Skip to main content

Tác giả: tongialinh1993

Dược Sĩ Tôn Gia Linh tốt nghiệp đại học Dược Hà Nội - nơi đào tạo các Dược sĩ đảm bảo chuyên môn cao và uy tín đầu tiên tại việt Nam. "Tôi có nhiều nỗi đau và cảm thấy bất lực vì từ nhỏ tôi đã chứng kiến nhiều người thân của mình bị ung thư và ra đi. Đó cũng là lý do tôi quyết tâm học ngành Y. Tại Asia Genomics, tôi là người chịu trách nhiệm chuyên môn về ung thư. Mong rằng với lượng kiến thức của tôi, cũng như những tài liệu uy tín, chính thống được tôi tổng hợp và biên soạn lại sẽ giúp cho bạn phòng tránh được ung thư, hoặc phát hiện ung thư và điều trị kịp thời"

Thuốc Nerlynx (Neratinib Maleate) – công dụng và liều dùng

Thuốc Nerlynx chứa hoạt chất Neratinib Maleate. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Đồng thời, thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú ở người trưởng thành có thụ thể HER2 dương tính. Tùy theo tình trạng bệnh mà thuốc được chỉ định điều trị một mình hoặc kết hợp. Bài viết chia sẻ thông tin tổng quát về thuốc, các công dụng cũng như hướng dẫn sử dụng chi tiết.

Thông tin thuốc Nerlynx

✅ Thương hiệu ⭐ Nerlynx®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Neratinib Maleate
✅ Hãng sản xuất ⭐ Pierre Fabre Limited
✅ Hàm lượng 40mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén bao phim màu đỏ, hình bầu dục có in chữ ‘W104’ ở một mặt
✅ Đóng gói ⭐ 180 viên/hộp

Thuốc Nerlynx được sử dụng để làm gì? 

Nerlynx được chỉ định điều trị bổ trợ kéo dài cho bệnh nhân là người trưởng thành mắc ung thư vú dương tính với thụ thể HER2. Và người đã hoàn thành liệu pháp điều trị dựa trên trastuzumab bổ trợ trong chưa đầy 1 năm trước.

Nerlynx cũng được sử dụng với thuốc capecitabine để điều trị bệnh ung thư vú có thụ thể HER2 dương tính ở người trưởng thành đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể. Và những người này đã nhận được 2 hoặc nhiều loại thuốc điều trị chống HER2 cho bệnh ung thư vú di căn.

Nerlynx là liệu pháp bổ trợ mở rộng đầu tiên. Là dạng liệu pháp được tiến hành sau khi bắt đầu điều trị để hỗ trợ giảm nguy cơ tái phát. Thuốc này hoạt động theo cơ chế ức chế enzyme thúc đẩy sự tăng trưởng của tế bào ung thư.

Các nhà nghiên cứu đã xem xét độ an toàn và hiệu quả của Nerlynx trong một thử nghiệm lâm sàng. Thử nghiệm nay bao gồm 2.840 bệnh nhân bị ung thư vú dương tính với HER2 giai đoạn đầu được trị bằng trastuzumab 2 năm trước. Kết quả cho thấy, sau 2 năm, 94,2% bệnh nhân được điều trị bằng Nerlynx không bị tái phát ung thư vú hoặc tử vong so với tỉ lệ 91,9% ở bệnh nhân dùng giả dược.

Cơ chế tác động

Neratinib là một chất ức chế liên kết EGFR, HER2 và HER4. Trong các tế bào ung thư, các thụ thể này hoạt động quá mức, khiến cho tế bào phân chia và phát triển nhanh.

Neratinib liên kết với thụ thể HER2 làm giảm quá trình tự phosphoryl hóa EGFR và HER2, giảm đường truyền tín hiệu MAPK và AKT xuôi dòng. Đồng thời, thuốc ức chế mạnh mẽ sự tăng sinh tế bào khối u trong môi trường ống nghiệm. Neratinib ức chế các dòng tế bào ung thư biểu hiện EGFR và / hoặc HER2- có IC50 <100 nM tế bào.

Cách hoạt động thuốc Nerlynx (Neratinib Maleate)
Cách hoạt động thuốc Nerlynx (Neratinib Maleate)

Cách dùng và liều sử dụng thuốc Nerlynx

Liều dùng thuốc Nerlynx

Thuốc Nerlynx là thuốc được chỉ định điều trị và sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ. Bệnh nhân không tự ý sử dụng, ngưng sử dụng hoặc thay đổi liều lượng mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.

Liều khuyến cáo khi điều trị với thuốc Nerlynx là 240mg (6 viên 40mg), uống một lần mỗi ngày. Thuốc cần được sử dụng liên tục trong một năm. Nerlynx nên được dùng với thức ăn, tốt nhất là vào buổi sáng.

Thuốc nên được nuốt toàn bộ, không nhai, nghiền nát hoặc phá vỡ thuốc. Đồng thời, không sử dụng thuốc chung với bưởi, nước ép bưởi hoặc lựu, nước ép lựu.

Bệnh nhân nên bắt đầu điều trị trong vòng một năm sau khi hoàn thành liệu pháp trastuzumab.

Việc điều chỉnh liều lượng thuốc Nerlynx được khuyến cáo dựa trên sự an toàn và khả năng dung nạp của từng cá nhân. Trong trường hợp bệnh nhân gặp các phản ứng có hại, bác sĩ có thể điều chỉnh giảm liều, ngắt liều hoặc ngừng điều trị.

Quên liều khi sử dụng thuốc Nerlynx

Trong trường hợp bạn quên liều, hãy bỏ qua và sử dụng liều kế tiếp theo liệu trình đã được chỉ định. Bệnh nhân không uống gấp đôi liều để bổ sung cho liều đã quên.

Quá liều khi sử dụng thuốc Nerlynx

Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp bạn sử dụng quá liều. Khi thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng tiêu cực liên quan đến quá liều thường gặp là tiêu chảy kèm theo hoặc không kèm theo buồn nôn, nôn mửa và mất nước.

Trong trường hợp bị quá liều, bạn cần liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Thuốc Nerlynx công dụng và liều dùng
Thuốc Nerlynx công dụng và liều dùng

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Nerlynx

Bệnh tiêu chảy

Tiêu chảy là một phản ứng phụ phổ biến khi dùng thuốc Nerlynx. Bệnh tiêu chảy có thể nghiêm trọng và làm cơ thể mất nước. Phản ứng tiêu chảy có thể xảy ra sớm trong tuần đầu tiên hoặc tuần thứ 2 sau khi điều trị và có thể tái phát.

Bệnh nhân nên được hướng dẫn bắt đầu điều trị dự phòng bằng thuốc chống tiêu chảy với liều Nerlynx đầu tiên. Bác sĩ có thể chỉ định bạn duy trì dùng thuốc chống tiêu chảy đều đặn trong 1-2 tháng đầu điều trị Nerlynx.

Người cao tuổi

Người cao tuổi khi điều trị với Nerlynx có nguy cơ cao bị suy thận và mất nước, có thể là biến chứng của tiêu chảy. Cần theo dõi cẩn thận đối với những bệnh nhân này.

Bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa mãn tính, suy thận

Các bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa mãn tính, suy thận có nguy cơ cao bị biến chứng mất nước nếu họ bị tiêu chảy. Do đó, đối với các bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận.

Chức năng gan

Độc tính ở gan đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng Nerlynx. Bệnh nhân cần thực hiện các xét nghiệm liên quan đến chức năng gan để theo dõi sau một tuần. Sau đó là xét nghiệm hàng tháng trong 3 tháng đầu và sau đó là 6 tuần một lần khi đang điều trị.

Việc điều trị bằng dịch truyền tĩnh mạch có thể được chỉ định ở bệnh nhân bị tiêu chảy ở cấp độ 3 trở lên. Hoặc khi bệnh nhân có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào liên quan đến nhiễm độc gan. Các triệu chứng đó có thể bao gồm: mệt mỏi nặng hơn, buồn nôn, nôn, vàng da, đau hoặc đau hạ sườn phải, sốt, phát ban,…

Chức năng thất trái

Triệu chứng rối loạn chức năng thất trái có liên quan đến sự ức chế thụ thể HER2. Ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch cần tiến hành theo dõi tim, bao gồm cả đánh giá LVEF.

Thai kỳ

Neratinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng thuốc Nerlynx và duy trì ít nhất 1 tháng sau khi kết thúc điều trị. 

Nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai cho bạn tình của mình trong thời gian điều trị và duy trì ít nhất 3 tháng sau khi ngừng điều trị.

Hiện chưa có nghiên cứu về việc Nerlynx có đi vào sữa mẹ hay không. Do đó, phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Rối loạn da và mô dưới da

Nerlynx có liên quan đến rối loạn da và mô dưới da. Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn da và mô dưới da cần được theo dõi cẩn thận.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Nerlynx có thể tác động đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng mệt mỏi, chóng mặt, mất nước và ngất trong quá trình điều trị. 

Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, chóng mặt bất thường sau khi sử dụng thuốc, hãy ngừng lái xe hoặc sử dụng máy móc để đảm bảo an toàn.

Tác dụng phụ của thuốc Nerlynx

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Nerlynx khi sử dụng một mình bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy.
  • Buồn nôn.
  • Đau bụng (vùng bụng).
  • Mệt mỏi.
  • Nôn mửa.
  • Phát ban.
  • Miệng khô hoặc viêm, hoặc lở miệng.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Co thắt cơ bắp.
  • Các vấn đề về móng bao gồm cả sự thay đổi màu sắc.
  • Da khô.
  • Chảy máu mũi.
  • Sưng vùng bụng của bạn.
  • Giảm cân.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Nerlynx khi sử dụng với capecitabine bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy.
  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Táo bón.
  • Mệt mỏi/ suy nhược.
  • Giảm cân.
  • Chóng mặt.
  • Đau lưng.
  • Đau khớp.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Sưng vùng bụng của bạn.
  • Vấn đề về thận.
  • Co thắt cơ bắp.

Bạn cần thông báo với bác sĩ điều trị bất kỳ phản ứng phụ gặp phải, bao gồm các phản ứng đã liệt kê và không được liệt kê trên đây. Trong trường hợp bạn gặp phải phản ứng phụ tiêu chảy, bạn hãy thử ăn các thực phẩm nhạt, ít chất xơ như cơm, thịt gà luộc hoặc nướng. Hạn chế ăn trái cây sống, rau sống, ngũ cốc nguyên hạt và bổ sung đủ nước.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng điều trị của thuốc Nerlynx hoặc làm tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Bạn hãy thông báo chi tiết với bác sĩ điều trị của mình về danh mục các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc các loại thảo dược mà mình đang sử dụng.

Bảo quản thuốc Nerlynx

  • Bạn cần đậy chặt nắp chai sau khi sử dụng để tránh ẩm.
  • Bảo quản thuốc này ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em trong nhà.
  • Không sử dụng thuốc quá hạn ghi trên vỏ hộp. 
  • Bảo quản thuốc trong điều kiện bình thường, nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào vào hệ thống nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Bạn có thể xin thông tin tư vấn của dược sĩ về cách vứt bỏ những loại thuốc không còn sử dụng nữa. 

Giá thuốc Nerlynx

Giá thuốc Nerlynx có thể thay đổi theo cơ sở y tế hoặc đại lý. Bệnh nhân liên hệ với địa chỉ uy tín, đáng tin cậy để mua thuốc đúng chất lượng với giá thành hợp lý.

Tóm lại, Nerlynx là một loại thuốc được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ để điều trị ung thư vú ở người trưởng thành. Bạn cần tham khảo và được tư vấn kỹ với bác sĩ chuyên gia trước khi điều trị. Hy vọng bài viết cung cấp các thông tin cần thiết đến với bạn đọc.

Mọi thông tin cần tư vấn chi tiết bạn có thể liên hệ trực tiếp với Asia-Genomic.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.medicines.org.uk/emc/product/10477/smpc
  2. https://nerlynx.com/

Thuốc Margenza (Margetuximab-cmkb) giá bao nhiêu?

Thuốc Margenza là thuốc được chỉ định sử dụng kết hợp với hóa trị liệu để điều trị cho những bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vú. Khi bệnh dương tính với HER2 đã di căn và đã được điều trị trước đó bằng hai hoặc nhiều phác đồ kháng HER2. Và một trong hai phác đồ đó dành cho bệnh di căn.

Ở bài viết này, ASIA GENOMICS hứa hẹn cung cấp cho bạn các thông tin chuyên sâu về thuốc. Đây là dược phẩm nổi bật trong danh mục thuốc chữa trị ung thư được bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Margenza

✅ Thương hiệu ⭐ Margenza
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Margetuximab – cmkb
✅ Sản xuất ⭐ Pfizer
✅ Hàm lượng ⭐ 250mg/10ml (25mg/ml)
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 1 lọ

 

Thuốc Margenza là một chất ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người. Sản phẩm làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của tế bào.

Cách hoạt động của thuốc Margenza

Tế bào ung thư phát triển một cách mất kiểm soát trong cơ thể. Thuốc Margenza hoạt động trên bề mặt của tế bào ung thư. Từ đó ngăn chặn sự kích thích và lây lan nhanh chóng của các tế bào gây hại này trong cơ thể.

HER2 là gen tạo ra một protein được gọi là thụ thể HER2. Các thụ thể HER2 xuất hiện trên bề mặt của tất cả các tế bào. Thụ thể HER2 này nhận các tín hiệu kích thích hóa học khiến cho tế bào phát triển và nhân lên.

