Skip to main content

Tác giả: tongialinh1993

Dược Sĩ Tôn Gia Linh tốt nghiệp đại học Dược Hà Nội - nơi đào tạo các Dược sĩ đảm bảo chuyên môn cao và uy tín đầu tiên tại việt Nam. "Tôi có nhiều nỗi đau và cảm thấy bất lực vì từ nhỏ tôi đã chứng kiến nhiều người thân của mình bị ung thư và ra đi. Đó cũng là lý do tôi quyết tâm học ngành Y. Tại Asia Genomics, tôi là người chịu trách nhiệm chuyên môn về ung thư. Mong rằng với lượng kiến thức của tôi, cũng như những tài liệu uy tín, chính thống được tôi tổng hợp và biên soạn lại sẽ giúp cho bạn phòng tránh được ung thư, hoặc phát hiện ung thư và điều trị kịp thời"

Thuốc Lorbrena (Lorlatinib) – Tác dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý

Thuốc Lorbrena một công trình nghiên cứu vĩ đại của hãng dược phẩm nổi tiếng trên thế giới có tên là Pfizer. Sản phẩm này dùng để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ sau khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hoặc không thể áp dụng.

Thông tin về thành phần – hàm lượng thuốc Lorbrena

✅ Thương hiệu ⭐ Lorbrena
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Lorlatinib
✅ Hãng sản xuất ⭐ Pfizer
✅ Hàm lượng ⭐ 100mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 30 viên/lọ
✅ Liều dùng ⭐ 100mg/ngày tương đương 1 viên/ngày.
Thuốc Lorbrena
Thuốc Lorbrena

Tác dụng của thuốc Lorbrena là gì?

Thuốc Lorbrena có hoạt chất chính là Lorlatinib. Đây được xem là một liệu pháp tiên tiến trong điều trị trúng đích ung thư phổi không tế bào nhỏ.

Sự hoạt động của Lorbrena là quá trình cơ chế thuốc nhắm vào mục tiêu và ngăn chặn các thụ thể được tìm thấy trên các tế bào ung thư.

Bằng cách ức chế ALK (Anaplastic lymphoma kinase), thuốc Lorbrena có tác dụng làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của tế bào ung thư. 

Cách sử dụng thuốc Lorbrena hiệu quả

  • Thuốc Lorbrena được dùng bằng uống trực tiếp. Có thể dùng thuốc chung với thức ăn hoặc không thể, tùy thuộc vào chỉ dẫn của bác sĩ về tình trạng, cơ thể mỗi bệnh nhân.
  • Khi uống, bạn nên nuốt cả viên thuốc, không nghiền nát, nhai hoặc chia nhỏ viên thuốc. Không uống thuốc đã bị vỡ.
  • Liều dùng được chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, dựa trên độ phản ứng thuốc đối với cơ thể hoặc đối với các loại thuốc khác.
  • Không tự ý tăng liều hoặc dùng thuốc Lorbrena nhiều hơn so với quy định. Điều này không khiến bệnh của bạn khá hơn, mà còn gây ra nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
  • Uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày suốt quá trình điều trị. Việc này khiến bạn hạn chế quên liều và thuốc cũng có khả năng phát huy được sự hiệu quả của mình.

Những tác dụng phụ mà Lorbrena mang lại

Các tác dụng phụ nghiêm trọng:

Hệ thần kinh trung ương bị ảnh hưởng

Lorbrena gây ra các hiệu ứng thần kinh trung ương, bao gồm các vấn đề về suy nghĩ như: hay quên, đầu óc lú lẫn,…

Thay đổi tâm trạng như: trầm cảm, thường xuyên suy nghĩ linh tinh về việc tự tử hoặc chết. Thậm chí thay đổi trong cách nói chuyện và thay đổi giờ giấc ngủ nghỉ.

Tăng mức cholesterol và chất béo trung tính (Lipid) trong máu của bạn

Hầu hết các bệnh nhân điều trị bằng Lorbrena đều có hiện tượng tăng nồng độ Lipid trong máu.

Nếu bạn có hiện tượng tăng nồng độ Lipid trong máu, hãy báo ngay cho bác sĩ. Có thể bác sĩ sẽ cho bạn dùng thuốc giảm nồng độ Lipid xuống.

Tuy nhiên, nếu hiện tượng nói trên vẫn tiếp tục tăng thì bạn sẽ được tăng liều lượng thuốc giảm nồng độ Lipid trong máu lên.

Vì thế, để đảm bảo an toàn, bác sĩ sẽ tiến hành xét nghiệm máu để kiểm tra mức lipid trong máu của bạn trước khi điều trị, 1 đến 2 tháng sau khi bắt đầu điều trị và trong quá trình điều trị vẫn nên xét nghiệm thường xuyên.

Vấn đề về tim

Lorbrena có thể gây ra hiện tượng nhịp tim đập chậm hoặc bất thường. Các bác sĩ nên kiểm tra nhịp tim trước khi bắt đầu tiến hành điều trị bằng thuốc Lorbrena.

Nếu có triệu chứng của việc chóng mặt, ngất xỉu hoặc nhịp tim trở nên bất thường, hãy báo ngay cho cơ sở y tế để kịp thời chữa trị. Ở một số trường hợp nghiêm trọng, bạn sẽ được bác sĩ yêu cầu ngưng sử dụng thuốc Lorbrena.

Giảm tiểu cầu

Tiểu cầu giúp đông máu. Vậy nên bạn sẽ có nguy cơ chảy máu cao hơn, nếu số lượng tiểu cầu trong cơ thể giảm đáng kể. Các triệu chứng của tiểu cầu giảm như: xuất hiện vết bầm tím, chảy máu quá mức, chảy máu mũi, chảy máu nướu răng hoặc máu trong nước tiểu, trong phân.

Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có các biểu hiện trên. Tình trạng tiểu cầu trong máu quá thấp, bạn sẽ được truyền tiểu cầu.

Tác dụng phụ Thuốc Lorbrena Lorlatinib
Tác dụng phụ Thuốc Lorbrena Lorlatinib

Bạch cầu giảm

Bạch cầu là tế bào quan trọng trong việc chống lại nhiễm trùng. Khi điều trị bằng Lorbrena mà bạch cầu giảm, bạn có khả năng nhiễm trùng cao hơn. Dấu hiệu của giảm bạch cầu như: sốt, đau họng hoặc cảm lạnh, khó thở, ho, nóng rát khi đi tiểu hoặc đau không chữa lành.

Các tác dụng phụ thường gặp:

  • Hiện tượng sưng phù như: Sưng cánh tay, chân, bàn tay và bàn chân của bạn.
  • Có biểu hiện tê và ngứa ran.
  • Mệt mỏi, khó thở.
  • Đau khớp.
  • Bệnh tiêu chảy.

