quản thuốc Perjeta

  • Perjeta không chứa bất kỳ chất bảo quản kháng khuẩn nào. Do đó, cần được chú ý đảm bảo tính vô trùng của dung dịch pha chế để tiêm truyền. Thuốc cần được chuẩn bị bởi chuyên gia y tế.
  • Perjeta chỉ dành riêng cho mục đích sử dụng một lần.
  • Không được lắc lọ. 14ml Perjeta đậm đặc nên được rút khỏi lọ bằng cách sử dụng kim và ống tiêm vô trùng. Pha loãng vào túi truyền 250ml PVC. Hoặc Polyolefin không phải PVC của dung dịch Natri Clorua 9 mg/ml (0,9%) để truyền. Sau khi pha loãng, một ml dung dịch phải chứa khoảng 3,02 mg Pertuzumab (840 mg/278 ml) cho liều ban đầu khi yêu cầu hai lọ. Và khoảng 1.59 mg pertuzumab (420 mg/264 ml) cho liều duy trì trong một lọ bắt buộc.
  • Nên đảo nhẹ túi để trộn dung dịch tránh tạo bọt.
  • Các sản phẩm thuốc dùng đường tiêm phải được kiểm tra bằng mắt thường để tìm các hạt và sự đổi màu trước khi sử dụng. Nếu quan sát thấy các hạt hoặc sự đổi màu, thì không sử dụng dung dịch. 
  • Bất kỳ sản phẩm thuốc hoặc phế liệu không sử dụng nào đều phải được xử lý theo đúng yêu cầu.

Trên đây là thông tin chi tiết cũng như cách sử dụng thuốc Perjeta hiệu quả và đúng cách. Bên cạnh đó, việc bảo quản thuốc đúng quy cách cũng giúp giảm thiểu những hậu quả không mong muốn xảy ra. Theo dõi Website Asia Genomics để cập nhật các bài viết mới nhất về các loại thuốc điều trị ung thư.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/perjeta
  2. https://www.cancer.gov/about-cancer/treatment/drugs/pertuzumab
  3. https://www.drugs.com/perjeta.html
  4. https://www.medicines.org.uk/emc/product/2993#INTERACTIONS