Các tế bào ung thư vú có quá nhiều thụ thể HER2 nên sẽ được nhận nhiều tín hiệu tăng trưởng. Điều này khiến chúng bắt đầu phát triển và nhân lên một cách nhanh chóng và mất kiểm soát. 

Margenza hoạt động bằng cách tự gắn vào các thụ thể HER2 trên bề mặt tế bào ung thư vú. Bằng cách đó, thuốc ngăn chặn các thụ thể đó nhận tín hiệu tăng trưởng trong cơ thể. Từ đó, Margenza có thể làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của căn bệnh ung thư vú.

Ngoài việc kiềm hãm thụ thể HER2, dược phẩm này còn được dùng để cải thiện khả năng của các tế bào miễn dịch. Các tế bào này liên kết với các tế bào ung thư vú dương tính với HER2. Và các tế bào miễn dịch có khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư.

Cách hoạt động thuốc Margenza Margetuximab
Cách hoạt động thuốc Margenza Margetuximab

Liều lượng sử dụng đối với thuốc Margenza

  • Thuốc được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch của người bệnh. Liều lượng của thuốc phụ thuộc vào sự chỉ định của bác sĩ để phù hợp với tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
  • Liều lượng khuyến cáo sử dụng đối với người lớn điều trị ung thư là: 15 mg/kg.
  • Liều dùng này được chỉ định dùng 3 tuần 1 lần.
  • Đối với liều ban đầu sử dụng trong vòng 120 phút, các liều tiếp theo trong 30 phút.
  • Thuốc Margenza có thể được dùng ngay sau khi kết thúc quá trình hóa trị.
  • Vẫn tiếp tục sử dụng thuốc cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cơ thể không thể tiếp nhận được độc tính nữa.
  • Tất cả các protein điều trị, kể cả Margenza đều có thể tạo ra phản ứng miễn dịch.

Khi sử dụng quá liều phải làm như thế nào?

Do thuốc Margenza được tiêm vào cơ thể bạn dưới sự chỉ định của bác sĩ nên khó có thể xảy tình trạng quá liều.

Tuy nhiên, nếu xuất hiện tình trạng bất thường về cơ thể, hãy nhanh chóng liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Quên một liều có ảnh hưởng gì không?

Nếu lỡ như quên liều tiêm, bạn cần phải thông báo với bác sĩ. Các dược sĩ sẽ cho bạn thời gian để bắt đầu liều mới hợp lý nhất.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Margenza

  • Thuốc Margenza có khả năng gây ảnh hưởng đến thai nhi. Bệnh nhân nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để phòng ngừa việc có thai ngoài mong muốn xảy ra.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu lỡ như bạn có thai để được ngưng thuốc hoặc sử dụng biện pháp điều trị khác.
  • Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai sau 4 tháng khi đã kết thúc liệu trình điều trị của bạn.
  • Thuốc Mazgenza cũng có thể không an toàn đối với việc cho con bú. Khuyến cáo nên cho con bú sau 4 tháng khi đã kết thúc liệu trình.
  • Nếu có bất kỳ vấn đề về tim trước và sau khi sử dụng thuốc Margenza, bạn cũng nên thông báo với bác sĩ.

Tác dụng phụ xảy ra khi dùng Margenza

Dị ứng

Bệnh nhân có thể xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Margenza như: nổi mề đay, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Tác dụng khi tiêm thuốc Margenza

  • Chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, choáng váng.
  • Ngứa ngáy, đổ mồ hôi, sốt, ớn lạnh hoặc nhức đầu.
  • Phát ban, đau khớp, ho, nhịp tim nhanh, khó thở hoặc sưng mặt.

Tác dụng phụ cần sự giúp đỡ của bác sĩ

  • Ho mới hoặc nặng hơn.
  • Mụn nước hoặc vết loét trong miệng của bạn, nướu đỏ hoặc sưng, khó nuốt.
  • Hội chứng bàn tay – chân, xuất hiện các nốt nổi mụn nước.
  • Chảy máu hoặc phát ban nghiêm trọng trên lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân của bạn.
  • Số lượng bạch cầu thấp có các triệu chứng như: sốt, lở miệng, lở loét da, đau họng, ho, khó thở.

Các tác dụng phụ Margenza thường gặp

  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi.
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn.
  • Tiêu chảy, táo bón.
  • Sốt.
  • Rụng tóc.
  • Đau đầu.
  • Ho, khó thở.
  • Đau, tê, hoặc ngứa ran ở cánh tay hoặc chân của bạn.
  • Đau cơ hoặc khớp.
  • Hội chứng tay chân miệng.
  • Tác dụng phụ trong quá trình tiêm.

Ảnh hưởng nghiêm trọng đến tim

Đặc biệt, thuốc Margenza gây ra các vấn đề về tim nghiêm trọng. Bao gồm một số bệnh không có triệu chứng như giảm chức năng tim. Và một số có các triệu chứng như suy tim sung huyết.

Các triệu chứng của sự ảnh hưởng đến tim cần theo dõi bao gồm: sưng mắt cá chân hoặc chân. Khó thở, ho hoặc tăng cân (hơn 5 pound trong vòng chưa đầy 24 giờ).

Nhanh chóng liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào trong số các triệu chứng đã nêu trên. Nguy cơ mắc các vấn đề về tim của bạn sẽ cao hơn nếu bạn được điều trị bằng thuốc hóa trị Anthracycline ít hơn 4 tháng sau khi ngừng Margenza.

Trước khi bắt đầu liệu pháp Margenza, bạn nên siêu âm tim hoặc quét MUGA (hình ảnh nhiều lớp máu). Nhờ vào đó để kiểm tra xem tim của bạn đang hoạt động tốt như thế nào.

Thuốc Margenza liều dụng, tác dụng phụ và tương tác thuốc
Thuốc Margenza liều dụng, tác dụng phụ và tương tác thuốc

Tương tác thuốc

Theo nghiên cứu, có 7 loại thuốc được biết là có thể tương tác với Margenze bao gồm:

  • Daunorubicin.
  • Daunorubicin liposomal.
  • Doxorubicin.
  • Doxorubicin liposomal.
  • Efgartigimod alfa.
  • Epirubicin.
  • Idarubicin.

Khuyến cáo không sử dụng rượu, bia và chất kích thích trong quá trình điều trị bằng Margenza. Điều này sẽ khiến cho việc dùng thuốc trở nên ít hiệu quả hơn.

Một số loại thuốc khác có thể tác dụng với Margenza như là: thuốc theo toa, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Do đó, khi được chỉ định sử dụng thuốc Margenza để điều trị ung thư, bạn nên thông báo cho bác sĩ biết tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Mua thuốc Margenza ở đâu?

Website ASIA GENOMICS cung cấp mọi thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Trên đây là tất cả thông tin mà chúng tôi cung cấp cho bạn về thuốc Margenza. Hy vọng bạn sẽ nhận được những kiến thức hữu ích và hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Ellence. Hoặc muốn tìm hiểu thông tin về những loại thuốc khác, hãy truy cập website của chúng tôi.

ASIA GENOMICS là nhà thuốc uy tín, chất lượng, cam đoan mang lại cho khách hàng những giá trị thiết thực. ASIA GENOMICS rất vui được làm người đồng hành cùng bạn.

Tài liệu tham khảo:

  1. https://www.drugs.com/margenza.html#:~:text=Margenza%20is%20a%20human%20epidermal,of%20the%20body%20(metastatic).
  2. https://www.margenza.com/
  3. https://www.breastcancer.org/treatment/targeted-therapy/margenza

Ixempra (Ixabepilone) điều trị bệnh gì? Công dụng của thuốc Ixempra

Ixempra (Ixabepilone) được dùng để điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ ở những bệnh nhân có khối u kháng hoặc khó chịu với các loại thuốc khác. Dược phẩm có thể được chỉ định đơn trị hoặc kết hợp điều trị với các loại khác tùy trường hợp.

Thông tin thuốc Ixempra (Ixabepilone)

✅ Thương hiệu ⭐ Ixempra®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Ixabepilone
✅ Sản xuất ⭐ Pfizer
✅ Hàm lượng 45mg/ vial , 23.5ml/ vial
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 1 lọ (100ml, 25ml)

 

Thuốc Ixempra
Thuốc Ixempra

Ixempra (Ixabepilone) là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh ung thư vú tiến triển hoặc di căn tại chỗ khi một số loại thuốc khác không còn tác dụng. Thuốc được chỉ định kết hợp với Capecitabine để điều trị ung thư vú di căn hoặc tiến triển cục bộ kháng điều trị với Anthracycline và Taxane. 

Ngoài ra, với những bệnh nhân có khối u kháng hoặc khó chịu với Anthracyclines, Taxanes và Capecitabine, Ixempra được chỉ định đơn trị liệu.

Cách hoạt động của thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Hoạt chất trong Ixempra, Ixabepilone, là một loại thuốc độc tế bào thuốc nhóm thuốc được gọi là “Epothilones”. Ixabepilone được cho là sẽ ngăn chặn khả năng các tế bào sửa đổi kết cấu bên trong để chúng phân chia và nhân lên. 

Bằng việc chống sửa đổi, các tế bào ung thư không thể phân chia và cuối cùng chúng sẽ chết. Ixabepilone cũng được cho là sẽ ảnh hưởng đến các tế bào không phải ung thư như tế bào thần kinh, vì vậy có thể gây ra các phản ứng phụ.

Công dụng của thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Ixempra (Ixabepilone) dự kiến sẽ được sử dụng để điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn (khi khối u đã lớn và bắt đầu di căn trong cơ thể). Thuốc được dùng kết hợp với Capecitabine (một loại thuốc chống ung thư khác) khi điều trị trước đó bằng thuốc độc tế bào (thuốc tiêu diệt tế bào đang phân chia) đã thất bại.

Chống chỉ định thuốc Ixempra (Ixabepilone) 

  • Ixempra được chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn cảm (CTC độ ¾) với các thuốc có chứa CremophorⓇ EL hoặc các dẫn xuất của chúng (ví dụ dầu thầu dầu Polyoxyethylated).
  • Ixempra được chống chỉ định ở những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500 tế bào/nm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100.000 tế bào/nm3.
  • Ixempra kết hợp với Capecitabine được chống chỉ định ở những bệnh nhân có AST hoặc ALT> 2,5 x ULN hoặc Bilirubin> 1 x ULN.

Liều dùng và cách chỉnh liều của thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Liều dùng thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Liều khuyến cáo của nhà sản xuất Ixempra (Ixabepilone) là 40mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi 3 tuần. Liều cho bệnh nhân có diện tích bề mặt cơ thể (BSA) lớn hơn 2,2m2 nên được tính dựa trên 2,2m2.

Bệnh nhân nên được đánh giá trong quá trình điều trị bằng cách quan sát lâm sàng định kỳ và các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm bao gồm cả số lượng tế bào máu đầy đủ. Nếu có độc tính, nên trì hoãn điều trị để phục hồi. Nếu độc tính tái phát, nên giảm thêm 20% liều.

Thuốc Ixempra công dụng và liều dùng
Thuốc Ixempra công dụng và liều dùng

Cách điều chỉnh liều cho thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Liệu pháp đơn trị liệu hoặc kết hợp Điều chỉnh liều 
Phi toán học
Bệnh thần kinh cấp độ 2 (trung bình) kéo dài ≥ 7 ngày Giảm liều 20%
Bệnh thần kinh cấp 3 (nặng) kéo dài < 7 ngày Giảm liều 20%
Bệnh thần kinh cấp 3 (nặng) kéo dài ≥ 7 7 ngày hoặc bệnh thần kinh tàn phế Ngừng điều trị
Bất kỳ độc tính cấp 3 nào nghiêm trọng ngoài bệnh lý thần kinh Giảm liều 20%
Đau khớp cấp 3 thoáng qua/đau cơ hoặc mệt mỏi. Hội chứng tay chân cấp độ 3 (cảm giác ban đỏ ở lòng bàn tay – bàn chân) Không thay đổi liều
Bất kỳ độc tính cấp 4 nào (vô hiệu hóa) Ngừng điều trị
Huyết học
Bạch cầu trung tính <500 tế bào/nm3 trong ≥ 7 ngày Giảm 20% liều
Giảm bạch cầu do sốt Giảm 20% liều
Tiểu cầu <25.000/nm3 hoặc tiểu cầu <50.000/nm3 có xuất huyết Giảm 20% liều
Capecitabine (khi được sử dụng kết hợp với Ixempra) Sửa đổi liều Capecitabine
Phi toán học Theo nhãn Capecitabine
Huyết học
Tiểu cầu <25.000/nm3 hoặc <50.000/nm3 kèm theo xuất huyết Giữ cho tiêu chảy hoặc viêm miệng đồng thời cho đến khi số lượng tiểu cầu >50.000/nm3, sau đó tiếp tục với liều tương tự
Bạch cầu trung tính <500 tế bào/nm3 trong ≥ 7 ngày hoặc số giảm bạch cầu trung tính Giữ cho tiêu chảy hoặc viêm miệng đồng thời cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính >1000 tế bào/nm3, sau đó tiếp tục với liều tương tự
Độc tính được phân loại theo tiêu chí Thuật ngữ chung của viên Ung thư Quốc gia (NCI) về các sự kiện có hại (CTCAE v3.0)

Cảnh báo khi dùng thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Trước khi sử dụng Ixempra (Ixabepilone), hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần dầu thầu dầu tổng hợp có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. 

