Skip to main content

Tác giả: LucyTrinh

Dược sĩ Lucy Trinh tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội năm 2011, đã hoàn thành khóa học đào tạo định hướng Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội và bệnh viện Bạch Mai. Tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Dược tại trường đại học Sydney, Australia năm 2019. Hiện đang là dược sĩ tại Khoa Dược – ASIA-GENOMIC

Thận trọng trong quá trình sử dụng King Fucoidan

King fucoidan là gì? King Fucoidan & Agaricus hay vẫn thường được gọi ngắn gọn là King Fucoidan là sản phẩm nổi danh trong dòng fucoidan phòng chống ung thư trên thị trường. Đây là sản phẩm Fucoidan của Nhật được đánh giá cao ở nhiều ưu điểm. King fucoidan có tốt không? Có một vài lưu ý quan trọng về cách uống Fucoidan giúp phát huy nguyên vẹn công dụng của fucoidan.

Về thời gian uống King Fucoidan

  • Nên uống sau khi ăn từ 30 phút – 1 tiếng. Dùng Fucoidan 4 lần/ngày vào các buổi sáng, trưa, tối và trước khi đi ngủ giúp tăng cường miễn dịch cho cơ thể, chống chọi lại các tế bào ung thư.

Loại nước uống

  • Nên uống Fucoidan bằng nước lọc ấm thay vì sữa hay các nước ép hoa quả để viên uống được hấp thu tốt nhất.

Các thuốc tương tác với Fucoidan

  • Có thể sử dụng Fucoidan cùng các thuốc chữa bệnh theo chỉ định khác. Lưu ý, không nên gộp hai thức thuốc uống cùng nhau, nên uống cách nhau từ 30 phút – 1 tiếng.
  • Một số trường hợp thận trọng khi uống Fucoidan
  • Những người bị loãng máu cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Fucoidan. Bởi Fucoidan có thuộc tích làm loãng máu, ngăn ngừa cục máu đông, làm giảm nguy cơ bị bệnh tim.

Tối ưu hóa hiệu quả của Fucoidan

Bằng việc tuân thủ theo chỉ định điều trị y học hiện đại, sử dụng Fucoidan trước, trong và sau quá trình điều trị ung thư theo chỉ định, để chiến thắng ung thư người bệnh cần kết hợp với:

  • Chế độ dinh dưỡng khắt khe, khoa học phù hợp với bệnh nhân ung thư, đảm bảo cơ thể người bệnh luôn đủ chất, khỏe mạnh.
  • Tâm lý vui vẻ, suy nghĩ tích cực
  • Tập luyện các bài tập phù hợp nâng cao thể trạng.
  • Hãy giữ vững niềm tin và tuân thủ đúng các phương pháp điều trị để có chất lượng và thời gian sống tốt nhất.
Than-trong-trong-qua-trinh-su-dung-King-Fucoidan
Tối ưu hóa hiệu quả của Fucoidan

Sử dụng King Fucoidan trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Hiện chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng sản phẩm cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú. Do đó, cần thận trọng cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ tiềm tàng sản phẩm đem lại trước khi đưa ra quyết định sử dụng. king fucoidan & agaricus giá bao nhiêu?

Những người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiện chưa có báo cáo về ảnh hưởng của sản phẩm đối với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.

** Chú ý: Thông tin bài viết này chỉ với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng, mọi thông tin sử dụng phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Tác giả: BS. Võ Mộng Thoa


Nguồn Tham Khảo

Cảnh báo khi dùng Nexium 24hr

Thuốc Nexium 24hr có công dụng? Được chỉ định trong những bệnh lý nào? Cách uống thế nào là đúng? Những điểm gì cần lưu ý khi dùng? Hãy cùng tìm hiểu các thông tin dưới đây:

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng Nexium 24hr

luu-y-va-than-trong-khi-dung-nexium-hr

Bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc Nexium 24hr hoặc Nexium 40mg nếu:

  • Bạn đang mang thai và cho con bú. Trong trường hợp này bạn phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. 
  • Bạn dị ứng với các thành phần nào có trong thuốc Nexium 24hr.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác bao gồm thuốc không kê toa, được kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
  • Bạn chuẩn bị dùng thuốc cho trẻ em hay người cao tuổi;
  • Bạn đang hay đã từng mắc các bệnh lý: bị ợ nóng trong 3 tháng (có thể đây là một dấu hiệu của bệnh nặng hơn), triệu chứng thở khò khè, nhất là với chứng ợ nóng, sụt cân khác thường, buồn nôn/nôn mửa, bệnh gan nặng, đau dạ dày, lupus ban đỏ hệ thống, mật độ xương thấp (loãng xương), hạ magie máu.

Tương tác thuốc

Thuốc Nexium 24hr có thể tương tác với thuốc nào?

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm:

  • Warfarin, clopidogrel hoặc cilostazol (thuốc ngăn ngừa đông máu);
  • Thuốc kháng nấm theo toa;
  • Digoxin (thuốc trợ tim);
  • Diazepam (thuốc an thần);
  • Tacrolimus hoặc mycophenolate mofetil (các loại thuốc miễn dịch);
  • Thuốc kháng retrovirus theo toa (thuốc trị nhiễm HIV);
  • Methotrexate (thuốc ngăn ngừa viêm khớp).

Thuốc Nexium 24hr có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu là những chất có thể tương tác với Nexium 24hr làm thay đổi hoạt tính hoặc dược động học của thuốc, thậm chí có thể gia tăng tác dụng phụ. Khi uống rượu và thức ăn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tình trạng sức khỏe như thế nào ảnh hưởng đến thuốc Nexium 24hr?

Khi dùng thuốc Nexium 24hr hoặc Nexium Mups tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Cách bảo quản thuốc Nexium 24hr như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có những phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi bác sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm với trẻ em.

Bên cạnh đó bạn cũng không được vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. Thay vào đó, khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng hãy vứt thuốc đúng cách. 

Dạng bào chế

Thuốc Nexium 24hr có dạng viên nén và có dạng hàm lượng Nexium 20mg.

Xem thêm các bài viết liên quan: https://nhathuocantam.org/thuoc-ke-don/thuoc-loet-da-day/thuoc-nexium/

Thuốc Megace điều trị ung thư vú

Megace là một loại hóa chất nhân tạo tương tự như hormone progesterone nữ. Thuốc được sử dụng để điều trị mất cảm giác ngon miệng và giảm cân ở những người bị hội chứng suy giảm miễn dịch mua (AIDS). Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị ung thư vú tiến triển và ung thư nội mạc tử cung.