Mỗi người có mỗi triệu chứng tác dụng thuốc khác nhau, nên sẽ có những tác dụng phụ khác nhau. Vì vậy, trên đây không phải là toàn bộ tác dụng phụ. Nếu bạn xuất hiện các biểu hiện nào khác, hãy báo ngay cho bác sĩ để được điều trị và hỗ trợ kịp thời.

Biện pháp phòng tránh tác dụng phụ hiệu quả

Khi được kê đơn sử dụng thuốc Lorbrena, bạn nên cho bác sĩ biết tình trạng sức khỏe của bạn, bao gồm:

  • Các bệnh lý về thận.
  • Có lịch sử bị trầm cảm hoặc co giật.
  • Có mức cholesterol hoặc Lipid trong máu cao.
  • Các bệnh lý về nhịp tim.
  • Bị cao huyết áp.
  • Mắc các bệnh tiểu đường hoặc lượng đường trong máu cao.
  • Đang mang thai hoặc dự định có thai.

Ngoài ra, bạn nên thông tin cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm:

Thuốc theo toa, thuốc không theo toa, vitamin và các chất bổ sung thảo dược.

Đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ trong giai đoạn cho con bú

Thuốc Lorbrena có khả năng ảnh hưởng đến thai nhi của bạn. Khuyến cáo phụ nữ có thai, có ý định mang thai không nên sử dụng thuốc Lorbrena. Trong suốt quá trình điều trị, phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai không nội tiết tố và ít nhất 6 tháng liều cuối cùng điều trị.

Các biện pháp tránh thai bằng nội tiết tố và thuốc tránh thai sẽ không có hiệu quả trong giai đoạn dùng thuốc Lorbrena.

Hiện tại vẫn chưa có thử nghiệm nào cho thấy Lorbrena có đi vào sữa mẹ hay không. Tuy vậy, để an toàn cho trẻ nhỏ, khuyến cáo không nên cho con sử dụng sữa mẹ đang trong giai đoạn điều trị và 1 tuần sau khi ngừng thuốc.

Thuốc Lorbrena khi kết hợp với các loại thuốc khác sẽ như thế nào?

Các loại thuốc có nguy cơ loại bỏ Lorbrena khỏi cơ thể, ảnh hưởng đến sự hoạt động của thuốc như: Thuốc nhóm Rifamycins, thuốc St.John’s wort và các loại thuốc ngăn chặn hiện tượng co giật (như là: Carbamazepine, Phenytoin).

Ngoài ra, thuốc Lorbrena có thể đẩy nhanh quá trình đào thải các loại thuốc khác khỏi cơ thể bệnh nhân. Một số loại thuốc bị ảnh huownhr có thể kể đến như: Thuốc điều trị viêm gan C (Asunaprevir, Ombitasvir, Paritaprevir, Ritonavir).

Ngoài ra, đối với phụ nữ, thuốc Lorbrena có thể làm giảm hiệu quả của biện pháp tránh thai như: thuốc tránh thai, miếng dán, vòng tránh thai; từ đó, dẫn đến việc có thai ngoài ý muốn.

Chúng tôi biết rằng, ngày nay trên thị trường có hàng loạt website cung cấp thông tin về thuốc Lorbrena nói riêng và nhiều loại thuốc khác nói chung. Vì thế, việc lựa chọn website an toàn và đáng tin cậy để nghiên cứu thông tin là điều vô cùng khó khăn. 

Do đó, chúng tôi vô cùng trân trọng sự chọn của bạn dành cho chúng tôi – dành cho Asia Genomics. Bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Lorbrena và các loại thuốc khác, hãy tìm đến Asia Genomics. Chúng tôi cam kết mang lại những thông tin giá trị, an toàn và hiệu quả dành cho bạn.

Tài liệu tham khảo:

  1. https://www.lorbrena.com/
  2. https://www.pfizermedicalinformation.com/en-us/lorbrena/indications-usage

Thuốc (Libtayo Cemiplimab-rwlc) là gì? Tác dụng và lưu ý khi sử dụng

Libtayo là thuốc được dùng để điều trị cho các bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ khi tế bào chưa lan ra ngoài ngực. Trong một số trường hợp chúng cũng được chỉ định để dùng chữa trị cho bệnh nhân ung thư da mà không thể điều trị bằng phẫu thuật.

Tổng quan về thuốc Libtayo

Libtayo là một loại thuốc có thể điều trị một số bệnh ung thư bằng cách tác động tới hệ miễn dịch của cơ thể người. Thuốc có thể khiến hệ thống miễn dịch của người bệnh tấn công cơ quan hoặc mô bình thường ở bất kỳ vùng cơ thể nào. Chúng có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của các bộ phận này.

Libtayo là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho người mắc một loại ung thư da được gọi ung thư biểu mô tế bào đáy không thể loại bỏ bằng phẫu thuật (BCC tiến triển cục bộ) và đã được điều trị bằng chất ức chế con nhím (HHi) hoặc không thể điều trị bằng HHI.

✅ Thương hiệu ⭐ Libtayo
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Cemiplimab-rwlc
✅ Hàm lượng ⭐ 350mg/7ml (50mg/ml)
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp / 1 lọ dung dịch tiêm

Thuốc được sử dụng theo toa để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Ngoài ra, thuốc cũng có thể được chỉ định làm phương pháp điều trị khi tế bào ung thư chưa lan ra ngoài ngực (ung thư phổi tiến triển cục bộ). 

Với bệnh nhân không thể phẫu thuật hoặc xạ trị bằng bức xạ, bác sĩ cũng chỉ định đưa thuốc vào sử dụng điều trị. Và thuốc cũng được áp dụng vào các trường hợp ung thư phổi đã di căn sang các vùng khác của cơ thể (ung thư di căn) và xét nghiệm khối u dương tính với PD-L1, không có gen EGFR, ALK hoặc ROS1 bất thường.

Công dụng thuốc Libtayo
Tổng quan thuốc Libtayo

Thuốc Libtayo hoạt động như thế nào?

Hoạt chất trong Libtayo, Cemiplimab, là một trong thể đơn dòng, một loại protein được thiết kế để nhận biết và gắn vào một thụ thể (đích) được gọi là PD-1. Chúng được tìm thấy trên một số tế bào của hệ thống miễn dịch được gọi là tế bào T. 

Tế bào ung thư có thể tạo ra các protein (PD-L1 và PD-L2) gắn vào thụ thể này, tắt hoạt động của tế bào T và ngăn cản chúng tấn công ung thư. Bằng cách gắn vào thụ thể, hoạt chất Cemiplimab ngăn không cho PD-L1, PD-L2 tắt các tế bào T và từ đó tăng khả năng tiêu diệt tế bào ung thư của hệ miễn dịch.