Lưu ý các tiền sử bệnh tật như:

  • Các vấn đề về chảy máu.
  • Tiểu đường.
  • Các vấn đề về tim như đau ngực, suy tim và đau tim.
  • Các vấn đề về gan.
  • Các vấn đề về tủy xương như số lượng chất trắng thấp, thiếu máu.
  • Vấn đề thần kinh (thần kinh ngoại vi).

Thuốc có chứa cồn. Chúng có thể khiến bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không khuyến cáo người dùng thuốc sau khi uống tham gia giao thông hoặc vận hành máy móc.

Ngoài ra, để giảm nguy cơ bị cắt, bầm tím da hoặc bị thương, hãy cẩn trọng với các vật sắc nhọn như dao cạo và đồ cắt móng tay và tránh tham gia các hoạt động thể thao tiếp xúc.

Hãy cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn biết rằng bạn đang sử dụng Ixabepilone trước khi tiêm chủng. Tránh tiếp xúc với những người gần đây đã nhận được Vắc-xin sống.

Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. Vì Ixempra có thể gây độc cho thai nhi.

Tác dụng phụ của thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Những tác dụng phụ phổ biến

  • Suy nhược.
  • Ăn mất ngon.
  • Gặp các vấn đề về móng tay và móng chân.
  • Có hiện tượng rụng tóc.
  • Gây sốt.
  • Số lượng hồng cầu bị giảm (thiếu máu).
  • Xuất hiện hiện tượng đau khớp và cơ.
  • Gây đau đầu.
  • Số lượng tiểu cầu bị giảm.
  • Có hiện tượng buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và đau bụng.
  • Môi, miệng và thực quản bị viêm loét.
  • Lòng bàn tay, lòng bàn chân bị đỏ (hội chứng bàn tay – bàn chân). Có hiện tượng như vết cháy nắng, da trở nên khô và bong tróc hoặc cảm thấy tê, ngứa.

Những tác dụng phụ nghiêm trọng

  • Bệnh thần kinh ngoại vi: Các triệu chứng thường xuyên xảy ra như tê, ngứa hoặc bỏng rát ở lòng bàn tay hoặc bàn chân. Bệnh nhân có thể giảm bớt các tác dụng phụ về thần kinh bằng cách tránh uống đồ lạnh và nước đá. Cũng như mặc thêm quần áo ấm. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ khi bạn gặp các bất thường về hoạt động hàng ngày như đi bộ, ăn uống,…
  • Phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt ở vùng mặt/lưỡi/cổ họng), mặt đỏ bừng, cảm giác tức ngực và chóng mặt, khó thở dữ dội.
  • Sưng bàn tay, mắt cá chân/bàn chân, ngất xỉu, da nhợt nhạt, bầm tím hoặc dễ chảy máu. Bệnh nhân cũng có thể tăng cân đột ngột và mất nước. 

Tương tác của thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Thuốc có thể làm tăng nồng độ Ixempra (Ixabepilone) trong huyết tương:

  • Thuốc ức chế CYP3A4: Dùng đồng thời Ixabepilone với Ketoconazole, một chất ức chế CYP3A4 mạnh, làm tăng AUC của Ixabepilone lên 79%. Nếu không thể áp dụng phương pháp điều trị thay thế, nên cân nhắc điều chỉnh liều.
  • Ảnh hưởng của các chất ức chế nhẹ hoặc trung bình như Erythromycin, Fluconazole, Verapamil. 

Thuốc có thể làm giảm nồng độ Ixabepilone trong huyết tương:

  • Chất cảm ứng CYP3A4: Ixempra là chất nền CYP3A4, dùng đồng thời chúng với Rifampin, một chất cảm ứng CYP3A4 mạnh. Sẽ làm giảm 43% AUC của Ixabepilone so với chỉ điều trị bằng Ixabepilone. 
  • Ngoài ra, chất cảm ứng CYP3A4 mạnh còn bao gồm Dexamethasone, Phenytoin, Carbamazepine, Rifabutin và Phenobarbital. Bên cạnh đó, St.John’s Wort có thể làm giảm nồng độ Ixabepilone trong huyết tương một cách khó lường.

Ixabepilone không ức chế enzym CYP ở các nồng độ thuốc có liên quan và không làm thay đổi nồng độ huyết tương của các thuốc khác.

Ở những bệnh nhân bị ung thư được dùng Ixempra (Ixabepilone) (40mg/m2) kết hợp với Capecitabine (1000mg/m2), Ixabepilone Cmax giảm 19%, Capecitabine Cmax giảm 27% và 5-Fluorouracil AUC tăng 14% so với Ixabepilone hoặc Capecitabine được dùng riêng biệt.

Dạng bào chế và cách bảo quản thuốc Ixempra (Ixabepilone)

Dạng bào chế và lưu trữ

  • Ixempra để tiêm, 15mg được cung cấp cùng với Diluent cho Ixempra 8ml.
  • Ixempra để tiêm, 45mg được cung cấp cùng với Diluent cho Ixempra 23,5ml.
  • Ixempra được cung cấp dưới dạng bộ kit chứa một lọ IxempraⓇ (ixabepilone) để tiêm và một lọ Diluent.
  • NDC 0015-1910-12 IxempraⓇ (ixabepilone) để tiêm 15mg và một lọ Diluent 8ml.
  • NDC 0015-1911-13 IxempraⓇ (ixabepilone) để tiêm 45mg và một lọ Diluent 23,5ml.

Cách bảo quản

  • Ixempra kit phải được bảo quản trong tủ lạnh ở 2 độ C đến 8 độ C (36 độ F đến 46 độ F). Giữ trong gói ban đầu cho đến khi sử dụng để tránh ánh sáng.
  • Cần tuân thủ các quy trình xử lý và tiêu hủy thuốc chống ung thư thích hợp.
  • Để giảm nguy cơ tiếp xúc với da, nên đeo găng tay không thấm nước khi xử lý các lọ chứa. Bất kể như thế nào, bao gồm mở gói và kiểm tra, vận chuyển trong cơ sở cũng như chuẩn bị và sử dụng liều.

Trên đây là thông tin chi tiết về thuốc Ixempra (Ixabepilone) cũng như liều dùng cho từng trường hợp bệnh nhân. Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc, người bệnh nên kết hợp với chế độ ăn uống đủ chất và tinh thần lạc quan để mong chóng bình phục. Hãy theo dõi website Asia Genomics để cập nhật các bài viết mới nhất về các loại thuốc khác cũng như kiến thức y dược.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.ixempra.com/
  2. https://chemocare.com/chemotherapy/drug-info/ixempra.aspx
  3. https://www.drugs.com/ixempra.html
  4. https://www.rxlist.com/ixempra-drug.htm
  5. https://www.cancer.gov/about-cancer/treatment/drugs/ixabepilone

Thuốc Ellence (Epirubicin Hydrochloride): Những lưu ý khi sử dụng thuốc

Thuốc Ellence được chỉ định sử dụng đối với các bệnh nhân mắc bệnh ung thư vú. Ngoài ra, thuốc còn có thể sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc. ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ thông tin chuyên sâu về dược phẩm này.

Thông tin thuốc Ellence

✅ Thương hiệu ⭐ Ellence
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Epirubicin Hydrochloride
✅ Sản xuất ⭐ Pfizer
✅ Hàm lượng ⭐ 2mg/ml
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 1 lọ (100ml, 25ml)

 

Thuốc Ellence
Thuốc Ellence

Công dụng của thuốc Ellence

Thuốc Ellence có công dụng đối với các bệnh nhân mắc bệnh ung thư vú. Ellence thuộc nhóm thuốc được gọi là Anthracyclines. Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Cách hoạt động của thuốc Ellence

Ellence là một dược phẩm sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị ung thư vú đã được loại bỏ bằng phẫu thuật. Và đã di căn đến các hạch bạch huyết dưới cánh tay.

Thuốc Ellence ngăn chặn một loạt enzym nhất định cần thiết cho quá trình phân chia tế bào. Và sửa chữa DNA, dược phẩm còn có tác dụng tiêu diệt tế bào ung thư. Thuốc Ellence là một loại kháng sinh Anthracycline và một loại chất ức chế Topoisomerase.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Ellence

Đầu tiên, bệnh nhân không được sử dụng thuốc Ellence nếu có những triệu chứng sau

  • Nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng chưa được điều trị hoặc không thể kiểm soát được.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan nặng, các bệnh về tim nghiêm trọng hoặc vừa bị đau tim.
  • Bệnh nhân không được sử dụng thuốc Ellence nếu đang điều trị bằng một số lượng nhất định các loại thuốc điều trị ung thư khác.

Thứ hai, khi được kê đơn sử dụng thuốc Ellence để điều trị bệnh. Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ một số thông tin như:

  • Tất cả các loại thuốc và phương pháp điều trị ung thư khác mà bạn đã tiếp nhận điều trị, bao gồm cả bức xạ.
  • Nói cho bác sĩ bất kỳ phản ứng dị ứng nào của bạn hoặc với hoạt chất epirubicin của thuốc. Hoặc các thuốc tương tự như: daunorubicin, doxorubicin, idarubicin, mitoxantrone hoặc valrubicin,…
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có những vấn đề về tim, bức xạ vào vùng ngực, bệnh gan và thận, ức chế tủy xương hoặc đã sử dụng hóa trị.

Cuối cùng, khi được chỉ định sử dụng thuốc Ellence, bạn cần chú ý những điều như:

  • Nếu thuốc chạm vào da, hãy rửa sạch vùng da đó với nước. Có thể sử dụng xà phòng hoặc nước muối hỗn hợp để rửa với nhiều nước.
  • Nếu thuốc dính vào mắt, nhanh chóng mở mắt ra và rửa sạch với nước trong vòng 15 phút. Sau đó nhờ đến sự can thiệp của bác sĩ để đảm bảo rằng mắt bạn an toàn.
  • Uống nhiều nước khi được điều trị bằng thuốc Ellence. Làm như thế giảm nguy cơ xuất hiện các tình trạng phụ nghiêm trọng như tăng axit uric.
  • Nên xét nghiệm các chức năng của gan và tim trước khi tiến hành điều trị bằng Ellence.

Cách sử dụng thuốc Ellence

Thuốc Ellence được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch của bệnh nhân.

Liều dùng dành cho người lớn mắc bệnh ung thư vú

  • Được tiêm từ 100 đến 120 mg/m2. Liều lượng này được sử dụng trong chu kỳ (mỗi chu kỳ từ 3 đến 4 tuần lặp lại).
  • Thuốc được truyền vào cơ thể từ 15 đến 20 phút.
  • Trường hợp những bệnh nhân bị rối loạn các chức năng cơ quan hoặc cần điều chỉnh liều trong khi điều trị. Liều khởi đầu có thể thấp hơn so với liều khuyến cáo hoặc thời gian truyền có thể giảm tương ứng
  • Tuy nhiên, trường hợp trên không được dưới 3 phút để giảm thiểu nguy cơ huyết khối hoặc thoát mạch tĩnh mạch. Từ đó, dẫn đến viêm mô tế bào nghiêm trọng, mụn nước hoặc hoại tử mô.
  • Bệnh nhân nên được sử dụng thuốc chống nôn khi được chỉ định sử dụng thuốc Ellence.
  • Bệnh nhân dùng phác đồ 120 mg/m2 nên được dùng kháng sinh dự phòng.
Thuốc Ellence công dụng và liều dùng
Thuốc Ellence công dụng và liều dùng

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Ellence

Ảnh hưởng tim

  • Gây ra các ảnh hưởng đến tim mà không thể hồi phục được. Hoặc bệnh tim có thể xảy ra từ vài tháng đến vài năm sau khi bạn kết thúc điều trị bằng Ellence. Các vấn đề về tim bao gồm: sưng tấy, tăng cân nhanh, khó thở.

Mất nước

  • Bệnh nhân xuất hiên các triệu chứng mất nước như: thấy khát hoặc nóng, không thể đi tiểu, đổ mồ hôi nhiều, hoặc da nóng và khô.

Ảnh hưởng đến phổi

  • Có nhiều chất lỏng tích tụ xung quanh phổi: đau khi thở, thấy khó thở khi nằm, ho có bọt, nhịp tim nhanh.

Một số tác dụng phụ khác

  • Xuất hiện dấu hiệu phân hủy tế bào khối u: mệt mỏi, suy nhược, buồn nôn, ngứa ran ở tay và chân hoặc quanh miệng.
  • Dấu hiệu nhiễm trùng: sốt, ớn lạnh, các triệu chứng của cúm, lở miệng, da xanh xao.
  • Có tình trạng chảy máu bất thường, có nhiều đốm tím hoặc phát ban đỏ dưới da.
  • Bất thường trở nên mệt mỏi, thường cảm thấy choáng váng, khó thở, tay và chân lạnh.
  • Đau, phồng rộp, nổi mẩn đỏ, bầm tím, hoặc thay đổi da nơi tiêm.
  • Nôn mửa dữ dội.

Tác dụng phụ thường xuất hiện khi dùng Ellence

  • Tiêu chảy.
  • Rụng tóc tạm thời.
  • Mụn nước hoặc vết loét trong miệng của bạn, nướu đỏ hoặc sưng.
  • Bốc hỏa, trễ kinh.
  • Đổi màu da hoặc móng tay.
  • Mệt mỏi, suy nhược.
  • Nước tiểu có màu đỏ.

