Skip to main content

Trodelvy (Sacituzumab Govitecan-hziy) được dùng để điều trị bệnh gì?

Trodelvy là thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú. Nhưng sản phẩm được chỉ định cho trường hợp ung thư ba âm tính và bệnh nhân đã trải qua ít nhất 2 phương pháp điều trị toàn thân trước đó. 

Thông tin thuốc Trodelvy

✅ Thương hiệu ⭐ Trodelvy®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Sacituzumab Govitecan-hziy
✅ Hàm lượng 180mg
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ

Trodelvy là một loại thuốc được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc ung thư vú ba âm tính. Sản phẩm được chỉ định khi không thể loại bỏ ung thư bằng phẫu thuật. Vì ung thư đã lan ra các khu vực bên ngoài vú (tiến triển tại chỗ) hoặc đến các bộ phận khác của cơ thể (di căn). 

Chúng được sử dụng cho những bệnh nhân đã có hai hoặc nhiều phương pháp điều trị toàn thân trước đó. Ít nhất một trong số chúng được dùng cho bệnh di căn hoặc tiến triển tại chỗ không thể điều trị được.

Công dụng thuốc Trodelvy

Hoạt chất trong Trodelvy, Sacituzumab Govitecan-hziy, bao gồm hai thành phần hoạt động: kháng thể đơn dòng (một loại protein) đã được liên kết với một phân tử nhỏ, SN-38. Kháng thể đơn dòng được thiết kế để nhận biết và gắn vào Trop-2, một loại protein trên nhiều tế bào ung thư vú.

Sau khi được gắn vào, thuốc sẽ được tiếp nhận bởi tế bào trong đó SN-38 bắt đầu hoạt động. SN-38 là một loại thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm “chất ức chế Topoisomerase”. Chúng ngăn chặn một loại enzyme gọi là Topoisomerase I, có liên quan đến việc sao chép ADN của tế bào. Chúng cần thiết để tạo ra các tế bào mới. 

Bằng cách ngăn chặn enzyme, các tế bào ung thư bị ngăn chặn nhân lên và cuối cùng là chết đi.

Cách hoạt động thuốc Trodelvy
Cách hoạt động thuốc Trodelvy

Cách dùng thuốc Trodelvy

Liều dùng thuốc Trodelvy

Liều Trodelvy được khuyến cáo là 10mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi tuần vào ngày 1 và 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày. Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.

Tính liều cần thiết (mg) dựa trên trọng lượng cơ thể của bệnh nhân vào đầu chu kỳ điều trị (hoặc thường xuyên hơn nếu trọng lượng cơ thể của bệnh nhân thay đổi hơn 10% kể từ lần dùng trước).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Trodelvy

  • Dùng bơm tiêm vô trùng, bom từ từ 20ml dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm vào mỗi lọ Trodelvy 180mg. Nồng độ thu được sẽ là 10mg/ml.
  • Xoay nhẹ lọ và để tan trong tối đa 15 phút. Đừng lắc. Sản phẩm phải được kiểm tra bằng mắt thường để tìm các chất dạng hạt và sự thay đổi màu trước khi sử dụng. Dung dịch phải không có các hạt có thể nhìn thấy được, trong và có màu vàng. Không sử dụng dung dịch đã pha nếu bị vẩn đục hoặc mất màu.
  • Dùng ngay khi pha dung dịch Trodelvy đã pha loãng để tiêm truyền.

Trước mỗi liều Trodelvy, nên chuẩn bị trước để ngăn ngừa các phản ứng truyền dịch và phòng ngừa buồn nôn do hóa trị liệu (CINV):

  • Có sẵn thuốc hạ sốt, thuốc chẹn H1 và H2 trước khi tiêm truyền. Bên cạnh đó, bác sĩ có thể sử dụng Corticosteroid cho những bệnh nhân đã có phản ứng trước khi tiêm truyền.
  • Chuẩn bị trước bằng phác đồ kết hợp hai hoặc ba loại thuốc (ví dụ Dexamethasone với chất đối kháng thụ thể 5-HT3 hoặc chất đối kháng thụ thể NK1, cũng như các loại thuốc khác theo chỉ định).
  • Tốc độ truyền Trodelvy nên được làm chậm lại hoặc gián đoạn nếu bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch. Thuốc có thể được ngưng vĩnh viễn nếu xảy ra các phản ứng đe dọa đến tính mạng liên quan đến tiêm truyền.