Megace 160mg là thuốc gì?

Megace 160mg là thuốc có chỉ định điều trị ung thư biểu mô vú hoặc ung thư nội mạc tử cung kết hợp với phẫu thuật, điều trị tiêu xạ và các điều trị khác để tiệt trừ ung thư, điều trị chán ăn, gầy mòn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (AIDS). Thuốc Megace có chứa thành phần chính Megestrol acetate là một chất progestogen. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc tác động vào tế bào ung thư. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.

Thuốc Megace là gì
Megace 160mg là thuốc gì

Cách dùng Megace

  • Uống cả viên thuốc với nước. Sử dụng thuốc này trước hoặc sau bữa ăn.
  • Ung thư vú: 160 mg / ngày (40 mg/ lần)
  • Ung thư biểu mô nội mạc tử cung: 40-320 mg / ngày chia làm hai lần.
Liều dùng thuốc Megace bao nhiêu
Cách dùng thuốc Megace

Tác dụng của thuốc megestrol là gì?

  • Megestrol được sử dụng để điều trị ung thư vú hoặc ung thư tử cung. Thuốc này có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với phương pháp điều trị khác, bao gồm cả phẫu thuật và xạ trị, để ngăn chặn sự phát triển của khối u.
  • Megace 80mg cũng có thể được sử dụng để tăng sự thèm ăn và để ngăn chặn sụt cân đáng kể (ví dụ như mất cơ khi mắc bệnh ung thư hay AIDS), từ đó giúp cải thiện tinh thần và khả năng thể chất của người mắc bệnh.
  • Megestrol tương tự progesterone. Cho đến nay, người ta vẫn chưa tìm ra cơ chế megestrol giúp tăng sự thèm ăn hoặc làm ngừng tăng trưởng khối u.
  • Ngoài ra, megestrol cũng có thể được sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng.

Dược động học

  • Hấp thu: Hoạt chất Megestrol acetate được hấp thu nhanh và chuyển qua đường uống. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 1-3 giờ.
  • Phân phối: Megestrol acetate liên kết với protein huyết tương người cao
  • Chuyển hóa: Megestrol acetate được chuyển hóa chủ yếu qua đường tiêu hóa ở gan.
  • Thải trừ: Thời gian bản thải thuốc khoảng 13-15 giờ. Thuốc chủ yếu bài tiết qua nước tiểu khoảng 57-78%, qua phân 8-30%.

** Chú ý: Thông tin bài viết này chỉ với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng, mọi thông tin sử dụng phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Tác giả: BS. Võ Mộng Thoa


Nguồn Tham Khảo

Arimidex với Aromasin: Những điểm khác biệt và giống nhau

Arimidex với Aromasin là 2 chất ức chế men aromatase giúp hỗ trợ điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh. Mặc dù chúng có tác dụng khá tương đồng nhau, nhưng Arimidex với Aromasin cũng khác nhau ở một vài điểm.

Arimidex

Arimidex là tên thương hiệu của Anastrozole. Vậy Anastrozole là thuốc gì? Arimidex (anastrozole) dùng điều trị ung thư vú cho phụ nữ sau mãn kinh đáp ứng với điều trị bằng thụ thể estrogen. Thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị cho phụ nữ bị bệnh tiến triển nặng, nhất là đã điều trị bởi tamoxifen trước đó. Nó cũng có thể được sử dụng như liệu pháp đầu tay. Arimidex được bào chế dưới dạng viên uống 1mg, uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Aromasin

Aromasin là tên thương hiệu của Exemestane. Thuốc được FDA đồng ý để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể estrogen ở phụ nữ mãn kinh sau 2-3 năm điều trị bằng tamoxifen. Nó chủ yếu được dùng để điều trị ung thư vú tiến triển nặng sau khi điều trị bằng tamoxifen không có kết quả.

Aromasin được bào chế dạng viên nén 25mg uống một lần mỗi ngày sau bữa ăn.

So sánh Arimidex với Aromasin

Arimidex với Aromasin có một số điểm giống và khác biệt quan trọng như: 

Arimidex Aromasin
Chỉ định
  • Ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh
  • Ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh
Phân loại thuốc
  • Chất ức chế Aromatase
  • Chất ức chế Aromatase
Nhà sản xuất
  • Astrazeneca
  • Pfizer
Tác dụng phụ thường xảy ra
  • Nóng bừng
  • Tăng huyết áp
  • Đau khớp
  • Mệt mỏi
  • Lo âu
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Phát ban
  • Loãng xương
  • Đau đớn
  • Khó thở
  • Ho
  • Đau họng
  • Mất ngủ
  • Nóng bừng
  • Mệt mỏi
  • Đau khớp
  • Đau đầu
  • Mất ngủ
  • Khó thở
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Buồn nôn
  • Loãng xương
  • Thèm ăn
  • Phiền muộn
Hoạt chất
  • Anastrozole
  • Exemestane
Dạng bào chế
  • Viên uống
  • Viên uống
Tương tác thuốc
  • Tamoxifen
  • Sản phẩm có chứa estrogen
  • Warfarin
  • Chất cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, St. John’s Wort, carbamazepine, v.v.)
  • Sản phẩm có chứa thành phần estrogen
Tôi có thể dùng khi chuẩn bị mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú không?
  • Arimidex thuộc Nhóm thai kỳ X và có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Arimidex không được dùng ở phụ nữ có thai.
  • Aromasin thuộc Nhóm thai kỳ X và có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Aromasin không được dùng ở phụ nữ có thai.

 

Xem thêm các bài viết liên quan: https://nhathuocantam.org/thuoc-ke-don/thuoc-dieu-tri-ung-thu/thuoc-arimidex/

Anastrozole 1mg – Công dụng và liều dùng

Dạng bào chế:

Viên nén Arimidex 1 mg.

Tác dụng

Tác dụng của anastrozole 1mg

Arimidex anastrozole dùng để điều trị ung thư vú ở những phụ nữ đã qua giai đoạn mãn kinh. Anastrozole 1mg diễn ra bằng cách làm giảm mật độ của hormone estrogen mục đích teo khối u lại và giúp làm sự tăng trưởng của chúng trở nên chậm hơn.

Cách dùng anastrozole 1mg

Anastrozole là thuốc gì? Cách dùng như sau:

  • Thường dùng 1 lần/ngày, uống thuốc chung hoặc không với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Để đạt được hiệu quả tốt nhất nên dùng thuốc đều đặn. Hãy uống thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày.
  • Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Nếu không tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện và thậm chí có thể tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nặng.
  • Thuốc này có thể hấp thụ qua da, phụ nữ có thai/những người muốn mang thai không nên cầm hay bẻ viên thuốc.