Tác dụng của thuốc Libtayo

Libtayo có hiệu quả trong việc điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy ở da. Trong một nghiên cứu với tổng người bệnh là 193, đối tượng bệnh nhân đã giảm xuống ở khoảng 39% khi được dùng 350mg Libtayo mỗi 3 tuần trong khoảng 1 năm.

Trong số những bệnh nhân mắc bệnh tiến triển tại chỗ được dùng Libtayo 2 tuần một lần (với liều 3mg/kg thể trọng) trong khoảng 2 năm, 44% bệnh nhân cho thấy ung thư đã teo đi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Libtayo

Phụ nữ đang có thai hoặc trong giai đoạn cho con bú

Người bệnh nên sử dụng các phương pháp ngừa thai trong khi điều trị và ít nhất 4 tháng sau liều Libtayo cuối cùng. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn khi nghĩ rằng bạn có thể mang thai trong khi điều trị bằng Libtayo.

Phụ nữ đang cho con bú được khuyến cáo không sử dụng thuốc. Nếu đang điều trị bằng thuốc, hãy ngừng cho con bú bằng sữa mẹ ít nhất 4 tháng sau liều Libtayo cuối cùng.

Các đối tượng có bệnh nền hoặc tiền sử bệnh

Để đảm bảo quá trình điều trị được hiệu quả và an toàn, đặc biệt hãy cho bác sĩ biết các bệnh nền hoặc tiền sử bệnh nếu bạn mắc các bệnh như:

  • Suy tim.
  • Suy gan.
  • Suy thận.
  • Vừa mới phẫu thuật.
  • Với trường hợp vừa mới phẫu thuật, bệnh nhân sẽ không được phép sử dụng thuốc trong ít nhất 28 ngày trước và sau đó.

Cẩn trọng việc sử dụng thuốc với những bệnh nhân có tiền sử bệnh như:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch như bệnh Lupus ban đỏ. 
  • Viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn.
  • Rối loạn nhịp thở.
  • Bệnh gan hoặc thận.
  • Bệnh tiểu đường
  • Cấy ghép nội tạng.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc

Việc sử dụng thuốc Libtayo có thể gây ra tình trạng buồn ngủ và suy nhược. Hãy cẩn trọng và hạn chế lái xe hay vận hành máy sau khi uống thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Libtayo

Điều trị bằng Libtayo phải được bắt đầu và được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm chữa trị ung thư. Thuốc được tiêm truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch kéo dài 30 phút. Liều khuyến cáo là 350mg mỗi 3 tuần một lần. Có thể tiếp tục điều trị miễn là bệnh nhân vẫn ổn định và không bất kỳ tác dụng phụ không thể chấp nhận nào.

Bác sĩ có thể cần hoãn liều hoặc ngừng điều trị khi người bệnh có bất kỳ biểu hiện nghiêm trọng nào.

Tác dụng thuốc Libtayo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Libtayo

Tác dụng phụ có thể dẫn đến nghiêm trọng của thuốc Libtayo

Các vấn đề về phổi: 

  • Ho. 
  • Khó thở hoặc đau ngực.

Các vấn đề về đường ruột: 

  • Tiêu chảy (phân lỏng) hoặc đi tiểu nhiều lần hơn bình thường.
  • Phân có màu đen, hắc ín, dính, có máu hoặc chất nhầy. 
  • Một số trường hợp đau hoặc căng vùng dạ dày (bụng) nghiêm trọng.

Các vấn đề về gan: 

  • Vàng da hoặc tròng mắt trắng.
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa dữ dội.
  • Đau bên phải dạ dày (bụng), nước tiểu sẫm màu (màu trà). 
  • Dễ chảy máu hay bầm tím hơn bình thường.

Các vấn đề tuyến hormone: 

  • Đau đầu không biến mất hoặc nhức đầu bất thường.
  • Mắt nhạy cảm với ánh sáng, các vấn đề về mắt, tim đập nhanh, tăng tiết mồ hôi, cực kỳ mệt mỏi. 
  • Bên cạnh đó, người bệnh còn tăng cân hoặc giảm cân, cảm thấy đói hoặc khát hơn bình thường, đi tiểu nhiều hơn bình thường. 
  • Gây rụng tóc, cảm thấy lạnh, táo bón, giọng trầm hơn, chóng mặt hoặc ngất xỉu.
  • Thay đổi tâm trạng và hành vi như giảm ham muốn tình dục, cáu kỉnh hoặc đãng trí.

Các vấn đề về thận: 

  • Giảm lượng nước tiểu hoặc đi ra máu.
  • Sưng mắt cá chân hoặc chán ăn.

Các vấn đề về da:

  • Phát ban, ngứa, phồng rộp hoặc gây ra bong tróc da.
  • Vết loét hoặc vết đau đớn trong miệng hoặc mũi, cổ họng hoặc vùng sinh dục. 
  • Sốt hoặc các triệu chứng giống cúm hoặc sưng hạch bạch tuyết.

Các vấn đề xảy ra ở những cơ quan và mô khác như: 

  • Đau ngực, nhịp tim không đều, khó thở hoặc sưng mắt cá nhân, lú lẫn, buồn ngủ. 
  • Các vấn đề về trí nhớ, thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, cứng cổ. 
  • Các vấn đề về thăng bằng, ngứa ran hoặc tê tay hay chân. 
  • Các vấn đề về thị giác như nhìn đôi, nhìn mờ, nhạy cảm với ánh sáng, đau mắt, thay đổi thị lực, đau hoặc yếu cơ dai dẳng hoặc dữ dội, chuột rút cơ, hồng cầu thấp hoặc bầm tím.

Các phản ứng truyền dịch đôi khi có thể nghiêm trọng, các dấu hiệu bao gồm: 

  • Buồn nôn, ớn lạnh hoặc run rẩy. 
  • Ngứa, phát ban hoặc đỏ bừng. 
  • Khó thở hoặc thở khò khè.
  • Chóng mặt, cảm giác như muốn đi ngoài, sốt, đau lưng hoặc cổ hoặc sưng mắt.

Các biến chứng bao gồm cả bệnh ghép vật chủ (GVHD), ở những người đã được ghép tủy xương (tế bào gốc) sử dụng tế bào gốc của người hiến tặng (allogeneic). Những biến chứng này có thể nghiêm trọng và có thể dẫn đến tử vong.

Những biến chứng này có thể xảy ra nếu bệnh nhân trải qua cấy ghép trước hoặc sau khi được điều trị bằng Libtayo.