Cách để giảm tác dụng phụ của thuốc Ellence

  • Thông báo với bác sĩ về các bệnh lý bạn đang mắc phải. Đặc biệt là: các vấn đề về máu, rối loạn chảy máu, bệnh gút, bệnh tim, bệnh thận, bệnh gan, điều trị bức xạ.
  • Cho bác sĩ biết bạn có dị ứng với các loại thuốc như Anthracycline hoặc anthracenedione. Thuốc Ellence có thể chứa một số thành phần không hoạt động và chúng có thể gây ra phản ứng dị ứng.
  • Hạn chế va chạm với các vật nhọn có thể gây tổn thương cho bạn, nhằm giảm nguy cơ bị bầm tím, hoặc nhiễm trùng.
  • Thuốc Ellence có thể khiến bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Do đó, hạn chế thời gian tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Sử dụng kem chống nắng hoặc mặc quần áo bảo hộ khi ra ngoài.
  • Thuốc ảnh hưởng đến việc sản xuất tinh trùng ở nam giới, làm tăng nguy cơ sinh con dị tật bẩm sinh. Vậy nên, nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy.
  • Không sử dụng thuốc khi bệnh nhân trong thời kỳ mang thai. Ellence có thể gây nguy hiểm cho thai nhi.

Tương tác thuốc

Theo thống kê, có 564 loại thuốc được cho là tương tác với Ellence. Ngoài ra, còn có 5 loại bệnh có thể gây ra nghiêm trọng đối với bệnh nhân sử dụng thuốc Ellence.

Trong tổng số các tương tác thuốc, 97 trường hợp là nghiêm trọng, 458 tương tác trung bình và 9 tương tác nhỏ.

Một số loại thuốc tương tác với Ellence bao gồm: Cimetidine, vắc-xin BCG, chiết xuất candida albicans,…

Sử dụng rượu, bia nói riêng và các chất kích thích nói chung sẽ ảnh hưởng đến sự hiệu quả khi sử dụng thuốc Ellence.

Biện pháp xử lý khi quên liều và quá liều

Nếu lỡ như bỏ lỡ một liều, bệnh nhân nên liên hệ với bác sĩ để được bổ sung liều mới vào thời gian thích hợp.

Khi sử dụng thuốc quá liều, bệnh nhân có những biểu hiện như: ngất đi hoặc khó thở. Lúc này hãy thông báo cho bác sĩ để chữa trị kịp thời.

Mua thuốc Ellence ở đâu?

Website ASIA GENOMICS cung cấp mọi thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Trên đây là tất cả thông tin mà chúng tôi cung cấp cho bạn về thuốc Ellence. Hy vọng bạn sẽ nhận được những kiến thức hữu ích và hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Ellence hoặc muốn tìm hiểu thông tin về những loại thuốc khác, hãy truy cập website của chúng tôi.

ASIA GENOMICS là nhà thuốc uy tín, chất lượng, cam đoan mang lại cho khách hàng những giá trị thiết thực. ASIA GENOMICS rất vui được làm người đồng hành cùng bạn.

Link tham khảo:

  1. https://www.cancer.gov/publications/dictionaries/cancer-terms/def/ellence
  2. https://www.drugs.com/drug-interactions/epirubicin,ellence-index.html
  3. https://www.rxlist.com/ellence-drug.htm

Thuốc Tepadina (Thiotepa): Công dụng và liều lượng hợp lý

Thuốc Tepadina là một loại thuốc được nghiên cứu để điều trị một số bệnh ung thư. Ngoài ra, dược phẩm này còn là một phần của phác đồ chuẩn bị cho bệnh nhân cấy ghép tế bào gốc hoặc tủy xương. ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chuyên sâu về Tepadina.

Thông tin về thuốc Tepadina

✅ Thương hiệu ⭐ Tepadina
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Thiotepa
✅ Hãng sản xuất ⭐ Roche
✅ Xuất sứ ⭐ Pháp
✅ Hàm lượng ⭐ 100mg
✅ Dạng ⭐ Thuốc tiêm vào tĩnh mạch hoặc trực tiếp vào khối u
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 1 lọ

 

Thuốc tepadina (Thiotepa)
Thuốc tepadina (Thiotepa)

Thuốc Tepadina hoạt động như thế nào?

Thuốc Tepadina có tác dụng làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của các tế bào ung thư. Hoạt chất Thiotepa có trong thuốc Tepadina thuộc về nhóm thuốc được gọi là “tác nhân alkyl hóa”. Hoạt chất này có tác dụng giết chết các tế bào, đặc biệt là các tế bào được nhân lên nhanh chóng như tế bào ung thư.

Ngoài ra, Tepadina còn được sử dụng với một số loại thuốc khác để hỗ trợ các bệnh nhân chuẩn bị cấy ghép để tiêu diệt các tế bào bất thường, tạo điều kiện để tế bào mới có không gian phát triển và giảm nguy cơ đào thải.

Chỉ định sử dụng của thuốc Tepadina

Thuốc Tepadina được bác sĩ sử dụng để điều trị ở các trường hợp bệnh nhân sau:

  • Mắc bệnh ung thư hoặc bệnh ác tính.
  • Ung thư vú.
  • Ung thư buồng trứng.
  • Ung thư bàng quang.
  • Hỗ trợ cho bệnh nhân trước khi cấy ghép tế bào tạo máu.
  • Hỗ trợ cho bệnh nhân trước khi cấy ghép tế bào gốc tự thân.
  • Các chất lỏng hình thành trong khoang bụng do ung thư.
  • Các chất lỏng trong bao tim do bệnh ác tính gây ra.
  • Sự xuất hiện của chất lỏng ác tính trong khoang màng phổi.

Thuốc Tepadina chống chỉ định với những trường hợp nào?

Thuốc Tepadina không được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân mắc các loại bệnh khác như:

  • Bệnh nhân có dấu hiệu của nhiễm trùng nặng.
  • Bệnh gan.
  • Bệnh nhân có lượng bạch cầu thấp.
  • Bệnh nhân có thai và đang cho con sử dụng sữa mẹ.
  • Bệnh thận.

Liều dùng thuốc Tepadina

Đối với bệnh nhân điều trị ung thư bàng quang

  • Thuốc Tepadina được truyền vào cơ thể bạn qua một ống thông. 
  • Trước khi được tiêm, bạn có thể được khuyến cáo ngưng sử dụng chất lỏng từ 8 đến 12 giờ.
  • Thuốc được giữ trong cơ thể bạn trong 2 giờ và được thải ra ngoài qua ống thông bàng quang.
  • Liều khuyến cáo là 60ml và thuốc được giữ trong cơ thể 2 giờ sau đó thải ra ngoài qua ống thông bàng quang. Nếu bệnh nhân không thể chấp nhận được lượng thuốc 60ml thì có thể giảm xuống còn 30ml.
  • Thời gian điều trị thường là một lần một tuần trong 4 tuần đầu.

Đối với bệnh nhân ung thư vú hoặc buồng trứng

  • Liều khuyến cáo của Tepadina trong trường hợp này là 0,3 đến 0,4mg/kg một lần.
  • Liều lượng này được chỉ định sử dụng từ 1 đến 4 tuần đầu điều trị.
  • Liều lượng thuốc sử dụng nên được giám sát và điều chỉnh hàng tuần.

Đối với trẻ em chuẩn bị cấy ghép tủy xương

  • Thuốc được truyền vào tĩnh mạch 3 liều, mỗi liều 300mg/m2, truyền trong hơn 3 giờ, lặp lại sau 24 giờ.
  • Liều lượng dung nạp tối đa là 1125mg/m2 trong vòng 3 ngày.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Tepadina

Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang mắc phải những trường hợp sau

  • Bệnh nhân đang mang thai hoặc cho con dùng sữa mẹ. Bệnh nhân nên dùng thuốc dưới sự chỉ định của bác sĩ.
  • Bạn mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Cho bác sĩ biết những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm: thuốc được kê toa, không kê toa, vitamin hoặc các thực phẩm chức năng.
  • Trẻ em hoặc người lớn tuổi nên dùng thuốc dưới sự giám sát và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
  • Bạn đang mắc phải một số bệnh lý khác.
  • Không tiêm chủng/ tiêm phòng bất kỳ loại vacxin nào trong quá trình điều trị bằng thuốc Tepadina.
  • Nam giới nên tìm hiểu về các biện pháp ngừa thai hiệu quả và đáng tin cậy trong thời gian điều trị bằng thuốc Tepadina và sau 1 năm khi kết thúc điều trị. 
  • Thuốc Tepadina có thể khiến bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng hơn hoặc có thể làm nghiêm trọng hơn những bệnh nhiễm trùng bạn đang mắc phải. Tránh tiếp xúc với những bệnh nhân đang mắc các bệnh như: thủy đậu, sởi, cúm).

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tepadina

Một số tác dụng phụ khi điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng

  • Tiêu hóa: bệnh nhân có các biểu hiện buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn.
  • Tình trạng cơ thể: mệt mỏi, suy nhược. Phản ứng sốt và tiết dịch từ tổn thương dưới da.
  • Phản ứng mẫn cảm: dị ứng, phát ban, nổi mày đay, phù nề thanh quản, hen suyễn, sốc phản vệ, thở khò khè.
  • Phản ứng tại chỗ: viêm da tiếp xúc, đau tại chỗ tiêm.
  • Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, mờ mắt.
  • Thận: khó đi ngoài, viêm bàng quang hoặc viêm bàng quang xuất huyết.
  • Sinh sản: gây vô tính, ảnh hưởng trực tiếp đến sinh sản.
  • Da: viêm da, rụng tóc từng mảng.

Tác dụng phụ xảy ra khi bệnh nhân cấy ghép tế bào

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết.
  • Bệnh nhân xuất hiện các tình trạng về rối loạn bẩm sinh, gia đình và di truyền.
  • Rối loạn nhịp tim: suy tim sung huyết, nhịp tim chậm, ngừng hô hấp, tràn dịch màng tim, viêm màng ngoài tim, phì đại thất phải.
  • Rối loạn về tai: có thể dẫn đến việc bệnh nhân bị điếc.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khó nuốt, viêm ruột, viêm dạ dày, rối loạn vòm miệng.
  • Nhiễm trùng và truyền nhiễm: viêm xoang cấp, nhiễm trùng đường ruột, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng, nhiễm nấm đường hô hấp dưới, nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng,…
  • Chấn thương, ngộ độc: Khó truyền tiểu cầu, tụ máu dưới màng cứng.

Tác dụng phụ khi điều trị bệnh ác tính

  • Di căn ung thư vú, ung thư hạch hệ thần kinh trung ương, ung thư di căn,…
  • Rối loạn hệ thần kinh: mất ngôn ngữ, chấn thương não, bại liệt, tai biến mạch máu não, suy giảm trí nhớ, liệt dây thần kinh số VII,…
  • Rối loạn tâm thần: mê sảng, trầm cảm, mất phương hướng.
  • Rối loạn thận: suy thận, thận hư nhiễm độc.
  • Rối loạn hô hấp: Suy hô hấp cấp, hít thở không thông, khó thở khi gắng sức,…
  • Rối loạn mạch máu: Bệnh nhân có hiện tượng rò rỉ mao mạch.
Lọ thuốc tepadina
Lọ thuốc tepadina

Thuốc Tepadina tương tác với những loại thuốc nào?

Những loại thuốc có khả năng tác dụng với Tepadina bao gồm:

  • Các loại vacxin sống như: Rotavirus, Adenovirus loại 4, Adenovirus loại 7, Bacillus Calmette và Guerin.
  • Cyclophosphamide.
  • Efavirenz.
  • Ifosfamide.
  • Methadone.
  • Sertraline.
  • Sorafenib.

Thuốc Tepadina tương tác với thực phẩm khác

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của bạn khi sử dụng thuốc Tepadina. Tham khảo ý kiến của bác sĩ về những loại thực phẩm này.

Các xử lý khi quên liều và quá liều

Nếu lỡ như bạn bỏ lỡ một liều Tepadina, hãy liên hệ với bác sĩ để được lên lịch trình cho một thời gian dùng thuốc mới phù hợp.

Nếu bệnh nhân có dấu hiệu của việc sử dụng thuốc quá liều, hãy đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để bác sĩ kịp thời chữa trị.

Mua thuốc Tepadina ở đâu?

Website ASIA GENOMICS cung cấp mọi thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Tepadina dùng cho bệnh nhân mắc các bệnh về ung thư hoặc hỗ trợ bệnh nhân cấy ghép tế bào. ASIA GENOMICS là nơi cung cấp nguồn thông tin đáng tin cậy và hữu ích nhất đến với khách hàng.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc bạn đang tìm kiếm về những loại thuốc nào, hãy truy cập vào website của chúng tôi – ASIA GENOMICS. Chúng tôi rất vinh dự là người đồng hành cùng bạn.

Tài liệu tham khảo:

  1. https://www.rxlist.com/tepadina-drug.htm#side_effects
  2. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/tepadina
  3. https://hellobacsi.com/thuoc/thiotepa/

Thuốc Piqray (Alpelisib) là thuốc gì? Liều dùng và công dụng

Piqray (Alpelisib) là thuốc được dùng để điều trị cho bệnh nhân ung thư vú ở nam và nữ sau mãn kinh. Thuốc thường được chỉ định dùng kết hợp với nhiều loại thuốc khác, phổ biến nhất là Fulvestrant.