Bảo quản Anastrozole 1mg

Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm, ngăn đá. Đọc kỹ hướng dẫn trên bao bì bởi mỗi loại thuốc sẽ có những phương pháp bảo quản khác nhau, hoặc hỏi bác sĩ. Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Trừ khi có yêu cầu ngoài ra không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách vứt bỏ thuốc an toàn.

Liều dùng

Đối với điều trị đầu tiên ở phụ nữ sau mãn kinh có bộ thụ cảm hoặc tăng lượng hormone thụ cảm tại một vùng không biết trong cơ thể hoặc ung thư vú di căn: uống 1 mg lần/ngày. Việc điều trị sẽ tiếp tục diễn ra cho đến khi thấy rõ sự phát triển của khối u.

Tác dụng phụ

Arimidex với letrozole đều xảy ra các tác dụng phụ, bạn hãy đi bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: khó thở; phát ban; sưng mặt, lưỡi, môi, hoặc họng.

Nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng hãy gọi cho bác sĩ ngay:

  • Tê/yếu đột ngột, nhất là ở một bên của cơ thể;
  • Đau đầu nặng bộc phát, rối loạn, thị lực giảm, lời nói, hoặc mất thăng bằng;
  • Gãy xương;
  • Sưng các tuyến trong cơ thể;
  • Khó thở;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Sưng tay hoặc chân;
  • Dị ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hay lưỡi, rát mắt, rát da đồng thời nổi ban đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc.

Tác dụng phụ ít nguy hiểm hơn có thể bao gồm:

  • Tê, ngứa ran, cảm giác lạnh hoặc yếu ở tay hoặc cổ tay;
  • Khi nắm chặt ngón tay cảm thấy khó khăn;
  • Nóng bừng;
  • Đau hay cứng khớp;
  • Trầm cảm, tâm trạng thay đổi, mất ngủ;
  • Ho, đau họng;
  • Tóc mỏng;
  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa;
  • Đau lưng, đau xương.

Tuy nhiên, không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập nhưng vẫn xảy ra. Nếu bạn có những thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ. arimidex vs letrozole

Xem thêm các bài viết liên quan: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-arimidex-1mg-anastrozole-dieu-tri-ung-thu-vu-gia-bao-nhieu/

Thuốc Acetaminophen trị đau, sốt từ nhẹ đến vừa

Asia-genomics.vn chia sẻ thông tin về Acetaminophen được sử dụng để giảm đau nhẹ đến trung bình do đau đầu, đau cơ, kinh nguyệt, cảm lạnh và viêm họng, đau răng, đau lưng, và phản ứng với tiêm chủng (tiêm phòng) và để hạ sốt. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc này phải có chỉ định của bác sĩ. 

Cơ chế hoạt động Acetaminophen

Theo ghi nhãn FDA, cơ chế chính xác acetaminophen chưa được thiết lập đầy đủ – mặc dù điều này nó thường được phân loại cùng với NSAID (thuốc chống viêm không steroid) do khả năng ức chế cyclooxygenase (COX) con đường. Nó được cho là thực hiện các hành động trung tâm mà cuối cùng dẫn đến việc giảm các triệu chứng đau.

Một giả thuyết cho rằng thuốc này làm tăng ngưỡng đau bằng cách ức chế hai đồng dạng của cyclooxygenase, COX-1 và COX-2, có liên quan đến tổng hợp prostaglandin (PG). Prostaglandin chịu trách nhiệm gây ra cảm giác đau. Acetaminophen không ức chế cyclooxygenase ở các mô ngoại vi và do đó, không có tác dụng chống viêm ngoại vi. Mặc dù axit acetylsalicylic (aspirin) là một chất ức chế COX không thể đảo ngược và trực tiếp ngăn chặn vị trí hoạt động của enzym này, các nghiên cứu đã chỉ ra rằng acetaminophen (paracetamol) ngăn chặn COX một cách gián tiếp. Các nghiên cứu cũng cho thấy rằng acetaminophen ngăn chặn một cách có chọn lọc một loại biến thể của enzyme COX độc nhất với các biến thể COX-1 và COX-2 đã biết. Enzyme này đã được gọi làCOX-3. Tác dụng hạ sốt của acetaminophen có thể là do tác động trực tiếp lên các trung tâm điều nhiệt trong não, dẫn đến giãn mạch ngoại vi, đổ mồ hôi và mất nhiệt cơ thể. Cơ chế hoạt động chính xác của loại thuốc này vẫn chưa được hiểu đầy đủ tại thời điểm này, nhưng nghiên cứu trong tương lai có thể đóng góp vào kiến ​​thức sâu hơn.

Thuoc Acetaminophen cong dung va lieu dung1
Cơ chế hoạt động Acetaminophen

Công dụng thuốc Acetaminophen

Thuốc này được sử dụng để giảm sốt cũng như đau nhức liên quan đến nhiều bệnh lý. Acetaminophen giảm đau trong trường hợp viêm khớp nhẹ nhưng không có tác dụng đối với tình trạng viêm, đỏ và sưng cơ bản của khớp. Nếu cơn đau không phải do viêm, thuốc này có hiệu quả như aspirin.

Acetaminophen có hiệu quả tương tự như thuốc chống viêm không steroid ibuprofen (Motrin) trong việc giảm đau do viêm xương khớp đầu gối. Trừ khi có chỉ định của bác sĩ, không nên dùng thuốc này lâu hơn 10 ngày.

Cảnh báo khi dùng thuốc Acetaminophen

Dùng quá nhiều acetaminophen có thể gây tổn thương gan, đôi khi nghiêm trọng đến mức phải ghép gan hoặc gây tử vong. Bạn có thể vô tình uống quá nhiều thuốc này nếu bạn không tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc hoặc bao bì cẩn thận, hoặc nếu bạn dùng nhiều hơn một sản phẩm có chứa acetaminophen.