Trên đây là các thông tin chi tiết về thuốc Libtayo. Để quá trình điều trị được thuận lợi và đạt kết quả tốt, người bệnh cần uống đúng giờ. Không được tự ý ngừng hoặc dùng quá liều so với chỉ dẫn của bác sĩ. Hãy theo dõi Website Asia Genomics để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như các kiến thức y học bổ ích.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.libtayo.com
  2. https://www.drugs.com/libtayo.html

Thuốc Tabrecta (Capmatinib Hydrochloride): Công dụng và liều dùng

Thuốc Tabrecta được biết đến là một loại thuốc điều trị ung thư ở người lớn, có tên là ung thư phổi không tế bào nhỏ. Ngay tại bài viết này, ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu dụng và chuyên sâu của thuốc. Đây là một trong những dược phẩm được đội ngũ y bác sĩ của chúng tôi tin tưởng sử dụng trong điều trị ung thư.

Thuốc Tabrecta là thuốc gì?

  • Thuốc Tabrecta là thuốc được kê theo toa dưới sự chỉ định của bác sĩ để điều trị ung thư phổi cho người lớn.
  • Tabrecta được sử dụng khi các tế bào ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc không thể loại bỏ bằng các biện pháp phẫu thuật.
  • Thuốc chống chỉ định sử dụng đối với trẻ em.

Thông tin thuốc Tabrecta

✅ Thương hiệu ⭐ Tabrecta®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Capmatinib Hydrochloride
✅ Hàm lượng ⭐ 150mg, 200mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp gồm 56 viên thuốc
Thuốc Tabrecta
Thông tin thuốc Tabrecta

Cách hoạt động của thuốc Tabrecta

  • Thuốc Tabrecta có chứa hoạt chất Capmatinib Hydrochloride có tác dụng ức chế enzyme kinase.
  • Hoạt chất Capmatinib vào trong cơ thể, làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của các tế bào ung thư.

Liều dùng thích hợp của thuốc Tabrecta

Thuốc Tabrecta được bào chế dưới dạng viên nén nên được dùng trực tiếp qua đường uống. Liều lượng của thuốc tùy thuộc vào từng đối tượng và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

  • Liều thuốc khuyến cáo mỗi ngày là 400mg/ngày/2 lần.
  • Bệnh nhân không nên bẻ đôi viên thuốc, nghiền nát hay cắn thuốc trước khi uống.
  • Có thể sử dụng thuốc cùng lúc hoặc không cùng lúc với thức ăn. Tuy nhiên, nên chú ý những thực phẩm có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Tabrecta

5.1. Ảnh hưởng đến gan

Thuốc Tabrecta có khả năng gây ra nguy cơ nhiễm độc gan nghiêm trọng cho người sử dụng.

Các triệu chứng của nhiễm độc gan như: Da và mắt vàng, nước tiểu sẫm màu, đau bụng,…

Do đó, bệnh nhân cần được xét nghiệm thường xuyên để kiểm tra chức năng gan và được điều chỉnh liều lượng thuốc cho phù hợp với cơ thể.

Phù nề

Phù (sưng) là tác dụng phụ phổ biến nhất của Tabrecta. Nguyên nhân chính là do các chi giữ nước, khiến các bộ phận sưng phù. Hiện tượng này thường xảy ra ở bàn chân hoặc bàn tay, cánh tay, mắt cá chân,…

Những chỗ sưng gây cho người bệnh cảm thấy khó chịu như đau và căng tức.

Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên, hãy thông báo cho bác sĩ. Họ có thể ngừng thuốc để tình trạng này thuyên giảm sau đó mới cho phép bạn tiếp tục dùng thuốc.

Buồn nôn và nôn mửa

Buồn nôn và nôn mửa cũng là tình trạng thường xuất hiện ở bệnh nhân dùng thuốc Tabrecta.

Tuy nhiên, với tình trạng này, bác sĩ có thể kê đơn thuốc chống nôn mửa kèm theo cho bạn.

Mệt mỏi

Đối với những bệnh nhân ung thư đang điều trị, thì mệt mỏi là triệu chứng luôn xảy ra. Đây là tình trạng năng lượng thấp, có thể dẫn đến các triệu chứng như: đau cơ, buồn ngủ, cáu gắt,…

Chán ăn

Bệnh nhân điều trị ung thư bằng thuốc Tabrecta cũng thường có tình trạng chán ăn, không có cảm giác thèm ăn.

Ảnh hưởng đến phổi

Gây hại cho phổi là một trong những tình trạng hiếm gặp của thuốc Tabrecta. Tuy nhiên, vẫn có số ít bệnh nhân mắc tác dụng phụ này.

Các biểu hiện liên quan đến vấn đề phổi như: viêm phổi và có nguy cơ dẫn đến bệnh phổi kẽ, ho, khó thở hoặc thở gấp,…

Nhạy cảm với ánh sáng

Thuốc Tabrecta có thể khiến da người bị cháy nắng nghiêm trọng hoặc phát ban.

Tình trạng này có thể kéo dài với người bệnh kể cả khi đang trong giai đoạn điều trị và đã kết thúc điều trị.

Trên đây không phải là toàn bộ những tác dụng phụ xảy ra. Cơ thể mỗi người có mỗi cách phản ứng thuốc khác nhau. Vì thế, nếu thấy những biểu hiện bất thường và nghiêm trọng của bản thân, hãy liên lạc với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Phương pháp hạn chế tác dụng phụ của thuốc Tabrecta

  • Để hạn chế tình trạng nôn mửa, người bệnh có thể xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh. Hạn chế những thức ăn nhiều dầu mỡ, chất béo hay có vị chua. Thay vào đó là sử dụng thuốc kháng acid, nước muối,…
  • Chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ, và đảm bảo đầy đủ chất dinh dưỡng ở mỗi bữa ăn. Thêm những thực phẩm tăng hương vị để kích thích vị giác.
  • Không để bản thân mệt mỏi quá sức, có chế độ nghỉ ngơi hợp lý. Tập thể dục mỗi ngày bằng các hoạt động nhẹ nhàng như đi bộ,…
  • Không hoạt động dưới ánh nắng mặt trời từ 10 giờ đến 14 giờ chiều. Sử dụng kem chống nắng để bảo vệ da khỏi các tác hại nghiêm trọng của ánh nắng mặt trời.

Phụ nữ đang mang thai và đang trong giai đoạn cho con bú

Thai nhi khi ở trong bụng mẹ tiếp xúc với thuốc Tabrecta có thể gây dị tật bẩm sinh. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc khi đang mang thai hoặc dự định có thai.

Phụ nữ nên quyết định có thai sau khi đã kết thúc điều trị ít nhất 1 tuần.