Thông tin thuốc Piqray (Alpelisib)

✅ Thương hiệu ⭐ Piqray®
✅ Thành phần hoạt chất Alpelisib
✅ Hãng sản xuất Novartis
✅ Hàm lượng ⭐ 200mg, 250mg, 300mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 28 viên

 

Thuốc Piqray 300mg
Thuốc Piqray

Piqray là một loại thuốc điều trị ung thư được sử dụng để điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh và nam giới, mắc bệnh ung thư vú tiến triển cục bộ hoặc đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Thuốc Piqray (Alpelisib) chỉ có thể được sử dụng khi các tế bào ung thư có thụ thể cho một số hormone trên bề mặt chúng (HR dương tính). Và chúng không có một lượng lớn thụ thể khác được gọi là HER2 (HER2 âm tính). 

Các tế bào ung thư cũng phải được chứng minh là có một đột biến cụ thể (thay đổi) trong gen được gọi là “PIK2CA”. Theo thống kê thông tin y tế thế giới, bệnh nhân ung thư vú giai đoạn cuối có HR+ có một đột biến có thể kích hoạt đồng dạng PI3K-alpha, được gọi là PIK3CA chiếm từ 30 đến 40%. Những đột biến này có liên quan đến kháng trị liệu nội tiết, tiến triển bệnh và tiên lượng xấu.

Cách hoạt động của thuốc Piqray (Alpelisib)

Piqray (Alpelisib) là một loại thuốc điều trị nhắm mục tiêu gọi là chất ức chế PI3K ngăn chặn con đường PI3K. Con đường này giúp tất cả các tế bào kể cả khỏe mạnh và thành phần ung thư đều nhận được năng lượng cần thiết.

Khi con đường này bị kích hoạt quá mức do đột biến gen PIK3CA, chúng có thể cho phép tế bào ung thư tồn tại và phát triển. Lúc này, thuốc ức chế và giúp ngăn chặn lộ trình này, với mục tiêu tiêu diệt tế bào ung thư.

Các đột biến khác nhau trong gen PIK3CA tạo ra nhiều loại protein PI3 khác biệt, được các nhà nghiên cứu gọi là đồng dạng. Có một số loại của PI3, một trong số chúng là đồng dạng alpha. Thuốc Piqray nhắm mục tiêu cụ thể đến đồng phân này.

Công dụng của thuốc Piqray (Alpelisib)

Ở những bệnh nhân có tế bào ung thư bị đột biến PIK3CA, một dạng bất thường của enzyme PI3K được tạo ra để kích thích tế bào ung thư phân chia và phát triển một cách mất kiểm soát. 

Hoạt chất trong Piqray, Alpelisib, hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của PI3K bất thường, do đó giảm sự phát triển và lây lan của ung thư.

Cách dùng thuốc Piqray (Alpelisib)

Liều dùng thuốc Piqray (Alpelisib)

Với bệnh nhân trưởng thành bị ung thư vú, liều dùng khuyến cáo là 300mg. Dùng mỗi ngày một lần với thức ăn. Khi dùng thuốc Piqray (Alpelisib), liều khuyến cáo của Fulvestrant là 500mg uống vào các ngày 1, 15 và 29, mỗi tháng một lần.

Trường hợp, bệnh nhân quên liều, hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian trễ liều quá 9 giờ, hãy bỏ qua cử đó. Không được sử dụng hai liều cùng một lúc.

Trường hợp, bệnh nhân bị nôn sau khi uống thuốc, đừng dùng liều khác. Hãy chờ đến cử tiếp theo để dùng.

Thuốc thường được dùng kết hợp với Fulvestrant. Đây là một mũi tiêm thường được dùng 2 tuần một lần lúc đầu, sau đó mỗi tháng một lần. 

Uống thuốc Piqray (Alpelisib) đúng cách

  • Thức ăn giúp tăng cường đáng kể sự hấp thụ của Alpelisib. Uống thuốc khi đói có thể dẫn đến lượng máu không đủ và giảm hiệu quả của thuốc.
  • Bệnh nhân cần uống viên nén Piqray với thức ăn và vào cùng thời điểm mỗi ngày.
  • Nuốt toàn bộ viên thuốc, không được nghiền nát, nhai hoặc làm vỡ thuốc. Không sử dụng thuốc đã bị vỡ hoặc nứt.
Thuốc Piqray 300mg
Thuốc Piqray 300mg

Những lưu ý khi dùng thuốc Piqray (Alpelisib)

Trước khi sử dụng Piqray (Alpelisib), bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe của bạn, bao gồm:

  • Có tiền sử bệnh tiểu đường.
  • Có tiền sử phát ban da, đỏ da, phồng rộp môi, mắt hoặc miệng hay lột da.
  • Đang mang thai hoặc có kế hoạch sinh em bé. Vì thuốc piqray có thể gây độc cho thai nhi.
  • Bệnh nhân đang cho con bú bằng sữa mẹ.

Kế hoạch sinh sản trong khi điều trị:

  • Phụ nữ có khả năng mang thai cần sử dụng các biện pháp ngừa thai hiệu quả trong khi điều trị với Piqray. Đặc biệt duy trì biện pháp an toàn trong 1 tuần sau liều cuối cùng.
  • Với nam giới có bạn gái có khả năng mang thai nên sử dụng bao cao su và biện pháp ngừa thai hiệu quả trong khi điều trị bằng Piqray. Bệnh nhân vẫn tiếp tục duy trì các biện pháp an toàn trong 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng.

Tương tác của thuốc Piqray (Alpelisib)

Piqray và rượu

Rượu có thể làm một số tác dụng phụ của thuốc Piqray (Alpelisib) thêm trầm trọng như:

  • Tình trạng viêm miệng (vết loét hoặc gây sưng trong miệng).
  • Tình trạng tiêu chảy nặng.
  • Suy nhược kéo dài.
  • Giảm cân nặng.
  • Đau đầu và bụng.

Tương tác giữa Piqray (Alpelisib) và các loại thuốc khác

Piqray có thể tương tác với một số loại thuốc khác và các loại thực phẩm bổ sung không kê đơn (OTC). Để đảm bảo an toàn hãy cho bác sĩ biết các loại thuốc, bạn hoặc bệnh nhân đang dùng và sắp dùng.

Ngoài ra, các loại thuốc không nên sử dụng với Piqray (Alpelisib) bao gồm:

  • Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh: Cơ thể của bệnh nhân sẽ sử dụng một loại enzyme (protein) gọi là CYP3A4 để phân hủy Piqray sau khi bạn dùng một liều thuốc. Chính vì vậy, khi dùng Piqray với những loại thuốc này có thể làm mất tác dụng chữa trị. Chất cảm ứng CYP3A4 gồm thuốc chống động kinh Phenytoin (Dilantin) và Carbamazepine (Tegretol). Thuốc khangs sinh Rifampin (Rifadin).
  • Thuốc ức chế protein kháng ung thư vú (BCRP) bao gồm thuốc điều trị HIV Nelfinavir và Ritonavir hay thuốc điều trị ung thư Gefitinib (Iressa) và Imatinib (Gleevec).

Tác dụng phụ của thuốc Piqray (Alpelisib)

Các tác dụng phụ phổ biến của Piqray (Alpelisib) khi sử dụng với Fulvestrant

  • Gây phát ban.
  • Có hiện tượng buồn nôn.
  • Gây suy nhược và mệt mỏi.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Có hiện tượng lở miệng.
  • Có hiện tượng nôn mửa.
  • Gậy sụt giảm cân nặng.
  • Có hiện tượng rụng tóc.
  • Xuất hiện các thay đổi trong các xét nghiệm máu.

Các tác dụng nghiêm trọng của thuốc Piqray (Alpelisib)

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Trường hợp này có biểu hiện bao gồm khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng, da đỏ bừng, phát ban, sốt hoặc nhịp tim nhanh.
  • Phản ứng da nghiêm trọng: Biểu hiện bao gồm phát ban nghiêm trọng hoặc phát ban ngày càng tồi tệ hơn, da ửng đỏ, các triệu chứng giống như cúm, phồng rộp môi, mắt hoặc miệng, mụn nước trên da hoặc da bị bong tróc, bệnh nhân có thể bị sốt.
  • Mức đường huyết cao (tăng đường huyết): Các triệu chứng bao gồm khát nước, khô miệng, đi tiểu thường xuyên hơn bình thường hoặc có lượng nước tiểu cao hơn bình thường, tăng cảm giác thèm ăn kèm theo sụt cân, lú lẫn, buồn nôn, khó thở, da khô hoặc đỏ bừng.
  • Gặp vấn đề về phổi (viêm phổi): Biểu hiện như khó thở, ho hoặc đau ngực.
  • Tiêu chảy hoặc viêm ruột kết: Tiêu chảy nặng có thể dẫn đến mất nước nhiều trong cơ thể và gây tổn thương thận. Ngoài ra hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế khi xuất hiện các triệu chứng như bị tiêu chảy, đau vùng dạ dày (bụng) hoặc thấy chất nhầy hoặc máu trong phân. Trong quá trình điều trị bệnh nhân nên cung cấp đủ nước hoặc dùng thuốc để điều trị tiêu chảy hoặc viêm đại tràng.

Trên đây là những thông tin chi tiết về Piqray (Alpelisib) cũng như hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách. Do thuốc có thể được dùng kết hợp với nhiều loại thuốc khác nhau nhưng cũng đừng vì thế mà chủ quan. Hãy thông báo chi tiết cho bác sĩ về những loại bạn đang dùng hoặc sẽ dùng để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị được tốt nhất. Theo dõi ngay Website Asia Genomics để biết thêm nhiều kiến thức y dược hoặc các loại thuốc đặc trị ung thư khác.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/piqray
  2. https://www.us.piqray.com/metastatic-breast-cancer/
  3. https://www.drugs.com/piqray.html
  4. https://www.medicalnewstoday.com/articles/drugs-piqray

 

Thuốc Verzenio (Abemaciclib) – Công dụng và liều dùng

Thuốc Verzenio được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được sử dụng để điều trị ung thư vú ở người trưởng thành bằng cách ngăn chặn tế bào ung thư phát triển. Khi được sử dụng để điều trị, Abemaciclib được dùng cùng với liệu pháp điều trị nội tiết. Bài viết chia sẻ các thông tin chi tiết về chỉ định, cách dùng và những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc.

Thông tin thuốc Verzenio

✅ Thương hiệu ⭐ Verzenio®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Abemaciclib
✅ Hãng sản xuất ⭐ Eli Lilly
✅ Hàm lượng ⭐ 50mg, 100mg, 150mg, 200mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 14 viên

 

Thuốc Verzenio
Thuốc Verzenio

Thuốc Verzenio là gì và công dụng điều trị?

Verzenio là một loại thuốc điều trị ung thư, chứa hoạt chất Abemaciclib. Hoạt chất Abemaciclib ngăn chặn tác động của các protein gọi là kinase 4 và 6. Những protein này hoạt động bất thường trong một số tế bào ung thư và khiến chúng phát triển ngoài tầm kiểm soát.

Việc ngăn chặn hoạt động của các protein này có thể giúp làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư, thu nhỏ khối u.

Abemaciclib thường được chỉ định để điều trị một số loại ung thư vú có thụ thể hormone (HR) dương tính, thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người 2 (HER2) âm tính.

Thuốc này được chỉ định nếu bệnh ung thư vú đã:

  • Lan đến các mô và các hạch bạch huyết ở nách, xung quanh ngực, cổ, dưới xương ức (ung thư tiến triển tại chỗ), đã được phẫu thuật cắt bỏ và có một số đặc điểm làm tăng nguy cơ ung thư tái phát. Phương án điều trị được đưa ra phối hợp với liệu pháp nội tiết tố, chẳng hạn như chất ức chế aromatase hoặc tamoxifen. 
  • Lan rộng ra ngoài khối u ban đầu, đến các bộ phận khác của cơ thể (ung thư đã di căn). Phương án điều trị thường được đưa ra phối hợp với liệu pháp nội tiết tố, chẳng hạn như chất ức chế aromatase hoặc fulvestrant.

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng thuốc Verzenio

Verzenio được bào chế dưới dạng viên nén. Bệnh nhân không nên nhai, nghiền nát hoặc bẻ đôi mà hãy nuốt toàn bộ viên thuốc với nước. Bạn cần tránh uống thuốc với bưởi hoặc nước ép bưởi.

Ngoài ra, nếu thuốc bị nứt, vỡ, không còn nguyên vẹn, bệnh nhân cũng không nên sử dụng. Trong trường hợp bị nôn sau khi uống, bệnh nhân nên chờ liều dùng tiếp theo liệu trình quy định, không nên uống bổ sung.

Bạn nên uống Verzenio vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi sáng và buổi tối. Điều này giúp cho cơ thể bạn luôn có đủ thuốc. 

Liều dùng thuốc Verzenio

Luôn dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Khi được sử dụng cùng với liệu pháp nội tiết để điều trị ung thư vú, liều dùng thuốc Verzenio được khuyến cáo là 150mg, uống 2 lần/ngày.

Nếu bạn gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc, bác sĩ có thể chỉ định giảm liều hoặc ngừng điều trị tạm thời hoặc vĩnh viễn.

Thời gian điều trị bằng Verzenio sẽ theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn dùng Verzenio để điều trị bổ trợ, thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Verzenio

Những lưu ý trước khi sử dụng thuốc

Không dùng Verzenio nếu bạn dị ứng với Abemaciclib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm máu thường xuyên trước và trong khi điều trị để kiểm tra Verzenio có ảnh hưởng đến máu hoặc nồng độ enzyme từ gan trong máu của bạn.