Để đảm bảo rằng bạn dùng acetaminophen một cách an toàn, bạn nên:

  • Không dùng nhiều hơn một sản phẩm có chứa acetaminophen cùng một lúc. Đọc nhãn của tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn bạn đang dùng để xem chúng có chứa acetaminophen hay không. Lưu ý rằng các chữ viết tắt như APAP, AC, Acetaminophen, Acetaminoph, Acetaminop, Acetamin hoặc Acetam. có thể được viết trên nhãn thay cho từ acetaminophen. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không biết liệu thuốc bạn đang dùng có chứa acetaminophen hay không.
  • Uống thuốc này đúng theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc hoặc gói. Không dùng nhiều thuốc này hoặc dùng thường xuyên hơn chỉ dẫn, ngay cả khi bạn vẫn bị sốt hoặc đau. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không biết lượng thuốc cần dùng hoặc tần suất dùng thuốc. Gọi cho bác sĩ nếu bạn vẫn bị đau hoặc sốt sau khi dùng thuốc theo chỉ dẫn.
  • Lưu ý rằng bạn không nên dùng quá 4000 mg acetaminophen mỗi ngày. Nếu bạn cần dùng nhiều hơn một sản phẩm có chứa acetaminophen, bạn có thể khó tính được tổng lượng thuốc này bạn đang dùng. Nhờ bác sĩ hoặc dược sĩ giúp bạn.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị hoặc đã từng bị bệnh gan.
  • Không dùng thuốc này nếu bạn uống ba đồ uống có cồn trở lên mỗi ngày. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc sử dụng rượu an toàn khi bạn đang dùng acetaminophen.
  • Ngừng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nghĩ rằng bạn đã dùng quá nhiều thuốc này, ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe.
  • Nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ của bạn nếu bạn có thắc mắc về việc sử dụng an toàn acetaminophen hoặc các sản phẩm có chứa acetaminophen.

Quá liều lượng của Acetaminophen

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Chống chỉ định

  • Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng thuốc Acetaminophen

Đọc hướng dẫn về thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Acetaminophen

  • Liều cho người lớn là 325 đến 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 500 mg mỗi 8 giờ khi sử dụng các công thức phóng thích ngay lập tức.
  • Liều cho viên nang phóng thích kéo dài là 1300 mg cứ 8 giờ một lần.
  • Liều tối đa hàng ngày là 4 gam.
  • Liều uống cho trẻ em dựa trên tuổi và cân nặng của trẻ. Nếu dưới 12 tuổi, liều 10-15 mg / kg mỗi 6-8 giờ, không quá 2,6 g / ngày (5 liều). Nếu trên 12 tuổi, liều là 40-60 mg / kg / ngày, cứ 6 giờ một lần, không quá 3,75 g / ngày (5 liều).

Thuốc Acetaminophen có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Các tác dụng phụ quan trọng khác bao gồm:

  • Phản ứng quá mẫn
  • Phản ứng da nghiêm trọng
  • Tổn thương thận
  • Thiếu máu
  • Giảm số lượng tiểu cầu trong máu ( giảm tiểu cầu )

Sử dụng rượu mãn tính cũng có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Tác dụng phụ nghiêm trọng nhất là tổn thương gan do dùng liều lượng lớn, dùng lâu dài hoặc dùng đồng thời với rượu hoặc các loại thuốc khác cũng gây hại cho gan.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác đã được báo cáo bao gồm chảy máu trong ruột và dạ dày, phù mạch , hội chứng Stevens-Johnson và tổn thương thận. Giảm số lượng bạch cầu cũng đã được báo cáo.

Tương tác thuốc Acetaminophen

Thuoc Acetaminophen cong dung va lieu dung2
Tương tác thuốc Acetaminophen

Acetaminophen được gan chuyển hóa (loại bỏ bằng cách chuyển hóa thành các hóa chất khác). Do đó, các loại thuốc làm tăng hoạt động của các men gan chuyển hóa acetaminophen, ví dụ, carbamazepine (Tegretol ), isoniazid , rifampin ( Rifamate , Rifadin và Rimactane) làm giảm nồng độ acetaminophen và có thể làm giảm tác dụng của acetaminophen.

Liều acetaminophen lớn hơn liều khuyến cáo sẽ gây độc cho gan và có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng. Khả năng gây hại cho gan của acetaminophen tăng lên khi nó được kết hợp với rượu hoặc các loại thuốc cũng gây hại cho gan.

Cholestyramine (Questran) làm giảm tác dụng của acetaminophen bằng cách giảm sự hấp thụ của nó vào cơ thể từ ruột. Do đó, nên dùng acetaminophen 3 đến 4 giờ sau khi cholestyramine hoặc một giờ trước khi cholestyramine.

Liều acetaminophen lớn hơn 2275 mg mỗi ngày có thể làm tăng tác dụng làm loãng máu của warfarin (Coumadin, Jantoven ) theo cơ chế chưa rõ. Do đó, nên tránh sử dụng kéo dài hoặc liều lượng lớn acetaminophen trong khi điều trị bằng warfarin.

Dược lực học

Các nghiên cứu trên động vật và lâm sàng đã xác định rằng thuốc này có cả tác dụng hạ sốt và giảm đau. Thuốc này đã được chứng minh là không có tác dụng chống viêm. Trái ngược với nhóm thuốc salicylate, thuốc này không làm rối loạn bài tiết axit uric ở ống thận và không ảnh hưởng đến cân bằng axit-bazơ nếu dùng ở liều khuyến cáo.Thuốc này không gây rối loạn quá trình cầm máu và không có các hoạt động ức chế kết tập tiểu cầu. Phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra sau khi sử dụng thuốc này.

Bảo quản thuốc Acetaminophen ra sao?

  • Thuốc này được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại Nhà Thuốc Hồng Đức.

Thuốc Acetaminophen giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Acetaminophen sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Acetaminophen tại Nhà Thuốc Hồng Đức với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Acetaminophen– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Paracetamol. Truy cập ngày 04/10/2021.
  2. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Tylenol (Acetaminophen): Công dụng và cách dùng https://nhathuochongduc.com/thuoc-thong-dung/giam-dau-ha-sot/thuoc-tylenol-acetaminophen/. Truy cập ngày 04/10/2021.

Thuốc Tylenol (Acetaminophen) công dụng và liều dùng

Asia-genomics.vn chia sẻ thông tin về Tylenol có tác dụng giảm đau nhanh chóng do các tình trạng như đau đầu và viêm xương khớp, và hạ sốt do nhiễm trùng. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, bệnh nhân sử dụng thuốc Tylenol phải có chỉ định của bác sĩ. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về giảm đau, hạ sốt được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng. 

Thông tin thuốc Tylenol

  • Tên hoạt chất: Acetaminophen
  • Tên biệt dược: Tylenol
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Phân nhóm: Thuốc giảm đau, hạ sốt.