Ngoài ra, thuốc Tabrecta còn gây nguy cơ chậm trễ hoặc ngừng chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ.

Khuyến cáo không cho con bú khi đang điều trị bằng thuốc Tabrecta và trong 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng.

Nam giới

Nam giới sử dụng thuốc Tabrecta cũng có khả năng ngừng sản xuất tinh trùng.

Mặc dù tinh trùng chưa được sản xuất nhưng vẫn có thể thụ thai bình thường. Do đó, nam gới cần sử dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy.

Khuyến cáo nên có ý định mang thai sau ít nhất 1 tuần khi chấm dứt liều thuốc Tabrecta cuối cùng.

Tác dụng phụ thuốc Tabrecta
Tác dụng phụ thuốc Tabrecta

Khi được kê đơn dùng thuốc Tabrecta cần làm gì?

Thông báo cho bác sĩ nếu như bạn có các nguy cơ làm tăng tác dụng phụ của thuốc như:

  • Bạn đang có vấn đề về phổi hoặc các vấn đề liên quan đến gan.
  • Nói cho bác sĩ nếu như bạn bị dị ứng bất cứ thành phần nào của thuốc Tabrecta.
  • Liệt kê những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm: Thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các thực phẩm chức năng.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu lỡ như bỏ lỡ một liều, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục liều mới vào ngày hôm sau. Không gấp đôi liều, vì như thế sẽ mang lại những nguy hiểm cho bản thân.

Khuyến cáo bệnh nhân nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong các ngày để hạn chế tình trạng quên liều

Tương tác thuốc và thực phẩm

Một số loại thuốc ảnh hưởng đến sự hoạt động của hoạt chất trong thuốc như: rifamycins, thuốc sử dụng điều trị co giật (phenytoin, carbamazepine),…

Ngoài ra, còn có một số loại thuốc khác như: Thuốc chống nấm, thuốc kháng sinh, một số chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside,…

Thuốc Tabrecta gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng với bưởi hoặc các loại nước ép bưởi. Do đó, không ăn sử dụng thực phẩm này trong suốt quá trình điều trị.

Thuốc không biết có phản ứng với rượu bia không. Tuy nhiên, để an toàn bạn nên hỏi bác sĩ trước khi sử dụng rượu bia khi đang điều trị ung thư bằng thuốc Tabrecta.

Bảo quản thuốc Tabrecta như thế nào?

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng từ 20 độ C đến 25 độ C.
  • Không lưu trữ thuốc ở phòng tắm và nhớ giữ túi hút ẩm trong lọ thuốc.
  • Không sử dụng thuốc sau 6 tuần kể từ khi mở nắp.
  • Bảo quản thuốc Tabrecta xa tầm tay của trẻ em.

Mua thuốc Tabrecta ở đâu?

Mỗi đại lý, nhà phân phối sẽ có mỗi giá thuốc dao động nhất định với nhau. Vì thế, nếu bạn muốn biết giá bán cụ thể, hãy liên hệ với ASIA GENOMICS để được thông báo giá bán chính xác của chúng tôi. Cam kết sản phẩm của chúng tôi hoàn toàn chính hãng, lấy an toàn của bệnh nhân làm sự ưu tiên.

 

Chúng tôi biết ngoài thị trường có rất nhiều doanh nghiệp cung cấp thông tin thuốc Tabrecta nói riêng và nhiều loại thuốc khác nói chung. Việc lựa chọn thông tin để nghiên cứu là vô cùng khó khăn, nhưng vẫn cảm ơn bạn đã lựa chọn chúng tôi. ASIA GENOMICS cam đoan là website cung cấp thông tin thuốc mới nhất, hiệu quả và bổ ích nhất cho người dùng.

 

Tài liệu tham khảo:

  1. https://nhathuoclp.com/san-pham/tabrecta/
  2. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-179310/tabrecta-oral/details
  3. https://www.medicalnewstoday.com/articles/drugs-tabrecta

Thuốc Rozlytrek (Entrectinib): Công dụng và liều dùng hiệu quả

Thuốc Rozlytrek là thuốc được kê đơn để điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS sẽ cung cấp cho bạn các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một dược phẩm nổi bật trong danh mục thuốc dùng để chữa trị ung thư được bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Rozlytrek

✅ Thương hiệu ⭐ Rozlytrek
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Entrectinib
✅ Hàm lượng ⭐ 100mg và 200mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 30 viên/ hộp (100mg) hoặc 90 viên/ hộp (200mg)

Thuốc Rozlytrek 100mg/200mg là thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Sản phẩm này còn dùng để chữa trị cho bệnh nhân trưởng thành và trẻ từ 12 tuổi trở lên có khối u rắn được gây ra bởi một số gen bất thường đã lan rộng và không có lựa chọn điều trị thay thế thỏa đáng.

Thuốc Rozlytrek chống chỉ định với trẻ em dưới 12 tuổi.

Viên thuốc Rozlytrek
Viên thuốc Rozlytrek

Thuốc Rozlytrek Entrectinib

Công dụng của thuốc Rozlytrek

Thuốc Rozlytrek dùng để điều trị các bệnh lý sau đây:

  • Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ đã di căn đến các bộ phận khác đối với người trưởng thành.
  •  Hơn nữa, Rozlytrek còn có khả năng thu nhỏ khối u có dung hợp gen Neurotrophic Tyrosine Receptor Kinase lên đến 77,4%.

Cách hoạt động của thuốc Rozlytrek

Hoạt chất Entrectinib có trong thuốc Rozlytrek sẽ ức chế hoạt động và ngăn chặn sự kích hoạt của BTK, dẫn đến ức chế tăng trưởng và làm chết tế bào ở một số bạch cầu ác tính. Ngoài ra, ROS1 có thể làm các tế bào khối u co lại hoặc chết dần đi.

Liều dùng thuốc Rozlytrek là bao nhiêu?

  • Đối với bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính với gen ROS1 được chỉ định liều dùng là 6 viên/lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân trưởng thành có khối u dung hợp với gen NTRK được dùng 6 viên/lần/ngày. Còn với trẻ em từ 12 tuổi trở lên được sử dụng liều lượng thuốc dựa trên diện tích bề mặt cơ thể, theo chỉ định trực tiếp của bác sĩ.

Làm thế nào để xử lý khi quên liều hoặc uống quá liều?

Trường hợp quên liều, nhanh chóng bổ sung liều uống từ 1-2h sau khi quên. Hoặc, nếu quá gần với liều tiếp theo (ít hơn 12 tiếng) thì hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo. 