Verzenio không được sử dụng cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Bạn cần thông báo với bác sĩ các loại thuốc bạn đã dùng gần đây và các loại thuốc đang dùng.

Đặc biệt, hãy cho bạn biết bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Verzenio nếu bạn đang dùng những thuốc sau có thể làm tăng nồng độ Verzenio trong máu:

  • Clarithromycin (kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn).
  • Itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole (được sử dụng để điều trị nhiễm nấm).
  • Lopinavir / ritonavir (được sử dụng để điều trị HIV / AIDS).
  • Digoxin (được sử dụng để điều trị rối loạn tim).
  • Dabigatran etexilate (được chỉ định điều trị giảm nguy cơ đột quỵ và cục máu đông).

Hoặc các loại thuốc có thể làm giảm hiệu quả của Verzenio:

  • Carbamazepine (chống động kinh được sử dụng để điều trị các cơn co giật hoặc phù).
  • Rifampicin, thuốc điều trị bệnh lao.
  • Phenytoin (điều trị co giật).
  • St. John’s wort (một sản phẩm thảo dược được sử dụng để điều trị trầm cảm nhẹ và lo lắng).

Verzenio có chứa lactose. Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, hãy thông báo với bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Bạn cũng cần thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh của mình, bao gồm: các bệnh lý về gan, đông máu.

Lưu ý ảnh hưởng của thuốc Verzenio đến việc mang thai và khả năng sinh sản

Bạn cần thông báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Ngoài ra, bạn cũng sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

Bạn không nên cho con bú trong quá trình điều trị bằng thuốc Verzenio. Và cần duy trì ít nhất trong 3 tuần sau khi ngưng dùng thuốc.

Verzenio có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nam giới.

Việc tiêm phòng và khả năng mắc bệnh nhiễm trùng

Khi dùng thuốc, nếu chưa nhận được sự đồng ý của bác sĩ bạn không nên tiêm ngừa. Đồng thời, bạn cũng cần tránh tiếp xúc với những người vừa tiêm ngừa vaccine sống gần đây.

Thuốc Verzenio có thể khiến bạn dễ mắc bệnh nhiễm trùng hoặc làm trầm trọng hơn căn bệnh nhiễm trùng của bạn. Do đó, bạn nên tránh tiếp xúc với những người đang mắc các bệnh nhiễm trùng dễ lây lan. Hãy xin ý kiến bác sĩ nếu bạn đã tiếp xúc với tác nhân gây nhiễm trùng.

Lưu ý ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc chóng mặt bất thường sau khi dùng thuốc, hãy lưu ý không lái xe hoặc sử dụng máy móc để bảo đảm an toàn.

Quá liều khi sử dụng thuốc Verzenio

Trong trường hợp quá liều, bạn cần liên hệ bác sĩ hoặc cơ quan y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Đồng thời, bạn nên ghi lại các loại thuốc mình đã dùng và trao đổi với bác sĩ để có hướng điều trị thích hợp.

Quên liều khi sử dụng thuốc Verzenio

Nếu bạn bị nôn hoặc quên liều, hãy dùng liều thuốc tiếp theo như liệu trình đã quy định. Không nên dùng gấp đôi để bù cho liều đã quên hoặc đã nôn.

Công dụng thuốc Verzenio
Thuốc Verzenio công dụng và liều dùng

Tác dụng phụ của thuốc

Giống như tất cả các loại thuốc điều trị ung thư khác, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ. Liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp các phản ứng phụ sau đây:

  • Các triệu chứng như sốt, ớn lạnh. Đây có thể là dấu hiệu của số lượng bạch cầu thấp (có thể ảnh hưởng đến hơn 1/10 người) và cần được điều trị ngay lập tức. 
  • Nếu bạn bị ho, sốt, khó thở hoặc đau ngực, đây có thể là dấu hiệu của nhiễm trùng phổi. Nhiễm trùng phổi nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng là không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người).
  • Chân sưng bị đau, đau ngực, khó thở, thở nhanh hoặc nhịp tim nhanh, đây có thể là dấu hiệu của cục máu đông trong tĩnh mạch (có thể ảnh hưởng đến 1/10 người).
  • Tiêu chảy.

Các tác dụng phụ khác với Verzenio có thể bao gồm:

Các phản ứng phụ rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1/10 người)

  • Nhiễm trùng.
  • Suy giảm bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu trong máu.
  • Buồn nôn, nôn mửa.
  • Viêm hoặc đau miệng.
  • Giảm sự thèm ăn.
  • Đau đầu.
  • Thay đổi về hương vị.
  • Rụng tóc.
  • Mệt mỏi.
  • Chóng mặt.
  • Ngứa.
  • Phát ban.

Các phản ứng phụ thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10 người)

  • Chảy nước mắt.
  • Yếu cơ.
  • Da khô.
  • Viêm phổi gây khó thở, ho và tăng nhiệt độ cơ thể.
  • Khó tiêu hoặc đau bụng.
  • Các vấn để của móng tay như gãy hoặc tách móng.

Báo cáo tác dụng phụ của thuốc Verzenio

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ điều trị của bạn. Điều này bao gồm bất kỳ tác dụng phụ nào có thể xảy ra mà không được liệt kê trong bài viết này.

Tương tác thuốc

Thuốc Verzenio có thể xảy ra các tương tác thuốc như sau:

  • Các loại thuốc có thể ảnh hưởng tới việc thải trừ hoạt chất Abemaciclib, dẫn tới thay đổi cơ chế hoạt động của Abemaciclib. Danh mục gồm: thuốc kháng nấm azole, kháng sinh nhóm macrolid, thuốc ức chế protease HIV, rifamycins, thuốc điều trị co giật, nefadozone, telithromycin,…
  • Không nên ăn bưởi hoặc uống nước ép bưởi khi sử dụng thuốc vì bưởi có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ với thuốc.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc này ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em trong nhà.
  • Không sử dụng thuốc quá hạn ghi trên vỏ hộp. 
  • Bảo quản thuốc trong điều kiện bình thường, nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Không sử dụng thuốc nếu gói thuốc bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu của thuốc bị giả mạo.
  • Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào vào hệ thống nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Bạn có thể xin thông tin tư vấn của dược sĩ về cách vứt bỏ những loại thuốc không còn sử dụng nữa. 

Giá thuốc Verzenio

Giá thuốc Verzenio có thể thay đổi theo cơ sở y tế hoặc đại lý. Bệnh nhân liên hệ với địa chỉ uy tín, đáng tin cậy để mua thuốc đúng chất lượng với giá thành hợp lý.

Thuốc Verzenio là thuốc biệt dược và được sử dụng điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Bạn cần tuyệt đối tuân thủ mọi chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng thuốc. Hy vọng bài viết cung cấp những thông tin hữu ích cho các bạn đọc. 

Hãy đăng ký để nhận thêm nhiều thông tin hữu ích từ Asia-Genomic nhé.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.verzenio.com/
  2. https://www.medicines.org.uk/emc/product/9532/smpc
  3. https://www.drugs.com/verzenio.html

5-FU (Fluorouracil Injection) là thuốc gì? Công dụng và cách dùng

5-FU còn có một tên gọi là 5-Fluorouracil, thuốc được dùng rộng rãi để điều trị nhiều loại bệnh ung thư khác nhau. Chúng được đề xuất để can thiệp vào quá trình tổng hợp nucleotide và kết hợp vào ADN, từ đó có tác động đột biến lên cả khối u sống và các tế bào khỏe mạnh.

Thông tin thuốc 5-FU

✅ Thương hiệu ⭐ 5-Fluorouracil (5-FU)
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Fluorouracil Injection
✅ Hàm lượng ⭐ 250mg, 500mg, 1000mg
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm truyền
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 1 lọ

 

Thuốc 5-FU 250mg
Thuốc 5-FU 250mg

5-FU là một loại thuốc được dùng trong hóa trị. Chúng được dùng để làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư và được chỉ định để điều trị cho nhiều loại ung thư như:

  • Ung thư vú
  • Ung thư ruột kết. 
  • Ung thư trực tràng. 
  • Ung thư tuyến tụy.
  • Ung thư dạ dày.

5-FU còn được sử dụng dưới tên thương hiệu như Carac, Tolak và Fluoroplex để điều trị dạ dày sừng quang hoá. Chúng cũng được sử dụng dưới tên thương hiệu Efudex để điều trị ung thư da tế bào đáy. 

Việc thuốc 5-FU có được sử dụng như một phần trong quá trình điều trị ung thư hay không phụ thuộc vào các yếu tố như: loại ung thư, giai đoạn, tuổi tác và sức khoẻ tổng thể của người bệnh.

Tác dụng của thuốc 5-FU

Sau khi uống hoặc bôi tại chỗ, 5-Fu đi vào tế bào thông qua cơ chế vận chuyển thuận lợi và được chuyển đổi thành Fluorodeoxyuridine Monophosphate (FdUMP). FdUMP tạo phức hợp với enzyme Thymidylate Synthase (TS), ức chế sản xuất hợp chất Deoxythymidine Monophosphate (dTMP). 

dTMO cần thiết cho quá trình sao chép và sửa chữa DNA, sự suy giảm hợp chất này dẫn đến sự mất cân bằng của các nucleotide nội bào dẫn đến đứt gãy chuỗi kép trong DNA bởi Enzyme Endonuclease.

Ngoài việc ức chế tổng hợp Thymidylate, 5-FU cũng hoạt động như một chất tương tự Pyrimidine bằng cách kết hợp sai thành RNA và DNA thay cho Uracil hoặc Thymine. Sự hư hại quá lớn của cơ chế sửa chữa DNA do các cơ chế này gây ra cuối cùng dẫn đến cái chết của tế bào.

Việc sử dụng 5-FU tại chỗ đã được chứng minh là có tác dụng gây độc tế bào có chọn lọc đối với da hoạt hoá, giúp da bình thường không bị ảnh hưởng. Cơ chế được đề xuất cho hiện tượng này là ức chế chọn lọc TS ở da Actinic và chỉ ức chế một phần ở da bình thường.

5-FU thể hiện các cơ chế hoạt động khác bao gồm can thiệp vào quá trình xử lý RNA và tăng biểu hiện p53 (một protein quan trọng nằm trong điều hòa chu kì tế bào). Cơ chế mà 5-FU làm tăng biểu hiện p53 có thể đồng thời chịu trách nhiệm về hiệu quả trong điều trị các bệnh về da liễu có biểu hiện p53 bị thay đổi, bao gồm dày sừng hoạt hoá và ung thư biểu mô tế bào vảy.

Cách dùng thuốc Fluorouracil

Phương pháp dùng thuốc Fluorouracil

5-FU có thể được hấp thụ thông qua đường tiêu hoá hoặc tiêm. Nhưng sử dụng thuốc theo đường tiêm được ưu tiên hơn khi điều trị các khối u ác tính nội tạng để tối ưu hoá khả dụng sinh học toàn thân.

5-FU cũng có thể được sử dụng thông qua bolus tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch liên tục trong vài ngày và bằng cách truyền kéo dài qua một máy bơm cấp cứu trong một đến hai tuần. Khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán huỷ cuối cùng của 5-FU là khoảng 8 đến 20 phút do sự dị hoá nhanh chóng ở gan.

Thuốc cũng có thể được bôi tại chỗ dưới dạng dung dịch hoặc kem với cường độ thay đổi từ 0,5% đến 5% khi sử dụng lâm sàng với các bệnh da liễu. Với phương thức sử dụng này, sự hấp thụ của thuốc khoảng từ dưới 2% đến 6% nhưng có thể cao hơn tới 75 lần nếu thoa lên vùng da bị bệnh. Bên cạnh thoa lên da, phân phối qua đường nội soi cũng hữu ích cho các tình trạng khác nhau.

Liều dùng thuốc 5-FU

Ung thư vú: 

  • 500mg/m2/liều IV cho một liều duy nhất vào ngày 1 và 8 của chu kỳ 28 ngày.

Ung thư dạ dày:

  • Bệnh có thể giải quyết: 200mg/m2/24 giờ truyền IV vào các ngày 1 và ngày 21 của chu kỳ 21 ngày. Sử dụng cùng với Cisplatin như một phần của phác đồ hoá trị liều nhiều loại thuốc. 
  • Bệnh tiến triển: 750 đến 1000mg/m2/24 giờ truyền IV vào ngày 1 đến ngày 4 của chu kỳ 28 ngày. Sử dụng với Cisplatin.

Ung thư đại trực tràng:

  • Chế độ Bolus.
  • Chế độ truyền: 400mg/m2/liều IV cho một liều duy nhất vào ngày 1, sau đó 1200 đến 1500mg/m2/24 giờ truyền IV vào ngày 1 đến ngày 4 của phác đồ 14 ngày. Sử dụng với Leucovorin có hoặc không có Irinotecan hoặc Oxaliplatin.

Ung thư tuyến tụy: 

  • 400mg/m2/liều IV vào ngày đầu tiên, sau đó 1200mg/m2/24 giờ truyền IV vào ngày 1 và 2 của chu kỳ 14 ngày. Điều trị trong 12 chu kỳ như một phần của phác đồ hoá trị nhiều loại thuốc.