Những lưu ý khi điều chỉnh liều thuốc Trodelvy

Các sửa đổi liều Trodelvy khuyến cáo cho các phản ứng có hại

Phản ứng có hại  Tần suất xảy ra Điều chỉnh liều lượng 
Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng
Giảm bạch cầu cấp 4 ≥ 7 ngày

Hoặc giảm bạch cầu trung tính do sốt độ 3

(số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối < 1000/mm3 và sốt ≥38,5 độ C).

Hoặc tại thời điểm điều trị theo lịch trình, giảm bạch cầu cấp 3-4, trì hoãn việc dùng thuốc trong 2 hoặc 3 tuần để phục hồi xuống ≤ độ 1

Ngày thứ nhất  Giảm 25% liều và sử dụng yếu tố kích thích tế bào bạch cầu hạt (G-CSF).
Thứ hai Giảm 50% liều
Ngày thứ ba  Ngừng điều trị 
Tại thời điểm điều trị theo lịch trình, giảm bạch cầu cấp độ 3-4 mà trị hoãn dùng thuốc hơn 3 tuần để phục hồi xuống ≤ độ 1 Ngày thứ nhất Ngừng điều trị 
Độc tính không trung tính nghiêm trọng
Độc tính không liên quan đến huyết học cấp 4 hồi phục xuống ≤ cấp 1 trong vòng 3 tuần,

Hoặc

Bất kỳ buồn nôn hoặc tiêu chảy cấp độ 3-4 do điều trị không được kiểm soát bằng thuốc chống nôn và thuốc chống tiêu chảy,

Hoặc

Độc tính không liên quan đến huyết học cấp 3-4 khác vẫn tồn tại > 48 giờ mặc dù đã được quản lý y tế tối ưu,

Hoặc

Tại thời điểm điều trị theo lịch trình, độc tính huyết học hoặc huyết học không bạch cầu cấp độ 3-4, làm chậm liều 2 hoặc 3 tuần để phục hồi đến ≤ độ 1

Ngày thứ nhất Giảm 25% liều lượng
Thứ hai Giảm 50% liều
Ngày thứ ba Ngừng điều trị
Trong trường hợp nhiễm độc huyết học không bạch cầu trung tính hoặc không phải huyết học cấp độ 3-4, buồn nôn cấp độ 3 hoặc nôn mửa cấp độ 3-4, không hồi phục đến cấp độ 1 trong vòng 3 tuần Ngày thứ nhất Ngừng điều trị 

Liều lượng dành cho người già, suy gan và thận

  • Người già: Không có sự khác biệt tổng thể về độ an toàn và hiệu quả được quan sát thấy giữa bệnh nhân ≥ 65 tuổi và bệnh nhân trẻ hơn.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh khởi đầu khi dùng Trodelvy cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Tính an toàn của Trodelvy ở bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng chưa được thiết lập.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu khi dùng Trodelvy cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Trodelvy chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận trung bình, suy thận nặng hoặc bệnh nhân giai đoạn cuối.
Thuốc Trodelvy
Thuốc Trodelvy

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Trodelvy

Thai kỳ 

Thuốc Trodelvy có thể gây quái thai hoặc tử vong cho phôi thai khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Thuốc có chứa chất gây độc gen, SN-38, nhắm vào các tế bào đang phân chia nhanh chóng. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Khả năng sinh sản ở nam và nữ

Trong thời gian điều trị bằng Trodelvy, bệnh nhân nam và nữ cần sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả. Đối với bệnh nhân nữ cần duy trì biện pháp trong 6 tháng sau liều cuối cùng. Đối với bệnh nhân nam có bạn gái có khả năng sinh sản cần duy trì sử dụng biện pháp tránh thai trong 3 tháng sau liều cuối cùng.