Khi sử dụng Rozlytrek quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu. Khi được nhập viện, người nhà bệnh nhân cần theo toa thuốc hoặc lọ thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng. Ngoài ra, chiều cao và cân nặng của bệnh nhân cũng là thông tin nên cung cấp cho bác sĩ lúc này.

Cách dùng thuốc Rozlytrek hiệu quả

Khi được kê đơn điều trị bằng thuốc Rozlytrek, bạn nên uống thuốc đúng giờ và theo chỉ định của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn và các khuyến cáo trên được gửi kèm trong hộp thuốc. Tùy vào tình trạng sức khỏe của bạn mà bác sĩ có thể điều chỉnh liều lượng thuốc cho phù hợp, không nên tự ý tăng giảm liều lượng thuốc.

Thuốc Rozlytrek được điều chế dưới dạng viên nên được dùng bằng đường uống. Không nên nhai hoặc bẻ vụn thuốc, nên uống trọn viên thuốc với nước.

Thuốc Rozlytrek Entrectinib
Cách dùng thuốc Rozlytrek Entrectinib

Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Rozlytrek

Đa số những tác dụng phụ xảy ra không cần đến sự chăm sóc y tế và các phản ứng phụ này sẽ biến mất khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc. Nếu cảm thấy lo lắng và nghi ngờ về những gì đang xảy ra trên cơ thể, hãy đến tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn.

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Rozlytrek là:

  • Mệt mỏi.
  • Táo bón.
  • Thay đổi khẩu vị.
  • Sưng tấy.
  • Chóng mặt.
  • Tiêu chảy.
  • Buồn nôn.
  • Khó thở.
  • Đau cơ.
  • Ảnh hưởng đến trí nhớ và xuất hiện ảo giác.
  • Hay nhầm lẫn và tâm trạng thay đổi bất thường.
  • Cân nặng có sự thay đổi.
  • Ho, nôn mửa, sốt.
  • Đau khớp.
  • Các vấn đề về mắt.

Trên đây không phải là toàn bộ những tác dụng phụ xảy ra. Cơ thể mỗi người có mỗi cách phản ứng thuốc khác nhau. Vì thế, nếu thấy những biểu hiện bất thường và nghiêm trọng của bản thân, hãy liên lạc với bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Chú ý khi sử thuốc Rozlytrek

9.1. Thai kỳ

Thuốc Rozlytrek có khả năng gây hại đến thai nhi. Do đó, khuyến cáo phụ nữ không nên mang thai trong giai đoạn dùng thuốc Rozlytrek.

Phụ nữ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi đang điều trị bằng Rozlytrek và có thể mang thai sau ít nhất 5 tuần kể từ khi kết thúc liều thuốc cuối cùng.

9.2. Phụ nữ cho con bú

Chưa có chứng minh nào cho thấy thuốc Rozlytrek có đi vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, khuyến cáo bệnh nhân không cho con bú trong giai đoạn điều trị này.

Bệnh nhân có thể cho con bú sau 7 ngày kể từ khi dùng liều thuốc cuối cùng.

9.3. Tình trạng gãy xương

Thuốc Rozlytrek có thể làm tăng nguy cơ gãy xương của bạn.

Gãy xương nghiêm trọng có thể xảy ra kể cả khi bạn có hoặc không có ngã hay chấn thương nào cả.

9.4. Nhiễm độc gan

  • Rozlytrek có thể gây ra tình trạng nhiễm độc gan.
  • Các triệu chứng của nhiễm độc gan bao gồm: Chán ăn, buồn nôn, đau ở phía trên bên phải của vùng dạ dày.
  • Khi bị nhiễm độc gan, bạn có thể được khuyến cáo ngừng điều trị hoặc giảm liều lượng thuốc Rozlytrek xuống.
  • Xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng gan trong suốt quá trình điều trị là việc làm cần thiết.

9.5. Suy tim

  • Rozlytrek có thể gây suy tim sung huyết hoặc làm cho tình trạng bệnh suy tim sung huyết mà bạn đang mắc phải trở nên nặng hơn.
  • Các triệu chứng của suy tim sung huyết bao gồm: Ho dai dẳng hoặc thở khò khè, khi nằm cảm giác khó thở, tăng cân nhanh chóng, mệt mỏi và suy nhược cơ thể, sưng ở mắt cá chân, bàn chân hoặc chân.
  • Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào ở trên, nhanh chóng thông báo cho bác sĩ để được ngưng thuốc hoặc đưa ra giải pháp kịp thời.

9.6. Tăng nồng độ Axit Uric trong máu

Thuốc Rozlytrek có thể gây dư thừa Axit Uric trong máu của bạn.

Nếu xét nghiệm cho kết quả nồng độ Axit Uric trong máu bạn tăng, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc uống kèm để giảm nồng độ này xuống.

9.7. Các vấn đề về thị lực

Rozlytrek có thể ảnh hưởng đến thị lực của bạn.

Khi thị lực bị ảnh hưởng sẽ có những triệu chứng như: Tầm nhìn đôi, mờ mắt, phao nổi mới hoặc tăng, nhìn thấy những tia sáng, khó chịu với ánh sáng,…

Vì thế, khi điều trị bằng Rozlytrek, các bệnh nhân được khuyến cáo không lái xe hoặc vận hành máy móc. Bạn chỉ được sử dụng khi hỏi ý kiến bác sĩ và bạn chắc chắn rằng thị lực bạn hoàn toàn ổn định.

Bảo quản thuốc Rozlytrek như thế nào?

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát. Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp từ 15 đến 30 độC.
  • Luôn bảo quản tránh xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
  • Khi thuốc đã quá hạn sử dụng nên vứt bỏ, tuyệt đối không được tiếp tục sử dụng.

Mua thuốc Rozlytrek ở đâu?

Mỗi đại lý, nhà phân phối sẽ có mỗi giá thuốc giao động nhất định với nhau. Vì thế, hãy liên hệ với ASIA GENOMICS để được thông báo giá bán chính xác của chúng tôi. Cam kết sản phẩm chính hãng, lấy an toàn của bệnh nhân làm sự ưu tiên.

ASIA GENOMICS không chỉ cung cấp thông tin của thuốc Rozlytrek mà còn nhiều loại thuốc khác nữa. Vui lòng truy cập vào trang web của chúng tôi để tìm hiểu thêm nhiều thông tin bổ ích. Chúng tôi tự hào là người bạn đồng hành cùng bạn.

Tài liệu tham khảo: 

  1. https://www.rozlytrek.com/
  2. https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-rozlytrek-100mg-200mg-entrectinib-cong-dung-lieu-dung-cach-dung/

Thuốc Retevmo (Selpercatinib) và những lưu ý khi sử dụng

Thuốc Retevmo là thuốc được dùng thể điều trị bệnh ung thư phổi và ung thư tuyến giáp. Chúng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư nhờ vào hoạt chất Selpercatinib.

