
Anastrozole 1mg – Công dụng và liều dùng
Dạng bào chế:
Viên nén Arimidex 1 mg.
Tác dụng
Tác dụng của anastrozole 1mg
Arimidex anastrozole dùng để điều trị ung thư vú ở những phụ nữ đã qua giai đoạn mãn kinh. Anastrozole 1mg diễn ra bằng cách làm giảm mật độ của hormone estrogen mục đích teo khối u lại và giúp làm sự tăng trưởng của chúng trở nên chậm hơn.
Cách dùng anastrozole 1mg
Anastrozole là thuốc gì? Cách dùng như sau:
- Thường dùng 1 lần/ngày, uống thuốc chung hoặc không với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Để đạt được hiệu quả tốt nhất nên dùng thuốc đều đặn. Hãy uống thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày.
- Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Nếu không tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện và thậm chí có thể tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nặng.
- Thuốc này có thể hấp thụ qua da, phụ nữ có thai/những người muốn mang thai không nên cầm hay bẻ viên thuốc.
Bảo quản Anastrozole 1mg
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm, ngăn đá. Đọc kỹ hướng dẫn trên bao bì bởi mỗi loại thuốc sẽ có những phương pháp bảo quản khác nhau, hoặc hỏi bác sĩ. Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Trừ khi có yêu cầu ngoài ra không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách vứt bỏ thuốc an toàn.
Liều dùng
Đối với điều trị đầu tiên ở phụ nữ sau mãn kinh có bộ thụ cảm hoặc tăng lượng hormone thụ cảm tại một vùng không biết trong cơ thể hoặc ung thư vú di căn: uống 1 mg lần/ngày. Việc điều trị sẽ tiếp tục diễn ra cho đến khi thấy rõ sự phát triển của khối u.
Tác dụng phụ
Arimidex với letrozole đều xảy ra các tác dụng phụ, bạn hãy đi bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: khó thở; phát ban; sưng mặt, lưỡi, môi, hoặc họng.
Nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng hãy gọi cho bác sĩ ngay:
- Tê/yếu đột ngột, nhất là ở một bên của cơ thể;
- Đau đầu nặng bộc phát, rối loạn, thị lực giảm, lời nói, hoặc mất thăng bằng;
- Gãy xương;
- Sưng các tuyến trong cơ thể;
- Khó thở;
- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Sưng tay hoặc chân;
- Dị ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hay lưỡi, rát mắt, rát da đồng thời nổi ban đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc.
Tác dụng phụ ít nguy hiểm hơn có thể bao gồm:
- Tê, ngứa ran, cảm giác lạnh hoặc yếu ở tay hoặc cổ tay;
- Khi nắm chặt ngón tay cảm thấy khó khăn;
- Nóng bừng;
- Đau hay cứng khớp;
- Trầm cảm, tâm trạng thay đổi, mất ngủ;
- Ho, đau họng;
- Tóc mỏng;
- Buồn nôn nhẹ, nôn mửa;
- Đau lưng, đau xương.
Tuy nhiên, không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập nhưng vẫn xảy ra. Nếu bạn có những thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ. arimidex vs letrozole
Xem thêm các bài viết liên quan: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-arimidex-1mg-anastrozole-dieu-tri-ung-thu-vu-gia-bao-nhieu/