Thành phần Tylenol

Thuốc này có thành phần chính là Paracetamol với các dạng dùng như sau:

  • Viên nén giải phóng kéo dài Tylenol 8 hour có chứa paracetamol 650mg/viên.
  • Viên nén Tylenol Extra Strength có chứa paracetamol 500mg/viên.
  • Viên nén Tylenol Cold & Flu Severe có chứa paracetamol 325mg + Dextromethorphan HBr + Guaifenesin 200mg + Phenylephrine HCl 5mg/viên.
  • Tylenol Children’s dạng bào chế hỗn dịch dùng cho trẻ em có hàm lượng 80mg/2,5ml x 60ml.

Công dụng thuốc Tylenol

Tylenol 500mg có công dụng được sử dụng để điều trị nhiều bệnh như đau đầu , đau cơ, viêm khớp , đau lưng, đau răng, viêm họng, cảm lạnh, cúm và sốt .

Tylenol cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Thuoc Tylenol Acetaminophen cong dung va lieu dung
Công dụng thuốc Tylenol

Cảnh báo khi dùng thuốc Tylenol

Rượu: Sử dụng quá nhiều rượu mãn tính có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan do acetaminophen, ngay cả khi acetaminophen được sử dụng ở liều lượng bình thường. Nếu bạn uống 3 đồ uống có cồn trở lên mỗi ngày, nguy cơ tổn thương gan nghiêm trọng hoặc có thể gây tử vong sẽ tăng lên.

Tránh dùng quá liều: Acetaminophen là nguyên nhân thường xuyên gây ngộ độc cho trẻ sơ sinh và trẻ em. Để thuốc xa tầm tay trẻ em, sử dụng ống tiêm để đo liều lượng, đọc kỹ bao bì và tham khảo ý kiến ​​dược sĩ hoặc bác sĩ để xác nhận liều lượng tốt nhất cho trẻ.

Người lớn cũng có nguy cơ bị quá liều acetaminophen, đặc biệt nếu họ dùng nhiều sản phẩm có chứa acetaminophen. Acetaminophen là một thành phần phổ biến trong nhiều loại thuốc không kê đơn để điều trị cảm lạnh và cúm, đau, viêm khớp và sốt. Kiểm tra nhãn sản phẩm trên tất cả các loại thuốc bạn đang dùng để đảm bảo rằng bạn không dùng quá liều acetaminophen được khuyến cáo. Quá liều acetaminophen có thể dẫn đến tổn thương gan có thể gây tử vong.

Gan: Acetaminophen có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Nguy cơ này tăng lên khi acetaminophen được sử dụng lâu hơn khuyến cáo hoặc ở liều cao hơn khuyến cáo. Nghiện rượu và các bệnh về gan như viêm gan làm tăng nguy cơ này. Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, tổng lượng acetaminophen dùng trong một ngày từ tất cả các nguồn không được vượt quá 4000 mg.

Thời kỳ mang thai: Acetaminophen được báo cáo là an toàn khi sử dụng ngắn hạn cho thai kỳ ở liều khuyến cáo.

Thời kỳ cho con bú: Acetaminophen đi vào sữa mẹ nhưng không có khả năng gây hại cho trẻ sơ sinh khi sử dụng ở liều khuyến cáo.

Quá liều lượng của Tylenol

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này. Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Ai KHÔNG nên dùng thuốc Tylenol?

  • Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Bệnh gan nặng hoặc suy giảm chức năng gan
  • Xơ gan hoặc bệnh gan do nghiện rượu
  • Nghiện các đồ uống có cồn như bia, rượu,…

Cách dùng thuốc Tylenol

Đọc hướng dẫn về thuốc do dược sĩ của bạn cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng Tylenolvà mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Liều Lượng Tylenol

Thuốc dùng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn. Uống 1 hoặc 2 viên mỗi 4 hoặc 8 giờ, không uống quá 8 viên trong 24 giờ. Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều dùng Tylenol Regular Strength 325 mg: 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ. Không vượt quá 12 viên trong 24 giờ.

Liều dùng Tylenol Extra cường 500 mg: dùng 2 viên cứ sau 4 đến 6 giờ. Không quá 8 viên trong 24 giờ.

Liều dùng Tylenol 650mg trị viêm khớp: uống 2 viên mỗi 8 giờ. Không uống quá 6 viên trong 24 giờ.

Thuốc Tylenol có thể xảy ra tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy ngừng dùng acetaminophen và gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc nhận sự chăm sóc y tế khẩn cấp:

  • Da đỏ, bong tróc hoặc phồng rộp
  • Phát ban
  • Tổ ong
  • Ngứa
  • Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng Chân
  • Khàn tiếng
  • Khó thở hoặc nuốt

Acetaminophen có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi đang dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Tylenol

Có thể có sự tương tác giữa acetaminophen và bất kỳ chất nào sau đây:

  • Axit acetylsalicylic (ASA)
  • Barbiturat (ví dụ: butalbital, phenobarbital), busulfan
  • Carbamazepine, cholestyramine
  • Dapsone, dasatinib
  • Imatinib, isoniazid
  • Lamotrigine
  • Phenylephrine, phenytoin, prilocaine
  • Rifampin
  • Tetracaine
  • Vắc-xin
  • Warfarin

Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn, bác sĩ có thể muốn bạn:

  • Ngừng dùng một trong những loại thuốc,
  • Thay đổi một trong những loại thuốc khác,
  • Thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai loại thuốc, hoặc
  • Để nguyên mọi thứ.

Tương tác giữa hai loại thuốc không phải lúc nào cũng có nghĩa là bạn phải ngừng dùng một trong hai loại thuốc đó. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách quản lý hoặc nên quản lý bất kỳ tương tác thuốc nào.

Dược động học thuốc Tylenol

Thuoc Tylenol Acetaminophen cong dung va lieu dung2
Dược động học thuốc Tylenol

Hấp thụ: Sau khi sử dụng thuốc bằng đường uống, Acetaminophen có sinh khả dụng đạt 88% và đạt nồng độ huyết tương cao nhất trong 90 phút sau khi uống. Và nồng độ Acetaminophen trong máu không đạt vượt quá 3 giờ sau khi tiêm trực tràng (dạng thuốc đạn). Khi đó, nồng độ cao nhất trong máu đạt được khoảng 50%.

Liên kết protein: Sự liên kết giữa Acetaminophen và protein chỉ đạt được từ 10 – 25% sau khi sử dụng thuốc. Đây được xem là mức độ liên kết protein tương đối thấp.

Chuyển hóa: Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu tại gan và quá trình chuyển hóa này được thông qua ba con đường chính, bao gồm: liên hợp với sulfate, liên hợp với glucuronide và oxy hóa thông qua con đường enzyme cytochrom P450. Và Acetaminophen cũng chính là chất chuyển hóa chính của phenacetin và acetanilid.