Thông tin về thuốc Retevmo 

✅ Thương hiệu ⭐ Retevmo®
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Selpercatinib
✅ Hãng sản xuất ⭐ Lilly
✅ Hàm lượng ⭐ 40mg, 80mg
✅ Dạng ⭐ viên nang
✅ Đóng gói ⭐ 60 viên/ hộp (40mg), 120 viên/ hộp (80mg)

 

Viên thuốc Retevmo (Selpercatinib)
Viên thuốc Retevmo (Selpercatinib)

Thuốc Retevmo là gì?

Retevmo là một loại thuốc theo toa, được cấp phép bởi FDA để điều trị các bệnh ung thư gây ra do những thay đổi di truyền nhất định đối với gen RET.

Thuốc được sử dụng khi:

  • Người lớn mắc một loại ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC). Trong trường hợp này, ung thư đã lan đến nhiều vùng cơ thể khác ngoài phổi.
  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên mắc một loại ung thư tuyến giáp thể tủy tiến triển hoặc di căn cụ thể (MTC). Trong trường hợp này, tiến triển có nghĩa là ung thư đã lan sang ít nhất một khu vực khác của cơ thể bên ngoài tuyến giáp.
  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên mắc một loại ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc di căn cụ thể.

Hoạt chất thuốc Retevmo (Selpercatinib)

Thuốc Retevmo có chứa hoạt chất Selpercatinib. Chúng thuộc về nhóm thuốc được gọi là chất ức chế RET. Hoạt chất này hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu các protein nhất định trên gen RET trong tế bào ung thư để ngăn chặn chúng phát triển.

Cách thuốc Retevmo hoạt động

Với bệnh ung thư, các tế bào trong cơ thể bắt đầu phát triển, phân chia và lây lan không ngừng. Thông thường, các tế bào ngừng nhân lên và sẽ chết khi cơ thể không còn cần đến chúng nữa. Nhưng ung thư thì ngược lại, chúng tiếp tục phát triển và lây lan ngay cả khi các tế bào này không cần thiết.

Gen RET được tìm thấy bình thường trên khắp cơ thể. Nhưng đôi khi, một biến đổi (thay đổi) trong gen RET xảy ra. Điều này có thể làm cho gen trở nên hoạt động quá mức, sau đó khuyến khích các tế bào nhân lên nhanh chóng trong cơ thể. Điều này dẫn đến ung thư.

Thuốc Retevmo hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu các tế bào ung thư có những thay đổi trong gen RET. Thuốc giữ cho gen RET không hoạt động, giúp ngăn chặn sự phát triển của chúng. 

Tác dụng của thuốc Retevmo

Retevmo và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Thuốc Retevmo được FDA chấp thuận để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và trường hợp bệnh đã di căn ở người lớn. 

Trong trường hợp này, NSCLC cũng phải có những thay đổi bất thường trong gen RET. Cụ thể NSCLC phải dương tính với sự dung hợp RET. Nghĩa là gen RET phải chứa một protein dung hợp nhất định. 

Trước khi điều trị, bác sĩ sẽ tiến hành làm sinh thiết (loại bỏ một mẫu nhỏ của khối u để xét nghiệm) để kiểm tra cấu trúc gen của NSCLC của bạn. Nếu NSCLC được phát hiện là dương tính với RET, thuốc sẽ được chỉ định để điều trị.

Retevmo và ung thư tuyến giáp

Trong ung thư tuyến giáp, thuốc Retevmo được sử dụng cho:

Ung thư tuyến giáp tủy tiến triển hoặc di căn (MTC), một loại ung thư tuyến giáp hiếm gặp. Thuốc được kê đơn cho những người đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Cần một liệu pháp toàn thân (một phương pháp điều trị ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể).
  • Có MTC là RET – mutant, có nghĩa là cấu tạo của RET là bất thường.

Với ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc di căn, thuốc được kê đơn cho những người đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Cần một liệu pháp toàn thân.
  • Bị ung thư tuyến giáp không cải thiện sau điều trị bằng liệu pháp iốt phóng xạ.
  • Bị ung thư tuyến giáp dương tính với sự dung hợp RET, nghĩa là các protein trên gen RET phải được kết hợp với các gen từ một protein khác. 

Liều dùng thuốc Retevmo

Liều lượng Retevmo sẽ được bác sĩ kê toa phụ thuộc vào một số yếu tố sau:

  • Trọng lượng cơ thể của bạn.
  • Tác dụng phụ bạn có thể gặp.
  • Các loại thuốc khác bạn đang dùng.
  • Các điều kiện y tế khác.

Thông thường, bác sĩ sẽ bắt đầu cho bạn liều lượng khuyến nghị để điều trị. Sau đó, họ sẽ theo dõi tình trạng theo thời gian để quyết định xem bạn có cần tiếp tục dùng thuốc hay không. 

Liều dùng Retevmo cho người điều trị ung thư phổi

Với người lớn đang điều trị bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, Retevmo được chỉ định dựa vào trọng lượng của một người tính bằng kg:

  • Đối với người lớn cân nặng dưới 50kg (110 pound), liều lượng điển hình là 120mg, 2 lần/ngày.
  • Đối với người lớn nặng từ 50kg trở lên, liều lượng điển hình là 160mg, 2 lần/ngày.

Mỗi liều nên uống cách nhau khoảng 12 giờ.

Liều dùng Retevmo cho người ung thư tuyến giáp

Với người đang điều trị ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc di căn đặc biệt ung thư tuyến giáp thể tủy tiến triển hoặc di căn, liều lượng thuốc Retevmo sẽ phụ thuộc vào:

  • Đối với những người nặng dưới 50kg (110 pound), liều lượng điển hình là 120mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Đối với những người nặng trên 50kg, liều lượng điển hình là 160mg, 2 lần mỗi ngày.

Mỗi liều cách nhau khoảng 12 giờ.

Liều dùng Retevmo cho trẻ em

Liều lượng khuyến cáo của thuốc Retevmo cho trẻ em giống với điều kiện dùng của người lớn.

Cách dùng thuốc Retevmo

Khi nào nên uống thuốc Retevmo

Người bệnh có thể uống thuốc Retevmo 2 lần một ngày. Mỗi liều nên cách nhau khoảng 12 giờ. Để giúp đảm bảo bạn có một lượng thuốc phù hợp trong cơ thể, hãy cố gắng uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Uống thuốc Retevmo đúng cách

Trong hầu hết các trường hợp, bạn có thể dùng thuốc cùng với thức ăn hoặc ngược lại. 

