Thuốc Perjeta (Pertuzumab) trị bệnh gì? Sử dụng thuốc Perjeta đúng cách
Thuốc Perjeta là thuốc được dùng để điều trị bệnh ung thư vú dương tính với HER2. Thuốc có thể được chỉ định đơn trị hoặc kết hợp với Trastuzumab và Docetaxel để kết quả điều trị được tốt hơn.
Thông tin thuốc Perjeta
✅ Thương hiệu | ⭐ Perjeta |
✅ Thành phần hoạt chất | ⭐ Pertuzumab |
✅ Hàm lượng | ⭐ 420mg/14ml (30mg/ml) |
✅ Dạng | ⭐ Tiêm truyền |
✅ Đóng gói | ⭐ 1 hộp 1 lọ |
Perjeta là một loại thuốc điều trị bệnh ung thư vú dương tính với HER2 (nơi một protein gọi là HER2 được tìm thấy trên các tế bào ung thư). Thuốc được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị ung thư vú giai đoạn di căn chưa được điều trị bằng thuốc hóa trị hoặc thuốc được thiết kế để nhắm mục tiêu HER2. Hoặc trường hợp ung thư vú đã tái phát tại chỗ sau khi điều trị và không thể loại bỏ bằng phẫu thuật. Lúc này Perjeta được sử dụng với Trastuzumab và Docetaxel (các loại thuốc ung thư khác).
- Ung thư vú giai đoạn đầu và giai đoạn nặng hoặc có nguy cơ tái phát cao. Thuốc có thể kết hợp với Trastuzumab và hóa trị liệu trước khi bệnh nhân tiến hành phẫu thuật.
- Điều trị ung thư vú giai đoạn đầu có nguy cơ tái phát cao. Thuốc có thể kết hợp với Trastuzumab và hóa trị sau khi bệnh nhân đã được phẫu thuật.
Công dụng của thuốc Perjeta
Hoạt chất trong Perjeta, Pertuzumab, là một kháng thể đơn dòng. Một loại protein được thiết kế để gắn vào HER2 (một loại protein được tìm thất trên các tế bào ung thư dương tính với HER2).
Bằng cách gắn vào HER2, Pertuzumab ngăn cản HER2 sản xuất tín hiệu khiến tế bào ung thư phát triển. Chúng cũng kích thích các tế bào của hệ thống miễn dịch (hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể). Sau đó tiêu diệt các tế bào ung thư vú.
Các cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc Perjeta
Chống chỉ định
Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chức năng thất trái (bao gồm cả tình trạng suy tim sung huyết)
Giảm LVEF đã được xác nhận với các sản phẩm thuốc ngăn chặn hoạt động của HER2, bao gồm cả Perjeta. Bệnh nhân có tỷ lệ mắc phải rối loạn chức năng tâm thu thất trái cao khi được điều trị bằng Perjera, Trastuzumab và hóa trị. Và thấp hơn khi được điều trị bằng Trastuzumab kết hợp cùng hóa trị.
Phản ứng truyền dịch
Sử dụng thuốc Perjeta có xảy ra các phản ứng tiêm truyền, bao gồm các biến cố dẫn đến tử vong. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong 60 phút sau lần tiêm truyền đầu tiên và trong 30 đến 60 phút sau khi truyền Perjeta tiếp theo.
Nếu xảy ra phản ứng tiêm truyền nghiêm trọng. Truyền dịch cần được làm chậm lại hoặc ngắt quãng và tiến hành các liệu pháp y tế thích hợp.
Bệnh nhân cần được đánh giá và theo dõi cẩn thận cho đến khi giải quyết hoàn toàn các dấu hiệu và triệu chứng. Việc ngưng thuốc nên được xem xét ở những bệnh nhân có phản ứng nghiêm trọng.
Phản ứng quá mẫn/phản vệ
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ khi có các phản ứng quá mẫn. Tình trạng này bao gồm cả phản vệ và các biến cố dẫn đến tử vong. Để đề phòng, người phụ trách cần chuẩn bị thuốc để điều trị các phản ứng không mong muốn. Cũng như thiết bị cấp cứu để sử dụng ngay lập tức.
Perjeta phải ngừng vĩnh viễn trong trường hợp phản ứng quá mẫn NCI-CTCAE độ 4 (phản vệ), co thắt phế quản hoặc hội chứng suy hô hấp cấp tính.
Giảm bạch cầu do sốt
Bệnh nhân được điều trị bằng Perjeta, Trastuzumab và Docetaxel thường có nguy cơ cao bị sốt giảm bạch cầu.
Bệnh tiêu chảy
Thuốc Perjeta có thể gây tiêu chảy nặng. Đặc biệt tiêu chảy thường xảy ra nhất khi dùng đồng thời với liệu pháp Taxane. Bệnh nhân cao tuổi (lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi) có nguy cơ bị tiêu chảy cao hơn so với bệnh nhân trẻ (dưới 65 tuổi).
Cần điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ. Cân nhắc can thiệp sớm bằng Loperamide, bù nước và điện giải. Đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và trong trường hợp tiêu chảy nặng hoặc kéo dài.
Việc ngừng điều trị bằng Perjeta nên được xem xét nếu không cải thiện được tình trạng của bệnh nhân. Khi tiêu chảy được kiểm soát, điều trị bằng Pertuzumab có thể phục hồi.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Perjeta
Liều dùng
Bệnh nhân được điều trị bằng Perjeta phải dương tính với HER2, được xác định là điểm 3+ bằng hóa mô miễn dịch (IHC). Hoặc tỷ lệ ≥ 2,0 bằng phương pháp lai tại chỗ (ISH) được đánh giá bằng xét nghiệm đã được xác nhận.