Sự bài tiết: Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu qua nước tiểu, trong đó 5% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng Acetaminophen tự do và 90% được bài tiết trong vòng 24 giờ. Thời gian bán hủy là 2,5 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch 15 mg/ kg ở người lớn. Và thời gian bán hủy có thể bị doa động tùy thuộc vào mức độ tổn thương của gan.

Bảo quản thuốc Tylenol ra sao?

  • Thuốc này được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Không vứt thuốc vào nước thải (ví dụ như xuống bồn rửa hoặc trong nhà vệ sinh) hoặc trong rác sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc không còn cần thiết hoặc đã hết hạn sử dụng.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Tylenol giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Tylenol sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tylenol tại Nhà Thuốc Hồng Đức với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Drug Uses, Dosage & Side Effects – Tylenol https://www.drugs.com/tylenol.html. Truy cập ngày 04/10/2021.
  2. Tylenol– Wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Paracetamol. Truy cập ngày 04/10/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Tylenol (Acetaminophen): Công dụng và cách dùng https://nhathuochongduc.com/thuoc-thong-dung/giam-dau-ha-sot/thuoc-tylenol-acetaminophen/. Truy cập ngày 04/10/2021.

Giới thiệu tổng quan về trang web Healthy ung thư

Healthy ung thư là nhà thuốc uy tín và lâu năm tại TP.HCM chuyên bán các sản phẩm thuốc kê đơn theo đơn bác sĩ.

1. Lịch sử thành lập

Healthy ung thư được thành lập vào 09/07/1989 với hơn 30 năm kinh nghiệm hoạt động hiện Healthy ung thư là nhà thuốc uy tín và lâu năm tại TP.HCM  chuyên bán các sản phẩm thuốc kê đơn theo đơn bác sĩ, được đông đảo người bệnh tin tưởng đến mua thuốc. Đến với Healthy ung thư quý khách sẽ được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ luôn đặt lợi ích sức khỏe của khách hàng lên đầu tiên.

2. Điểm mạnh của chúng tôi

2.1 Kinh nghiệm tư vấn

Bề dày kinh nghiệm tư vấn hơn 30 năm là một điểm mạnh mà hiếm nhà thuốc nào có được, đội ngũ dược sĩ của chúng tôi cũng liên tục được đào tạo để cập nhật kiến thức bởi các Bác sĩ, thầy thuốc ưu tú thông qua các buổi đào tạo nội bộ nhằm mang đến dịch vụ tư vấn tốt nhất cho khách hàng.

2.2 Tôn chỉ hoạt động

Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh: Tuyệt đối không vì lợi nhuận mà tư vấn những loại thuốc không cần thiết là kim chỉ nam cho đội ngũ của chúng tôi trong quá trình phục vụ khách hàng.

2.3 Thuốc chính hãng

Toàn bộ các sản phẩm tại Healthy ung thư đều là hàng chính hãng có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và được chúng tôi lựa chọn kỹ lưỡng từ những thương hiệu uy tín nhất từ nước ngoài.

2.4 Sản phẩm phong phú, giá cả hợp lý

Với lịch sử hoạt động hơn 30 năm nên chúng tôi có mối quan hệ thân thiết với các nhà cung cấp, do vậy chúng tôi đã được ưu tiên giá tốt nhất nhằm mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với giá cả hợp lý nhất.

2.5 Chính sách đổi trả nhanh chóng

Healthy ung thư đã chính thức đưa dịch vụ ưu việt đổi trả hàng trong vòng 7 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.

2.6 Nhà thuốc online đầu tiên tại Việt Nam

Healthy ung thư bắt đầu các hoạt động bán hàng trực tuyến từ năm 2010 nên chúng tôi có rất nhiều kinh nghiệm cũng như đã xây dựng được mô hình bán hàng trực tuyến hiện đại nhằm mang đến cho khách hàng trải nghiệm mua sắm online thuận tiện, nhanh chóng nhất.

Giao hàng toàn quốc: Chúng tôi đã kết hợp với các đơn vị chuyển phát nhanh uy tín nhất Việt Nam nên có thể giao hàng toàn quốc, giờ đây quý khách có thể nhận hàng tại nhà, kiểm tra sản phẩm thoải mái trước khi thanh toán cho nhân viên bưu điện.

3. Tầm nhìn

Giúp khách hàng khắp nơi có cơ hội sử dụng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe tốt nhất với chi phí hợp lý nhất.

4. Sứ mệnh

Phục vụ sức khỏe cộng đồng với chất lượng tốt nhất.

5. Phương hướng phát triển

Trong tương lai, Healthy ung thư phấn đấu Xây dựng chuỗi nhà thuốc hiện đại, lớn nhất và đạt chuẩn GPP tại TP HCM và trên cả nước.

Để Tồn Tại & Phát Triển được trong hơn 30 năm qua, tất cả đội ngũ của chúng tôi đều thấm nhuần quan điểm “Mỗi Khách Hàng Là Một Ân Nhân”, nếu không có sự ủng hộ của Quý khách thì chúng tôi không thể tồn tại được! Đó cũng là tôn chỉ hoạt động mà chúng tôi theo đuổi và không ngừng nỗ lực mang đến cho Quý khách những trải nghiệm tốt nhất khi đến Healthy ung thư.

Liên hệ ngay để sở hữu sản phẩm chất lượng nhất

Website : healthyungthu.com

Địa chỉ: 47 Đ. Số 19, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Số hotline: 0896976815

Thuốc Lenvakast 30 viên: Công dụng và liều dùng

Thuốc Lenvakast là thuốc điều trị ung thư tuyến giáp. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng. 

Thông tin thuốc Lenvakast

✅ Thương hiệu ⭐ Lenvakast
✅ Thành phần hoạt chất Lenvatinib
✅ Hãng sản xuất ⭐ Aprazer Healthcare Private Limited
✅ Nước sản xuất ⭐ Ấn độ
✅ Hàm lượng ⭐ 30 viên nang
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 30 viên

Thuốc Lenvakast là gì?

Lenvakast 4mg/10mg là thuốc có chứa hoạt chất được gọi là Lenvatinib. Thuốc này được sử dụng riêng để điều trị loại ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc tiến triển ở người lớn khi điều trị bằng iốt phóng xạ không giúp ngăn chặn bệnh.