Không nên nghiền nát, chia nhỏ hoặc nhai thuốc. Bạn nên nuốt toàn bộ viên nang.

Công dụng, tác dụng phụ, liều dùng thuốc Retevmo
Công dụng, tác dụng phụ, liều dùng thuốc Retevmo

Tác dụng phụ của thuốc Retevmo

Tác dụng phụ phổ biến thuốc Retevmo

  • Táo bón.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Khô miệng.
  • Mệt mỏi.
  • Đường trong máu cao.
  • Cholesterol cao.
  • Các vấn đề về thận, chẳng hạn như mức độ cao của creatinine (một chất thải được sản xuất bởi thận của bạn).
  • Phát ban.
  • Sưng ở cánh tay, bàn chân, bàn tay hoặc chân của bạn.
  • Mức độ thấp của albumin (một loại protein) trong máu của bạn.
  • Mức độ thấp của một số chất điện giải trong máu của bạn, chẳng hạn như canxi hoặc natri.
  • Mức độ bạch cầu thấp (các loại tế bào bạch cầu).
  • Lượng tiểu cầu thấp (các tế bào máu nhỏ giúp đông máu).

Những tác dụng phụ này có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Hoặc họ có thể tiếp tục trong suốt quá trình điều trị. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng hoặc bất thường nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng của Retevmo

Các tác dụng phụ nghiêm trọng từ Retevmo không phổ biến, nhưng chúng có thể xảy ra. Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Hội chứng ly giải khối u (một tình trạng xảy ra khi các tế bào ung thư giải phóng các hóa chất có hại vào máu của bạn). Biểu hiện của hội chứng này như: chuột rút cơ bắp, buồn nôn, ói mửa, co giật, khó thở và suy nhược.
  • Phản ứng dị ứng.
  • Các vấn đề về tim, chẳng hạn như tăng huyết áp và hội chứng QT dài (một loại nhịp tim bất thường).
  • Sự chảy máu.
  • Các vấn đề về gan, chẳng hạn như mức độ cao của transaminase gan (một loại men gan).

Chi tiết tác dụng phụ thuốc Retevmo

  • Các triệu chứng của huyết áp cao nghiêm trọng như: tức ngực, sự hoang mang, chóng mặt, đau đầu và khó thở.
  • Các triệu chứng của hội chứng QT dài bao gồm: chóng mặt, ngất xỉu và tim đập nhanh (cảm giác nhịp tim bị bỏ qua hoặc nhịp thêm).
  • Sự chảy máu có thể nghiêm trọng khi chúng có những biểu hiện như: phân có màu đen hoặc đỏ, các cục máu đông, máu trong nước tiểu, ho ra máu, chảy máu cam thường xuyên, chảy máu kinh nguyệt nhiều hoặc chảy máu âm đạo giữa các kỳ kinh, bầm tím hoặc chảy máu bất thường trên da và nôn ra máu hoặc máu trông giống như bã cà phê.
  • Các vấn đề cuộc sống như: đau bụng, da dễ bầm tím hơn bình thường, nước tiểu đậm, phân nhạt, ăn mất ngon, vàng da, buồn nôn hoặc nôn mửa và mắt cá chân hoặc chân bị sưng.
  • Như với hầu hết các loại thuốc, một số người có thể bị phản ứng sau khi dùng Retevmo. Các triệu chứng khi dị ứng như: phát ban, ngứa và đỏ bừng (nóng, đỏ hoặc đổi màu trên da của bạn).

Tương tác của thuốc Retevmo

Retevmo và các loại thuốc khác

Những loại thuốc bạn không nên dùng với thuốc Retevmo bao gồm:

  • Thuốc ức chế CYP3A mạnh và trung bình như Cimetidine, Itraconazole, Ketoconazole và clarithromycin.
  • Chất cảm ứng CYP3A mạnh và trung bình như Rifampin, Phenobarbital, Carbamazepine và Phenytoin.
  • Thuốc được phân hủy trong cơ thể bởi CYP2C8 và CYP3A như Pioglitazone, Montelukast và Loperamide.

Những loại thuốc khác có thể gây tương tác với Retevmo:

  • Thuốc ức chế bơm Proton (PPI) như Pantoprazole, Lansoprazole, Omeprazole dùng để điều trị chứng ợ nóng và trào ngược axit. Khi dùng Retevmo với các loại thuốc này khi bụng đói sẽ làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
  • Thuốc chẹn Histamine-2 (H2) như Famotidine và Nizatidine sẽ làm giảm tác dụng của Retevmo. Nếu bạn sử dụng thuốc này, cần dùng Retevmo ít nhất 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng H2.
  • Thuốc kháng axit như Gaviscon, Mylanta, Magie Hydroxit cũng sẽ làm Retevmo kém hiệu quả. Nên dùng thuốc Retevmo ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc kháng axit.

Tương tác giữa Retevmo và chất bổ sung

Không có bất kỳ loại thực phẩm nào được báo cáo cụ thể là tương tác với thuốc Retevmo. Điều này bao gồm bưởi và nước ép bưởi. Nhưng bạn cần tránh ăn bưởi hoặc uống nước ép loại này trong khi điều trị. Vì chúng có thể ngăn chặn sự phân hủy thuốc trong cơ thể, làm tăng nồng độ thuốc, dẫn đến dễ mắc các tác dụng phụ.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Retevmo

Khả năng sinh sản

Nếu bạn là nữ có thể mang thai, hãy sử dụng các biện pháp ngừa thai trong khi điều trị Retevmo. Tiếp tục duy trì ít nhất 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng.

Nếu bạn là nam và bạn tình có thể mang thai, hãy sử dụng các biện pháp tránh thai trong khi điều trị và duy trì ít nhất 1 tuần sau khi hoàn thành liều cuối cùng.

Thai kỳ và sữa mẹ

Retevmo không an toàn để dùng trong thời kỳ mang thai. Vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

Ngoài ra, các chứng minh chưa có kết quả rõ ràng rằng thuốc có thể đi vào sữa mẹ hay không. Nhà sản xuất khuyến cáo không nên cho con uống sữa mẹ trong khi điều trị và ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng.

Trên đây là thông tin chi tiết về thuốc Retevmo và hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách. Hãy tuân thủ theo chỉ định và sự hướng dẫn của bác sĩ để kết quả điều trị đạt hiệu quả cao. Ngoài ra, Asia Genomics là Website chuyên cung cấp và cập nhật những thông tin chính xác về các loại thuốc và kiến thức y học. Hãy theo dõi website để cập nhật thêm các bài viết mới nhất.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.retevmo.com/
  2. https://www.rxlist.com/retevmo-drug.htm#dosage
  3. https://www.healthline.com/health/drugs/retevmo