Suy thận không cần điều chỉnh liều, mặc dù bệnh nhân chạy thận nhân tạo nên giảm 50% liều vào những ngày lọc máu. Ở người suy gan, nên thận trọng.

Đối với 5-FU tại chỗ, chế độ dùng thuốc bao gồm:

  • Dày sừng hoạt hoá: Bôi dung dịch hoặc kem 5% ngày 2 lần trong 2 đến 4 tuần.
  • Ung thư biểu mô tế bào đáy bề mặt: Bôi kem 5% hai lần mỗi ngày trong 3 đến 6 tuần.
Thuốc 5-FU
Công dụng và liều dùng Thuốc 5-FU

Những lưu ý khi sử dụng thuốc 5-FU 

Bệnh nhân cần cân nhắc kỹ hoặc không được sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Thiếu hụt Enzym Dihydropyrimidine Dehydrogenase (DPD). Enzyme này chịu trách nhiệm phân huỷ hơn 80% 5-FU thành các chất chuyển hoá không hoạt động về mặt sinh học và sự thiếu hụt có thể dẫn đến độc tính đe doạ tính mạng.
  • Chống chỉ định dùng thuốc khi đang cho con bú đối với điều trị 5-FU toàn thân. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho rằng liệu pháp ngắt quãng có thể được thực hiện một cách an toàn. 
  • Không chích ngừa bằng vắc-xin sống khi đang điều trị bằng 5-FU trong tối đa 12 tháng sau đó. Thời gian kéo dài tuỳ thuộc vào phương pháp điều trị mà bệnh nhân đang gặp phải.
  • Các vắc-xin sống bao gồm rubella, quai bị, sởi, BCG, sốt vàng da và một trong những loại vắc-xin phòng bệnh zona được gọi là Zostavax.

Tác dụng phụ của thuốc 5-FU

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc 5-FU

  • Nguy cơ bị nhiễm trùng.
  • Bệnh nhân trông nhợt nhạt và có hiện tượng khó thở.
  • Xuất hiện hiện tượng chảy máu và bầm tím.
  • Có hiện tượng bệnh tiêu chảy.
  • Bệnh nhân cảm thấy giống như ốm hoặc bị ốm.
  • Làm tăng nồng độ axit uric trong máu.
  • Gặp các vấn đề về tim.
  • Gây đau miệng và làm cổ họng bị viêm.
  • Làm giảm cảm giác ngon miệng khi ăn.
  • Có hiện tượng rụng tóc.
  • Làm suy nhược cơ thể, bệnh nhân có thể cảm thấy mệt mỏi.
  • Gây đau nhức, mẩn đỏ và bong tróc ở lòng bàn tay và lòng bàn chân (đây được coi là hội chứng bàn chân).

Các tác dụng phụ hiếm gặp

  • Gặp các vấn đề về mắt như: chuyển động mắt nhanh, viêm nhiễm, tắc ống dẫn nước mắt, mờ mắt, mí mắt quay ra ngoài, chảy nước mắt và có hiện tượng xuất hiện hình ảnh đôi.
  • Gây nhức đầu và chóng mặt.
  • Gây run rẩy, cứng khớp và di chuyển chậm (đây được gọi là triệu chứng của bệnh Parkinson).
  • Xuất hiện hiện tượng tăng trương lực cơ của bàn chân và bàn chân khiến chứng bị cứng.
  • Làm cho bệnh nhân khó ngủ.
  • Làm tụt huyết áp.
  • Gây tổn thương gan.
  • Xuất hiện các vấn đề về da như: phát ban, khô da, tăng nhạy cảm với ánh nắng, nổi mề đay và sạm da.
  • Xuất hiện các vấn đề về móng như: dày lên, đau, thay đổi màu sắc của móng và lớp móng. 

Tương tác của thuốc Fluorouracil

Những thuốc có thể dùng kết hợp với thuốc 5-FU

Thuốc 5-FU có thể được dùng chung với các loại thuốc khác, trong đó có:

  • 43 loại có tương tác thuốc ở mức độ nặng.
  • 137 trường hợp tương tác ở mức độ vừa.
  • 18 loại có tượng tác ở mức độ nhẹ.

Những thuốc cần cân nhắc khi sử dụng với thuốc 5-FU

  • Adalimumab: Khi 5-FU được sử dụng kết hợp với thuốc Adalimumab sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, tình hình có thể dẫn đến nghiêm trọng và ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân.
  • Deferiprone: Nếu thuốc được sử dụng kết hợp với 5-FU sẽ làm giảm số lượng bạch cầu và gây hại đến chức năng tủy xương.
  • Mitomycin: Khi sử dụng Mitomycin cùng với thuốc Fluorouracil sẽ làm tăng nguy cơ mắc hội chứng huyết tán tăng ure máu.

Trên đây là thông tin chi tiết về thuốc 5-FU cũng như cách sử dụng thuốc hiệu quả nhất cho từng trường hợp. Bên cạnh đó, bệnh nhân cũng cần tuân thủ theo sự hướng dẫn và liều chỉ định của bác sĩ để đạt kết quả điều trị tốt nhất. Để biết thêm nhiều loại thuốc ung thư khác cũng như kiến thức y học bổ ích, hãy theo dõi website Asia Genomics để cập nhật các bài viết mới nhất.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www-ncbi-nlm-nih-gov.translate.goog/books/NBK549808/?_x_tr_sl=en&_x_tr_tl=vi&_x_tr_hl=vi&_x_tr_pto=sc
  2. https://www-healthline-com.translate.goog/health/cancer/5fu-chemo?_x_tr_sl=en&_x_tr_tl=vi&_x_tr_hl=vi&_x_tr_pto=sc
  3. https://www.cancerresearchuk.org/about-cancer/cancer-in-general/treatment/cancer-drugs/drugs/fluorouracil
  4. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC6244944/
  5. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4611546/

Thuốc Evista (Raloxifene Hydrochloride) giá bao nhiêu?

Thuốc Evista ngoài việc giúp bệnh nhân ngăn ngừa và điều trị loãng xương thì còn có công dụng giảm nguy cơ ung thư vú xâm lấn ở phụ nữ sau mãn kinh. Trang website ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chuyên sâu về dược phẩm này. Đây là thuốc được đội ngũ bác sĩ chúng tôi tin dùng trong suốt thời gian qua.

Thông tin thuốc Evista

✅ Thương hiệu ⭐ Evista
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Raloxifene Hydrochloride
✅ Hãng sản xuất
⭐ Lilly
✅ Hàm lượng ⭐ 60mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 vỉ 14 viên, hoặc hộp 1 vỉ 28 viên

 

Viên thuốc Evista
Viên thuốc Evista

Công dụng của thuốc Evista

  • Thuốc Evista là thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị cho bệnh nhân là phụ nữ có hiện tượng loãng xương sau giai đoạn mãn kinh.
  • Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng giảm nguy cơ ung thư vú xâm lấn ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương. Điều trị cho những người có nguy cơ cao phát triển bệnh hoặc những người bị loãng xương.
  • Evista không phải là thuốc điều trị ung thư nhưng là dược phẩm hỗ trợ các biện pháp điều trị ung thư vú. Do đó, khi bệnh nhân dùng thuốc Evista cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hỗ trợ tư vấn.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Evista

  • Liều lượng khuyến cáo dành cho bệnh nhân dùng thuốc Evista là 60mg/ngày.
  • Liều lượng này dùng cho các đối tượng như: người lớn mắc bệnh loãng xương, người lớn ngăn ngừa loãng xương và người lớn ngăn ngừa ung thư vú.
  • Bệnh nhân có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với các loại thức ăn.
  • Nên uống thuốc vào cùng một thời gian trong ngày để hạn chế tình trạng quên liều và phát huy tối đa công dụng của thuốc.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể được bổ sung canxi và Vitamin D theo chỉ dẫn của bác sĩ. Trong trường hợp nếu hàm lượng thuốc hàng ngày không đủ.

Lưu ý: Liều lượng thuốc sử dụng trên dành cho thuốc Evista chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, bệnh nhân cần được thăm khám và sử dụng thuốc dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Evista được chỉ định và chống chỉ định sử dụng ở đối tượng nào?

  • Thuốc Evista được chỉ định sử dụng đối với phụ nữ muốn duy trì tỷ trọng xương trong cơ thể, ngăn ngừa và điều trị loãng xương. Đặc biệt là đối với phụ nữ đã qua thời kỳ mãn kinh.
  • Dược phẩm không cho phép sử dụng đối với những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có khả năng mang thai cũng được khuyến cáo không sử dụng thuốc Evista trong giai đoạn này.
  • Đối với những trường hợp bệnh nhân đang có huyết khối tắc tĩnh mạch, mắc bệnh suy gan, ứ mật, suy thận nặng. Hoặc chảy máu tử cung, ung thư nội mạc, ung thư vú cũng khuyến cáo không nên sử dụng thuốc Evista.

Tác dụng phụ xảy ra khi sử dụng thuốc Evista

Dị ứng

  • Thuốc Evista gây ra các dấu hiệu của dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Sưng, đau hoặc những biểu hiện bất thường ở vùng vú của người dùng thuốc.

Đột quỵ

  • Xuất hiện các triệu chứng của nguy cơ đột quỵ, đột ngột tê cứng hoặc yếu dần đi một bên cơ thể, nói lắp hoặc các vấn đề liên quan đến thị lực.

Xuất hiện các cục máu đông khi dùng Evista

  • Hình thành cục máu đông ở bắp chân. Các cục máu đông này có thể di chuyển từ chân lên phổi.
  • Biểu hiện thành các triệu chứng như: đau ngực, khó thở, ho ra máu.
  • Ngoài ra, cục máu đông còn có khả năng hình thành sâu trong cơ thể, dấu hiệu như: sưng, nóng hoặc đỏ ở cánh tay hoặc chân.
  • Phụ nữ sẽ có khả năng xuất hiện tình trạng cục máu đông cao hơn so với những người có tiền sử về cục máu đông hoặc những người nghiện thuốc lá nặng,…

Một số tác dụng phục khác như:

  • Thường xuyên bốc hỏa và tăng tiết mồ hôi là triệu chứng thường xuyên xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc Evista. Tuy nhiên, tình trạng này sẽ giảm dần theo thời gian. Một số trường hợp có thể cải thiện bằng cách sử dụng thuốc điều trị huyết áp liều thấp hoặc thuốc trầm cảm.
  • Tác dụng phụ thường gặp ở bệnh nhân sử dụng thuốc Evista như: chuột rút chân, đau khớp hoặc các triệu chứng của cảm cúm,…

Trên đây không phải là toàn bộ tác dụng phụ có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc Evista. Mỗi bệnh nhân sẽ có mỗi cách phản ứng thuốc khác nhau. Vậy nên, khi có những dấu hiệu bất thường về cơ thể. Bệnh nhân hãy nhanh chóng thông báo với bác sĩ để điều trị và ngưng thuốc kịp thời.

Cách sử dụng thuốc Evista hiệu quả

  • Uống thuốc theo đúng liều lượng mà bác sĩ đã kê đơn. Đọc kỹ và làm theo những hướng dẫn có trong hộp thuốc hoặc trên nhãn thuốc.
  • Dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để tránh tình trạng quên liều. Đồng thời giúp thuốc phát huy được tối đa hiệu quả của chúng. Thuốc Evista có thể dùng chung với thức ăn hoặc không.
  • Tình trạng bệnh nhân cần phẫu thuật hoặc cần nghỉ ngơi trên giường thời gian dài. Bệnh nhân sẽ được chỉ định ngưng sử dụng thuốc ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Cho đến khi bệnh nhân hoàn toàn khỏe hẳn và hoạt động bình thường trở lại. Khi đó, bệnh nhân mới được cho phép tiếp tục sử dụng thuốc Evista.
  • Evista chỉ là một phần trong việc hoàn thành quá trình điều trị bệnh một cách hoàn chỉnh nhất. Evista hoàn toàn không phải là thuốc chữa trị ung thư.
  • Thường xuyên kiểm tra vùng vú để phát hiện các cục u và chụp X-quang tuyến vú để theo dõi sức khỏe kịp thời.
Thuốc Evista (Raloxifene Hydrochloride)
Thuốc Evista (Raloxifene Hydrochloride)

Một số lưu ý cần thiết cho việc dùng thuốc Evista

  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc Evista, bạn không nên ngồi yên một chỗ. Thay vào đó nên cố gắng vận động, tập thể dục nhẹ nhàng để duy trì sức khỏe ổn định.
  • Thuốc Evista có thể đi vào chất lỏng của cơ thể như: nước tiểu, phân, chất nôn. Do đó, người chăm sóc nên đeo găng tay trong khi giúp bệnh nhân vệ sinh cơ thể, giặt đồ hoặc thay tã. Vệ sinh tay chân trước và sau khi tháo găng tay.
  • Không sử dụng thuốc Evista chung với người khác và chỉ được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Cách xử lý khi quên liều dùng Evista

Nếu lỡ như bỏ quên một liều, hãy nhanh chóng dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu quên đã quá lâu, gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo. Bệnh nhân hãy bỏ qua liều đấy và dùng liều kế tiếp. Không nên gấp đôi liều dùng để bắt kịp liều đã quên.

Xử lý khi dùng Evista quá liều

Khi bệnh nhân có biểu hiện của việc sử dụng thuốc quá liều. Cần đưa đến ngay đến cơ sở y tế để bác sĩ điều trị kịp thời.