Công dụng của Lenvakast

  • Lenvakast (Lenvatinib) được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp. Lenvatinib thường được dùng sau khi đã thử dùng iốt phóng xạ mà không thành công.
  • Lenvatinib được sử dụng cùng với Everolimus (Afinitor) để điều trị ung thư thận giai đoạn cuối khi các loại thuốc khác không có hiệu quả.
  • Lenvakast được sử dụng cùng với Pembrolizumab (Keytruda) để điều trị một loại ung thư nội mạc tử cung nhất định (một loại ung thư tử cung) đã tiến triển và không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc bức xạ.
  • Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị ung thư gan không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật.
  • Lenvakast cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Lenvakast hoạt động như thế nào?

Lenvatinib là một liệu pháp nhắm mục tiêu nhắm mục tiêu và liên kết với các thụ thể tyrosine kinase và ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì mạch máu (VEGFR), yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), và ức chế các thụ thể kinase khác có liên quan đến hình thành mạch gây bệnh, phát triển khối u và tiến triển ung thư ngoài các chức năng tế bào bình thường của chúng.

Bao gồm các thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) và thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu alpha (PDGFRa), KIT và RET trên bề mặt tế bào. Bằng cách liên kết với các thụ thể này, lenvatinib chặn các con đường quan trọng thúc đẩy sự phân chia tế bào.

Lenvatinib còn là thành phần hoạt chất trong một số loại thành phần như:

Liều dùng thuốc Lenvakast bao nhiêu?

Đối với HCC (ung thư gan)

  • Trọng lượng cơ thể: ≥60 kg: 12mg số viên từ 3 viên loại 4mg
  • Trọng lượng cơ thể: <60 kg: 8mg số viên 2 viên 4mg
  • Điều kiện: Khi phẫu thuật không phải là một lựa chọn.

Đối với RCC (ung thư thận)

  • Liều khuyến nghị Lenvakast là 18mg cộng với 5mg everolimus số lượng viên 1 viên 10mg và 2 viên 4mg

Đối với DTC (Ung thư tuyến giáp)

  • Liều khuyến nghị Lenvakast là 24mg, số lượng viên là 1 viên 4mg và 2 viên 10mg
  • Điều kiện: Khi bệnh nhân không thể điều trị bằng iốt phóng xạ

Quên liều thuốc Lenvakast

Quên liều thuốc Lenvakast
Quên liều thuốc Lenvakast

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Lenvakast

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Lenvakast.
  • Đem theo đơn thuốc Lenvakast và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Lenvakast 

Dùng thuốc Lenvakast chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Lenvakast

Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng lenvatinib:

  • Huyết áp cao
  • Bệnh tiêu chảy
  • Mệt mỏi
  • Đau khớp / cơ
  • Giảm sự thèm ăn
  • Giảm cân
  • Buồn nôn
  • Viêm miệng (lở miệng)
  • Đau đầu
  • Nôn mửa
  • Protein niệu (protein trong nước tiểu)
  • Gây mê mẩn đỏ da Palmar-plantar (hội chứng bàn tay-chân)
  • Đau bụng
  • Chứng khó nói (khó nói)

Những tác dụng phụ này là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra ở khoảng 10-29%) bệnh nhân dùng lenvatinib:

  • Táo bón
  • Đau miệng
  • Ho
  • Sưng tấy
  • Phát ban
  • Thay đổi hương vị
  • Khô miệng
  • Chóng mặt
  • Ợ nóng
  • Rụng tóc
  • Chảy máu mũi s
  • Mất ngủ (khó ngủ)
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Nhiễm trùng răng miệng

Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên. Một số trường hợp hiếm gặp (xảy ra với dưới 10% bệnh nhân) không được liệt kê ở đây. Tuy nhiên, bạn phải luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Thận trọng khi dùng thuốc Lenvakast

Trước khi bắt đầu điều trị bằng lenvatinib, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.).

Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc chủng ngừa nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ trong khi dùng lenvatinib.

Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Nhóm thai kỳ D (lenvatinib có thể nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ đang mang thai hoặc đang mang thai phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.)

Đối với cả nam và nữ: Không mang thai (có thai) khi đang dùng lenvatinib. Nên áp dụng các phương pháp tránh thai như bao cao su trong thời gian điều trị và ít nhất 2 tuần sau khi hoàn thành liệu trình. Thảo luận với bác sĩ khi bạn có thể mang thai hoặc thụ thai một cách an toàn sau khi điều trị.

Không cho con bú trong khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Lenvakast

Lenvatinib có thể gây ra một vấn đề nghiêm trọng về tim. Nguy cơ của bạn có thể cao hơn nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác cho bệnh nhiễm trùng, hen suyễn, các vấn đề về tim, huyết áp cao, trầm cảm , bệnh tâm thần, ung thư, sốt rét hoặc HIV .

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến lenvatinib, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược . Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Tương tác thuốc Lenvakast
Tương tác thuốc Lenvakast

Các tương tác thuốc với Lenvakast

Xem báo cáo tương tác cho lenvatinib và các loại thuốc được liệt kê bên dưới.

  • Than hoạt tính (than củi)
  • Asmanex Twisthaler (mometasone), Aspirin cường độ thấp (aspirin)
  • Bacid (LAC) (lactobacillus acidophilus), Benadryl (diphenhydramine)
  • Carafate (sucralfate), Claritin (loratadine), Co-trimoxazole (sulfamethoxazole / trimethoprim)
  • L-Arginine (arginine), L-Carnitine (levocarnitine), L-Cysteine ​​(cysteine), Lithium Carbonate ER (lithium)
  • Tylenol (acetaminophen)
  • Valproate Natri (axit valproic), Vitamin B1 (thiamine), Vitamin B12 (cyanocobalamin), Vitamin B6 (pyridoxine)
  • Vitamin D3 (cholecalciferol), Vitamin K (phytonadione), Vitamin K2 (menaquinone)

Tương tác bệnh Lenvatinib

Có 14 tương tác bệnh với lenvatinib, bao gồm:

  • Huyết khối động mạch
  • Sự chảy máu
  • Rối loạn chức năng tim
  • Bệnh tiêu chảy
  • GI thủng
  • Suy gan
  • Tăng huyết áp
  • Hạ calci huyết
  • Suy giáp
  • Protein niệu
  • QT kéo dài
  • Duy thận
  • Hội chứng RPL
  • Nhiễm độc phổi

Bảo quản thuốc Lenvakast ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Lenvakast giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Lenvakast sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Lenvakast tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Lenvatinib: View Uses, Side Effects and Medicines https://www.1mg.com/generics/lenvatinib-508566. Truy cập ngày 24/02/2021.
  2. Lenvatinib – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Lenvatinib. Truy cập ngày 24/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Lenvakast 4mg Lenvatinib: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-lenvakast-4mg-lenvatinib/. Truy cập ngày 10/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Lenvakast 4mg, 10mg Lenvatinib: Công dụng liều dùng cách dùng thuốc https://nhathuochongduc.com/lenvakast-4mg-10mg-lenvatinib/. Truy cập ngày 23/02/2021.

