Thuốc Retevmo (Selpercatinib) và những lưu ý khi sử dụng
Thuốc Retevmo là thuốc được dùng thể điều trị bệnh ung thư phổi và ung thư tuyến giáp. Chúng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư nhờ vào hoạt chất Selpercatinib.
Thông tin về thuốc Retevmo
✅ Thương hiệu | ⭐ Retevmo® |
✅ Thành phần hoạt chất | ⭐ Selpercatinib |
✅ Hãng sản xuất | ⭐ Lilly |
✅ Hàm lượng | ⭐ 40mg, 80mg |
✅ Dạng | ⭐ viên nang |
✅ Đóng gói | ⭐ 60 viên/ hộp (40mg), 120 viên/ hộp (80mg) |
Thuốc Retevmo là gì?
Retevmo là một loại thuốc theo toa, được cấp phép bởi FDA để điều trị các bệnh ung thư gây ra do những thay đổi di truyền nhất định đối với gen RET.
Thuốc được sử dụng khi:
- Người lớn mắc một loại ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC). Trong trường hợp này, ung thư đã lan đến nhiều vùng cơ thể khác ngoài phổi.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên mắc một loại ung thư tuyến giáp thể tủy tiến triển hoặc di căn cụ thể (MTC). Trong trường hợp này, tiến triển có nghĩa là ung thư đã lan sang ít nhất một khu vực khác của cơ thể bên ngoài tuyến giáp.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên mắc một loại ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc di căn cụ thể.
Hoạt chất thuốc Retevmo (Selpercatinib)
Thuốc Retevmo có chứa hoạt chất Selpercatinib. Chúng thuộc về nhóm thuốc được gọi là chất ức chế RET. Hoạt chất này hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu các protein nhất định trên gen RET trong tế bào ung thư để ngăn chặn chúng phát triển.
Cách thuốc Retevmo hoạt động
Với bệnh ung thư, các tế bào trong cơ thể bắt đầu phát triển, phân chia và lây lan không ngừng. Thông thường, các tế bào ngừng nhân lên và sẽ chết khi cơ thể không còn cần đến chúng nữa. Nhưng ung thư thì ngược lại, chúng tiếp tục phát triển và lây lan ngay cả khi các tế bào này không cần thiết.
Gen RET được tìm thấy bình thường trên khắp cơ thể. Nhưng đôi khi, một biến đổi (thay đổi) trong gen RET xảy ra. Điều này có thể làm cho gen trở nên hoạt động quá mức, sau đó khuyến khích các tế bào nhân lên nhanh chóng trong cơ thể. Điều này dẫn đến ung thư.
Thuốc Retevmo hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu các tế bào ung thư có những thay đổi trong gen RET. Thuốc giữ cho gen RET không hoạt động, giúp ngăn chặn sự phát triển của chúng.
Tác dụng của thuốc Retevmo
Retevmo và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
Thuốc Retevmo được FDA chấp thuận để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) và trường hợp bệnh đã di căn ở người lớn.
Trong trường hợp này, NSCLC cũng phải có những thay đổi bất thường trong gen RET. Cụ thể NSCLC phải dương tính với sự dung hợp RET. Nghĩa là gen RET phải chứa một protein dung hợp nhất định.
Trước khi điều trị, bác sĩ sẽ tiến hành làm sinh thiết (loại bỏ một mẫu nhỏ của khối u để xét nghiệm) để kiểm tra cấu trúc gen của NSCLC của bạn. Nếu NSCLC được phát hiện là dương tính với RET, thuốc sẽ được chỉ định để điều trị.
Retevmo và ung thư tuyến giáp
Trong ung thư tuyến giáp, thuốc Retevmo được sử dụng cho:
Ung thư tuyến giáp tủy tiến triển hoặc di căn (MTC), một loại ung thư tuyến giáp hiếm gặp. Thuốc được kê đơn cho những người đáp ứng các tiêu chí sau:
- Cần một liệu pháp toàn thân (một phương pháp điều trị ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể).
- Có MTC là RET – mutant, có nghĩa là cấu tạo của RET là bất thường.
Với ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc di căn, thuốc được kê đơn cho những người đáp ứng các tiêu chí sau:
- Cần một liệu pháp toàn thân.
- Bị ung thư tuyến giáp không cải thiện sau điều trị bằng liệu pháp iốt phóng xạ.
- Bị ung thư tuyến giáp dương tính với sự dung hợp RET, nghĩa là các protein trên gen RET phải được kết hợp với các gen từ một protein khác.
Liều dùng thuốc Retevmo
Liều lượng Retevmo sẽ được bác sĩ kê toa phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- Trọng lượng cơ thể của bạn.
- Tác dụng phụ bạn có thể gặp.
- Các loại thuốc khác bạn đang dùng.
- Các điều kiện y tế khác.
Thông thường, bác sĩ sẽ bắt đầu cho bạn liều lượng khuyến nghị để điều trị. Sau đó, họ sẽ theo dõi tình trạng theo thời gian để quyết định xem bạn có cần tiếp tục dùng thuốc hay không.
Liều dùng Retevmo cho người điều trị ung thư phổi
Với người lớn đang điều trị bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, Retevmo được chỉ định dựa vào trọng lượng của một người tính bằng kg:
- Đối với người lớn cân nặng dưới 50kg (110 pound), liều lượng điển hình là 120mg, 2 lần/ngày.
- Đối với người lớn nặng từ 50kg trở lên, liều lượng điển hình là 160mg, 2 lần/ngày.
Mỗi liều nên uống cách nhau khoảng 12 giờ.