Phụ nữ đang có thai và đang cho con dùng sữa mẹ

Thuốc Evista được khuyến cáo không nên sử dụng đối với phụ nữ có khả năng có thai hoặc đang có thai.

Đồng thời, chưa có thử nghiệm xác nhận Evista có đi vào sữa mẹ hay không. Do đó, khuyến nghị phụ nữ đang cho con bú không nên dùng dược phẩm này.

Tương tác thuốc

Một số loại thuốc có thể tương tác gây phản ứng phụ cho bệnh nhân khi điều trị bằng Evista bao gồm:

  • Cholestyramine.
  • Warfarin (Coumadin, Jantoven)
  • Thuốc tránh thai hoặc liệu pháp điều trị thay thế hormon.

Ngoài ra, tùy vào cơ địa và sự phản kháng thuốc của từng bệnh nhân mà các loại thuốc khác có thể tương tác với Evista. Bao gồm: Thuốc theo toa, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược khác.

Hãy thông báo với bác sĩ tất cả những loại thuốc bạn đang sử dụng. Hoặc các bệnh đang mắc phải để bác sĩ có thể đưa ra hướng điều trị thích hợp. Tránh những phản ứng phụ nghiêm trọng không mong muốn xảy ra.

Bảo quản thuốc như thế nào?

Lưu ý rằng đối với tất cả các loại thuốc, kể cả thuốc Evista nên được bảo quản xa tầm tay của trẻ em.

Lưu trữ ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nhiệt độ quá cao.

Thuốc Evista được bán như thế nào?

Website ASIA GENOMICS cung cấp mọi thông tin hữu ích về thuốc điều trị ung thư bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác. Chúng tôi hoàn toàn không hoạt động bán lẻ dược phẩm với bất kỳ hình thức nào trên website.

Trên đây là toàn bộ thông tin tham khảo chuyên sâu về thuốc Evista mà chúng tôi muốn mang đến cho tất cả mọi người. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc muốn tìm hiểu nhiều hơn về các loại thuốc khác, website của chúng tôi – ASIA GENOMICS luôn sẵn sàng hỗ trợ và giúp đỡ bạn.

Tài liệu tham khảo:

  1. https://www.drugs.com/evista.html
  2. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-5334/evista-oral/details
  3. https://www.rxlist.com/evista-drug.htm#description
  4. https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-18622/evista.aspx

Thuốc Halaven (Eribulin Mesylate) có tác dụng gì?

Thuốc Halaven được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhân bị ung thư vú khi bệnh đã tiến triển tại chỗ hoặc các phương pháp điều trị trước đó không hiệu quả. Bên cạnh đó, để việc điều trị được hiệu quả, người sử dụng cũng cần phải chú ý một số yếu tố nhất định.

Thông tin về thuốc Halaven

Thuốc Halaven là thuốc gì?

✅ Thương hiệu ⭐ Halaven®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Eribulin
✅ Hàm lượng ⭐ 0.5mg/ml
✅ Dạng ⭐ Dạng tiêm
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ

 

Thuốc Halaven (Eribulin Mesylate)
Thuốc Halaven (Eribulin Mesylate)

Halaven là loại một thuốc được sử dụng để điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã tái phát sau ít nhất một lần điều trị ung thư giai đoạn muộn trước đó. Điều trị trước đây bao gồm các loại thuốc điều trị ung thư được gọi là Anthracyclines và Taxanes, trừ khi các phương pháp này không phù hợp. 

Halaven cũng được sử dụng để điều trị bệnh u mỡ ở người lớn giai đoạn muộn hoặc di căn (một loại ung thư mô mềm phát triển từ tế bào mỡ) mà không thể phẫu thuật cắt bỏ. Thuốc được sử dụng cho những bệnh nhân đã được điều trị bằng Anthracyclines (trừ khi phương pháp điều trị này không phù hợp).

Hoạt chất của thuốc Halaven

Thuốc Halaven chứa hoạt chất Eribulin – một chất ức chế vi ống được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn. Hoạt chất được chỉ định khi bệnh nhân trước đây đã nhận ít nhất hai chế độ hóa trị liệu để điều trị bệnh di căn. 

Eribulin có nguồn gốc được phân lập từ bọt biển Halichondria Okadai. Hoạt chất này còn được nghiên cứu để điều trị khối u rắn tiên tiến (A7439). 

Hoạt chất có dược lực học tuyến tính. Dược động học gây ức chế giai đoạn tăng trưởng của vi ống mà không ảnh hưởng đến giai đoạn rút ngắn và cô lập Tubulin thành các tập hợp không sinh sản.

Hoạt chất phát huy tác dụng thông qua cơ chế kháng khuẩn dựa trên Tubulin dẫn đến khối chu trình tế bào G2/M, phá vỡ các trục chính phân bào, cuối cùng là làm chết tế bào Apoptotic sau khi tắc nghẽn kéo dài.

Công dụng của thuốc Halaven

Hoạt chất trong Halaven, Eribulin, tương tự như một chất chống ung thư được gọi là Halichondrin B, được tìm thấy trong bọt biển Halichondria Okadai. 

Chúng gắn vào một protein trong tế bào gọi là Tubulin, chất này rất quan trọng trong việc hình thành khung bên trong mà các tế bào cần lắp ráp khi chúng phân chia. Bằng cách gắn vào Tubulin trong tế bào ung thư, hoạt chất Eribulin phá vỡ sự hình thành của khung xương, ngăn chặn sự phân chia và lây lan của tế bào ung thư. 

Cách sử dụng thuốc Halaven

Cách sử dụng thuốc Halaven

Điều trị bệnh bằng thuốc Halaven nên được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc chống ung thư.

Thuốc Halaven được tiêm vào tĩnh mạch trong vòng 21 ngày. Liều dùng được tính dựa theo số liệu chiều cao và cân nặng của bệnh nhân. Mỗi lần tiêm thuốc sẽ kéo dài từ 2 đến 5 phút và được thực hiện vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ.

Khi sử dụng thuốc, bác sĩ sẽ cân nhắc cho bệnh nhân uống thuốc chống nôn (một loại thuốc ngăn buồn nôn và nôn) bao gồm Corticosteroid. Trước khi tiêm thuốc, bác sĩ cần đảm bảo thần kinh bệnh nhân cần được đánh giá và xét nghiệm đầy đủ về số lượng tế bào máu.

Ngoài ra, việc điều trị có thể bị hoãn hoặc giảm liều lượng nếu bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính (một loại tế bào bạch cầu) và tiểu cầu (thành phần giúp đông máu) rất thấp trong máu. Trường hợp nếu chức năng gan hoặc thận bị suy giảm cũng có thể không được chỉ định để dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Halaven

  • Liều dùng khuyến cáo của thuốc Halaven là 1,23mg/m2, tiêm tĩnh mạch trong 2 đến 5 phút vào ngày 1 và 8 của chu kỳ. 
  • Liều khuyến cáo của thuốc ở bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh A) là 0,97mg/m2.
  • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh B) là 0,62mg/m2.
  • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C) chưa được nghiên cứu.
  • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan do xơ gan vẫn chưa được nghiên cứu. Các liều trên có thể được sử dụng cho tình trạng bệnh nhẹ và trung bình nhưng cần được theo dõi chặt chẽ vì có thể cần phải điều chỉnh liều.
  • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận vừa phải hoặc nghiêm trọng (độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút) có thể bị tăng phơi nhiễm Eribulin và có thể cần phải giảm liều dùng. Đối với tất cả bệnh nhân suy thận, người nhà và bác sĩ cần phải theo dõi thận trọng và chặt chẽ.

Cẩn trọng trước khi dùng thuốc Halaven

Không sử dụng thuốc với người:

  • Bị dị ứng với Eribulin Mesilate hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
  • Đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Cần thông tin cho bác sĩ biết về tiểu sử bệnh như:

  • Vấn đề về gan.
  • Sốt hoặc nhiễm trùng.
  • Có hiện tượng bị tê, ngứa ran, cảm giác như kim châm, làn da nhạy cảm khi tiếp xúc hoặc yếu cơ.
  • Vấn đề về tim.
Thuốc Halaven công dụng và liều dùng
Thuốc Halaven công dụng và liều dùng

Tác dụng phụ của thuốc Halaven

Tác dụng phụ rất phổ biến của thuốc Halaven

  • Có hiện tượng giảm số lượng tế bào bạch cầu hoặc hồng cầu.
  • Gây mệt mỏi hoặc suy nhược.
  • Có hiện tượng buồn nôn, nôn mửa, táo bón hoặc tiêu chảy.
  • Gây tê, ngứa ran hoặc có cảm giác kim châm.
  • Gây sốt.
  • Có hiện tượng chán ăn, sụt cân.
  • Gây khó thở và ho.
  • Có hiện tượng đau các khớp, cơ và lưng.
  • Gây đau đầu.
  • Có hiện tượng rụng tóc.

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Halaven

  • Giảm số lượng tiểu cầu (dẫn đến hiện tượng bầm tím hoặc cầm máu lâu).
  • Gây hiện tượng nhiễm trùng, viêm phổi và ớn lạnh.
  • Làm tăng nhịp tim, đỏ bừng mặt.
  • Có hiện tượng chóng mặt.
  • Gây chảy nước mắt, viêm kết mạc (đỏ và đau bề mặt mắt) và chảy máu mũi.
  • Gây mất nước, khô miệng, mụn rộp, nấm miệng, khó tiêu, ợ chua và đau bụng.
  • Có hiện tượng sưng tấy, sưng các mô mềm và đau (vùng ngực, lưng và xương).
  • Làm nhiễm trùng miệng, đường hô hấp và đường tiết niệu, gây tiểu buốt.
  • Gây đau họng hoặc chảy nước mũi, làm bệnh nhân có biểu hiện giống cúm.
  • Chức năng gan bất thường, như chỉ số đường, bilirubin, phốt phát, kali, magie hoặc canxi trong máu.
  • Gây mất ngủ, trầm cảm hoặc thay đổi vị giác.
  • Có hiện tượng phát ban, ngứa, da khô hoặc đỏ.
  • Các vấn đề về móng hoặc đổ mồ hôi nhiều (xảy ra cả ban đêm).
  • Có hiện tượng tiếng chuông trong tai.
  • Có cục máu đông trong phổi.
  • Gây bệnh Zona.

Tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Halaven

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện các hiện tượng như:

  • Sốt, nhịp tim tăng nhanh, bệnh nhân thở nông, sắc mặt tái nhợt, da lạnh ngắt, sần sùi, lốm đốm và lú lẫn. Đây là hiện tượng nhiễm trùng huyết, một tác dụng phụ nặng và nguy hiểm đe dọa đến tính mạng người bệnh.
  • Xuất hiện dấu hiệu khó thở, sưng mặt, miệng, lưỡi hoặc cổ họng. Tuy rằng dấu hiệu này không phổ biến nhưng chúng rất nguy hiểm đến người bệnh.
  • Phát ban da nghiêm trọng, biểu hiện là phồng rộp da, miệng, mắt và cả bộ phận sinh dục. Chúng được gọi là hội chứng Stevens Johnson hay hoại tử biểu bì nhiễm độc. Tình trạng không phổ biến nhưng có thể đe dọa đến tính mạng.

Tương tác của thuốc Halaven

Hoạt chất Eribulin trong thuốc Halaven có thể tăng khả năng xuất hiện tác dụng nghiêm trọng khi kết hợp với các chất khác như:

  • Etanercept.
  • Peginterferon alfa-2a.
  • Interferon alfa-n1.
  • Interferon alfa-n3.
  • Peginterferon alfa-2b.
  • Anakinra.
  • Interferon gamma-1b.
  • Interferon alfa-2a.
  • Recombinant.
  • Aldesleukin.
  • Adalimumab.

Cách bảo quản thuốc Halaven

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, dưới nhiệt độ 30 độ C.
  • Tránh để thuốc Halaven tiếp xúc lâu dưới ánh mặt trời.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em và nơi sinh hoạt của thú cưng.
  • Bỏ thuốc vào thùng rác khi không dùng nữa, không để thuốc bừa bãi hoặc để gần bồn rửa tay.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Halaven

  • Không sử dụng thuốc với người bị bệnh hoặc bị nhiễm trùng. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế nhanh nhất khi phát hiện tình trạng nhiễm trùng.
  • Eribulin có thể xâm nhập vào dịch cơ thể (nước tiểu, phân, chất nôn). Ít nhất 48 giờ sau khi nhận điều trị, không được tiếp xúc dịch cơ thể của bệnh nhân bằng tay hoặc với bề mặt da. Những người chăm sóc bệnh nhân nên sử dụng găng tay cao su khi rửa dịch cơ thể của bệnh nhân, xử lý rác thải bị ô nhiễm hoặc giặt hay thay tã. 
  • Cần rửa tay trước và sau khi tháo găng tay. Rửa quần áo bẩn và khăn của bệnh nhân riêng với đồ giặt thông thường.

Trên đây là những thông tin chi tiết cũng như hướng dẫn sử dụng thuốc Halaven đúng cách. Để việc điều trị bệnh có hiệu quả, hãy dùng thuốc đúng giờ và nghe theo sự chỉ định của bác sĩ. Để biết thêm nhiều kiến thức về y học và dược phẩm, hãy theo dõi Website Asia Genomics để cập nhật những bài viết mới nhất.

Nguồn tham khảo:

  1. http://www.halaven.com/metastatic-breast-cancer
  2. https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/halaven
  3. https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-halaven-1mg-2ml-eribulin-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/