Thuốc Zykadia 150mg: Công dụng và liều dùng

Zykadia là thuốc điều trị ung thư phổi. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Zykadia

✅ Thương hiệu ⭐ Zykadia
✅ Thành phần hoạt chất Ceritinib
✅ Hãng sản xuất Novartis
✅ Hàm lượng ⭐ 150mg
✅ Dạng ⭐ Viên nang cứng
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp 150 viên

Thuốc Zykadia là gì?

Zykadia 150mg (ceritinib) là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Công dụng của Zykadia

Zykadia là đơn trị liệu được chỉ định trong điều trị đầu tay cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến anaplastic lymphoma (ALK).

Zykadia là đơn trị liệu được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) do anaplastic (ALK) trước đây được điều trị bằng crizotinib.

Zykadia hoạt động như thế nào?

Ceritinib là một chất ức chế tyrosine kinase. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại enzyme gọi là anaplastic lymphoma kinase (ALK).

Thuốc được dùng để chặn các vị trí kích hoạt (tyrosine kinase) của một số protein trong tế bào ung thư. Những protein này có thể kích thích sự phát triển ung thư khi khối u có đột biến ALK. Bằng cách ngăn chặn các protein, Zykadia có thể thu nhỏ ung thư hoặc làm chậm quá trình phát triển của ung thư.

Thuốc zykadia chỉ hoạt động trong các tế bào ung thư có phiên bản ALK hoạt động quá mức. Khoảng 5 trong 100 người (5%) với NSCLC có điều này. Nó được gọi là bệnh ALK dương tính.

Ceritinib còn là thành phần của thuốc Noxalk điều trị ung thư phổi.

Liều dùng thuốc Zykadia bao nhiêu?

  • Liều dùng: 450 mg/ngày.
  • Thời gian dùng: Dùng cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.

Điều chỉnh liều:

  • Liều khởi đầu: 450 mg/ngày.
  • Giảm liều đầu tiên: 300 mg/ngày.
  • Giảm liều thứ 2: 150 mg/ngày.
  • Không dung nạp liều 150 mg/ngày: ngừng thuốc.

Quên liều thuốc Zykadia

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Zykadia

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Zykadia.
  • Đem theo đơn thuốc Zykadia và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Zykadia 

Dùng thuốc Zykadia chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Zykadia

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Zykadia: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Zykadia thường gây ra các phản ứng phụ trên dạ dày của bạn (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày) có thể nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

  • Đau dữ dội ở bụng trên lan ra sau lưng;
  • Nhịp tim chậm, mạch yếu, thở yếu hoặc nông;
  • Đau ngực đột ngột hoặc khó chịu, sốt, ho khan hoặc ho có đờm, cảm thấy khó thở;
  • Nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch, rung rinh trong lồng ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột (giống như bạn có thể bị ngất xỉu);
  • Lượng đường trong máu cao – tăng khát, tăng đi tiểu, đói, hơi thở có mùi trái cây, đau đầu, suy nghĩ có vấn đề, mờ mắt, cảm thấy mệt mỏi; hoặc là
  • Lượng đường trong máu cao – tăng khát, tăng đi tiểu, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây;
  • Các vấn đề về gan – đau bụng bên phải, chán ăn, mệt mỏi bất thường, ngứa, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da hoặc mắt.
Thuốc Zykadia 150mg
Tác dụng phụ thuốc Zykadia

Các tác dụng phụ Zykadia thường gặp có thể bao gồm:

  • Đau dạ dày, chán ăn;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Cảm thấy mệt;
  • Giảm cân.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thận trọng khi dùng thuốc Zykadia

Zykadia có thể gây hại cho thai nhi nếu người mẹ hoặc người cha đang dùng thuốc này.

Nếu bạn là phụ nữ, không sử dụng ceritinib nếu bạn đang mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng của bạn.

Nếu bạn là nam giới, hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả nếu bạn tình của bạn có thể mang thai. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng của bạn.

Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi người mẹ hoặc người cha đang sử dụng ceritinib.

Zykadia có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim, phổi hoặc gan của bạn. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị: đau bụng bên phải, chán ăn, bầm tím hoặc chảy máu, nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc mắt, sốt, ho, đau ngực, nhịp tim không đều, khó thở hoặc đột ngột chóng mặt.

Tương tác thuốc Zykadia

Đôi khi không an toàn khi sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ trong máu của bạn của các loại thuốc khác mà bạn dùng, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với ceritinib. Điều này bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê ở đây. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

 Các tương tác thuốc với Zykadia

Xem báo cáo tương tác cho Zykadia (ceritinib) và các loại thuốc được liệt kê bên dưới.

  • Adriamycin PFS (doxorubicin), Afinitor (everolimus), Alecensa (alectinib), Alimta (pemetrexed), alprazolam, Arixtra 7,5 mg / liều (fondaparinux), Arzerra (ofatumumab), Avastin (bevacizumab)
  • Bosulif (bosutinib), benzonatate, Braftovi (encorafenib), Bumex (bumetanide)
  • Campath (alemtuzumab), carboplatin
  • Decadron (dexamethasone), doxylamine
  • Mekinist (trametinib)
  • Tarceva (erlotinib)
  • warfarin
  • Xalkori (crizotinib)

Tương tác bệnh Zykadia (ceritinib)

Có 8 tương tác bệnh với Zykadia (ceritinib) bao gồm:

  • QT kéo dài
  • Nhịp tim chậm
  • Biến chứng GI
  • Suy gan
  • Tăng đường huyết
  • Viêm tụy
  • Suy thận
  • Nhiễm độc phổi

Bảo quản thuốc Zykadia ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này.

Thuốc Zykadia giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Zykadia sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Zykadia tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Zykadia: Uses, Dosage, Side Effects & Warnings https://www.drugs.com/zykadia.html. Truy cập ngày 23/02/2021.
  2. Ceritinib – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Ceritinib. Truy cập ngày 23/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Zykadia 150mg Ceritinib: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-zykadia-150mg-ceritinib/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc zykadia 150mg ceritinib điều trị ung thư phổi https://nhathuochongduc.com/thuoc-zykadia-150mg-ceritinib-dieu-tri-ung-thu-phoi/.Truy cập ngày 23/02/2021.