Đang nuôi con bằng sữa mẹ

Không rõ Trodelvy hoặc các chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc và trong 1 tháng sau liều cuối cùng.

Giảm khả năng sinh sản

Dựa trên những phát hiện trên động vật, Trodelvy có thể làm giảm khả năng sinh sản ở những con cái có tiềm năng.

Tác dụng phụ thuốc Trodelvy

  • Gây nhiễm trùng và nhiễm độc: nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp trên,…
  • Gây rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm bạch cầu,…
  • Gây rối loạn hệ thống miễn dịch: quá mẫn.
  • Gây rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất.
  • Gây rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm sự thèm ăn, hạ kali máu, tăng đường huyết,…
  • Gây rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, phát ban, ngứa, da khô.
  • Gây rối loạn hệ thần kinh: mất ngủ, chóng mặt, đau đầu,…
  • Gây rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau lưng, đau khớp.
  • Gây rối loạn chung và tình trạng cơ sở hành chính: mệt mỏi, phù nề, pyrexia, giảm cân,…
  • Gây rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, bệnh tiêu chảy,…

Tương tác của thuốc Trodelvy

Sn-38 (dạng phân tử nhỏ của Sacituzumab Govitecan) được chuyển hóa chủ yếu qua UGT1A1. Các chất ức chế hoặc cảm ứng UGT1A1 được cho là sẽ làm tăng hoặc giảm phơi nhiễm Sn-38 tương ứng.

Thuốc ức chế UGT1A1

Dùng đồng thời Trodelvy với các chất ức chế UGT1A1 có thể làm tăng tỷ lệ phản ứng có hại do khả năng tăng phơi nhiễm toàn thân với SN-38. Thuốc nên được sử dụng thận trọng với các chất ức chế UGT1A1 như:

  • Propofol.
  • Ketoconazole.
  • Chất ức chế EGFR Tyrosine Kinase.

Cảm ứng UGT1A1

Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ. Tiếp xúc với SN-38 có thể giảm đáng kể ở những bệnh nhân dùng đồng thời chất cảm ứng enzym UGT1A1. Thuốc Trodelvy nên được sử dụng thận trọng với các chất gây cảm ứng UGT1A1 như:

  • Carbamazepine.
  • Phenytoin.
  • Rifampicin.
  • Chất ức chế Protease.

CYP3A

Sn-38 (dạng phân tử nhỏ của Sacituzumab Govitecan) được chuyển hóa chủ yếu qua UGT1A1. Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A không được dự đoán là sẽ ảnh hưởng đến sự phơi nhiễm SN-38.

Cách thải bỏ và bảo quản thuốc Trodelvy

  • Trodelvy là một loại thuốc gây độc tế bào. Các quy trình xử lý và tiêu hủy đặc biệt cần được tuân thủ.
  • Để thuốc nơi nhiệt độ bằng nhiệt độ không khí phòng.
  • Dùng Trodelvy dưới dạng truyền tĩnh mạch, cần bảo vệ túi dịch truyền khỏi ánh sáng.
  • Có thể sử dụng máy bơm truyền dịch.
  • Không trộn Trodelvy hoặc dùng dưới dạng dịch truyền với các sản phẩm thuốc khác.
  • Sau khi truyền xong, rửa đường truyền tĩnh mạch bằng 20ml dung dịch natri clorid 0,9% để tiêm.

Trên đây là thông tin chi tiết để sử dụng thuốc Trodelvy đúng cách và hiệu quả nhất. Vì đây là thuốc gây độc tế bào. Nên người dùng cần sử dụng sản phẩm theo đúng hướng dẫn và dưới sự giám sát của bác sĩ có chuyên môn. Để biết thêm nhiều thông tin về các loại thuốc khác cũng như kiến thức y học bổ ích, hãy theo dõi Website Asia Genomics.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/trodelvy
  2. https://www.medicines.org.uk/emc/product/12880#PREGNANCY
Rate this post
tongialinh1993