Liều nạp đầu tiên được khuyến cáo của Pertuzumab là 840mg được truyền tĩnh mạch trong 60 phút. Sau đó cứ 3 tuần một lần, sau đó là liều duy nhất 420mg được truyền trong khoảng thời gian từ 30 đến 60 phút. Nên quan sát trong khoảng thời gian 30-60 phút sau khi hoàn thành mỗi lần truyền.
Cách sử dụng thuốc Perjeta
Perjeta và Trastuzumab nên được sử dụng tuần tự và không được trộn lẫn trong cùng một túi dịch truyền. Perjeta và Trastuzumab có thể được cung cấp theo bất kỳ thứ tự nào. Khuyến nghị tuân theo lịch trình 3 tuần như sau:
- Truyền IV với liều nạp ban đầu của Trastuzumab 8mg/kg thể trọng, sau đó cứ 3 tuần một lần. Tiếp theo với liều duy trì 6mg/kg thể trọng.
- Hoặc một liều Trastuzumab tiêm dưới da cố định bằng đường tiêm (600mg) mỗi 3 tuần bất kể trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.
Ở những bệnh nhân dùng Taxane, nên dùng Perjeta và Trastuzumab trước Taxane.
Khi dùng Perjeta, Docetaxel có thể được bắt đầu ở 75mg/m2. Sau đó tăng lên 100mg/m2 tùy thuộc vào chế độ đã chọn và khả năng dung nạp của liều ban đầu. Ngoài ra có thể dùng Docetaxel 100mg/m2 theo lịch 3 tuần kể từ khi bắt đầu, một lần nữa tùy thuộc vào chế độ.
Nếu chọn chế độ dựa trên Carboplatin, liều khuyến cáo cho Docetaxel là 75mg/m2 (không tăng liều). Khi dùng Perjeta trong môi trường bổ trợ, liều khuyến cáo của Paclitaxel là 80mg/m2 mỗi tuần một lần trong 12 chu kỳ hàng tuần.
Tác dụng phụ của thuốc Perjeta
Tác dụng phụ phổ biến
- Buồn nôn và tiêu chảy.
- Rụng tóc tạm thời.
- Sốt, số lượng tế bào máu thấp.
- Suy nhược cơ thể.
- Phát ban hoặc tê ngứa, đau rát ở bàn tay hoặc bàn chân.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
- Chóng mặt và nhịp tim đập thình thịch hoặc rung rinh trong lồng ngực.
- Ho mới hoặc nặng hơn và khó thở.
- Sưng ở cẳng chân.
- Số lượng tế bào máu thấp: sốt, ớn lạnh, lở miệng, loét da và dễ bầm tím, chảy máu bất thường.
- Da nhợt nhạt, tay chân lạnh và cảm thấy choáng váng.
- Dấu hiệu phân hủy tế bào khối u như lú lẫn, suy nhược, chuột rút cơ. Xuất hiện tình trạng buồn nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm, giảm đi tiểu, ngứa ran ở tay và chân hoặc quanh miệng.
Tương tác của thuốc Perjeta
Các loại thuốc khác có thể tương tác với Perjeta (Pertuzumab), bao gồm:
- Thuốc theo toa.
- Thuốc không kê đơn.
- Vitamin.
- Các sản phẩm thảo dược khác.
Hãy nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại bạn hoặc các loại thuốc bạn sắp dùng.
Cách bảo quản thuốc Perjeta
- Perjeta không chứa bất kỳ chất bảo quản kháng khuẩn nào. Do đó, cần được chú ý đảm bảo tính vô trùng của dung dịch pha chế để tiêm truyền. Thuốc cần được chuẩn bị bởi chuyên gia y tế.
- Perjeta chỉ dành riêng cho mục đích sử dụng một lần.
- Không được lắc lọ. 14ml Perjeta đậm đặc nên được rút khỏi lọ bằng cách sử dụng kim và ống tiêm vô trùng. Pha loãng vào túi truyền 250ml PVC. Hoặc Polyolefin không phải PVC của dung dịch Natri Clorua 9 mg/ml (0,9%) để truyền. Sau khi pha loãng, một ml dung dịch phải chứa khoảng 3,02 mg Pertuzumab (840 mg/278 ml) cho liều ban đầu khi yêu cầu hai lọ. Và khoảng 1.59 mg pertuzumab (420 mg/264 ml) cho liều duy trì trong một lọ bắt buộc.
- Nên đảo nhẹ túi để trộn dung dịch tránh tạo bọt.
- Các sản phẩm thuốc dùng đường tiêm phải được kiểm tra bằng mắt thường để tìm các hạt và sự đổi màu trước khi sử dụng. Nếu quan sát thấy các hạt hoặc sự đổi màu, thì không sử dụng dung dịch.
- Bất kỳ sản phẩm thuốc hoặc phế liệu không sử dụng nào đều phải được xử lý theo đúng yêu cầu.
Trên đây là thông tin chi tiết cũng như cách sử dụng thuốc Perjeta hiệu quả và đúng cách. Bên cạnh đó, việc bảo quản thuốc đúng quy cách cũng giúp giảm thiểu những hậu quả không mong muốn xảy ra. Theo dõi Website Asia Genomics để cập nhật các bài viết mới nhất về các loại thuốc điều trị ung thư.
Nguồn tham khảo:
- https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/perjeta
- https://www.cancer.gov/about-cancer/treatment/drugs/pertuzumab
- https://www.drugs.com/perjeta.html
- https://www.medicines.org.uk/emc/product/2993#INTERACTIONS