Liều dùng Retevmo cho người ung thư tuyến giáp
Với người đang điều trị ung thư tuyến giáp tiến triển hoặc di căn đặc biệt ung thư tuyến giáp thể tủy tiến triển hoặc di căn, liều lượng thuốc Retevmo sẽ phụ thuộc vào:
- Đối với những người nặng dưới 50kg (110 pound), liều lượng điển hình là 120mg, 2 lần mỗi ngày.
- Đối với những người nặng trên 50kg, liều lượng điển hình là 160mg, 2 lần mỗi ngày.
Mỗi liều cách nhau khoảng 12 giờ.
Liều dùng Retevmo cho trẻ em
Liều lượng khuyến cáo của thuốc Retevmo cho trẻ em giống với điều kiện dùng của người lớn.
Cách dùng thuốc Retevmo
Khi nào nên uống thuốc Retevmo
Người bệnh có thể uống thuốc Retevmo 2 lần một ngày. Mỗi liều nên cách nhau khoảng 12 giờ. Để giúp đảm bảo bạn có một lượng thuốc phù hợp trong cơ thể, hãy cố gắng uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Uống thuốc Retevmo đúng cách
Trong hầu hết các trường hợp, bạn có thể dùng thuốc cùng với thức ăn hoặc ngược lại.
Không nên nghiền nát, chia nhỏ hoặc nhai thuốc. Bạn nên nuốt toàn bộ viên nang.
Tác dụng phụ của thuốc Retevmo
Tác dụng phụ phổ biến thuốc Retevmo
- Táo bón.
- Bệnh tiêu chảy.
- Khô miệng.
- Mệt mỏi.
- Đường trong máu cao.
- Cholesterol cao.
- Các vấn đề về thận, chẳng hạn như mức độ cao của creatinine (một chất thải được sản xuất bởi thận của bạn).
- Phát ban.
- Sưng ở cánh tay, bàn chân, bàn tay hoặc chân của bạn.
- Mức độ thấp của albumin (một loại protein) trong máu của bạn.
- Mức độ thấp của một số chất điện giải trong máu của bạn, chẳng hạn như canxi hoặc natri.
- Mức độ bạch cầu thấp (các loại tế bào bạch cầu).
- Lượng tiểu cầu thấp (các tế bào máu nhỏ giúp đông máu).
Những tác dụng phụ này có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Hoặc họ có thể tiếp tục trong suốt quá trình điều trị. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng hoặc bất thường nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
Tác dụng phụ nghiêm trọng của Retevmo
Các tác dụng phụ nghiêm trọng từ Retevmo không phổ biến, nhưng chúng có thể xảy ra. Các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm:
- Hội chứng ly giải khối u (một tình trạng xảy ra khi các tế bào ung thư giải phóng các hóa chất có hại vào máu của bạn). Biểu hiện của hội chứng này như: chuột rút cơ bắp, buồn nôn, ói mửa, co giật, khó thở và suy nhược.
- Phản ứng dị ứng.
- Các vấn đề về tim, chẳng hạn như tăng huyết áp và hội chứng QT dài (một loại nhịp tim bất thường).
- Sự chảy máu.
- Các vấn đề về gan, chẳng hạn như mức độ cao của transaminase gan (một loại men gan).
Chi tiết tác dụng phụ thuốc Retevmo
- Các triệu chứng của huyết áp cao nghiêm trọng như: tức ngực, sự hoang mang, chóng mặt, đau đầu và khó thở.
- Các triệu chứng của hội chứng QT dài bao gồm: chóng mặt, ngất xỉu và tim đập nhanh (cảm giác nhịp tim bị bỏ qua hoặc nhịp thêm).
- Sự chảy máu có thể nghiêm trọng khi chúng có những biểu hiện như: phân có màu đen hoặc đỏ, các cục máu đông, máu trong nước tiểu, ho ra máu, chảy máu cam thường xuyên, chảy máu kinh nguyệt nhiều hoặc chảy máu âm đạo giữa các kỳ kinh, bầm tím hoặc chảy máu bất thường trên da và nôn ra máu hoặc máu trông giống như bã cà phê.
- Các vấn đề cuộc sống như: đau bụng, da dễ bầm tím hơn bình thường, nước tiểu đậm, phân nhạt, ăn mất ngon, vàng da, buồn nôn hoặc nôn mửa và mắt cá chân hoặc chân bị sưng.
- Như với hầu hết các loại thuốc, một số người có thể bị phản ứng sau khi dùng Retevmo. Các triệu chứng khi dị ứng như: phát ban, ngứa và đỏ bừng (nóng, đỏ hoặc đổi màu trên da của bạn).
Tương tác của thuốc Retevmo
Retevmo và các loại thuốc khác
Những loại thuốc bạn không nên dùng với thuốc Retevmo bao gồm:
- Thuốc ức chế CYP3A mạnh và trung bình như Cimetidine, Itraconazole, Ketoconazole và clarithromycin.
- Chất cảm ứng CYP3A mạnh và trung bình như Rifampin, Phenobarbital, Carbamazepine và Phenytoin.
- Thuốc được phân hủy trong cơ thể bởi CYP2C8 và CYP3A như Pioglitazone, Montelukast và Loperamide.
Những loại thuốc khác có thể gây tương tác với Retevmo:
- Thuốc ức chế bơm Proton (PPI) như Pantoprazole, Lansoprazole, Omeprazole dùng để điều trị chứng ợ nóng và trào ngược axit. Khi dùng Retevmo với các loại thuốc này khi bụng đói sẽ làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
- Thuốc chẹn Histamine-2 (H2) như Famotidine và Nizatidine sẽ làm giảm tác dụng của Retevmo. Nếu bạn sử dụng thuốc này, cần dùng Retevmo ít nhất 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng H2.
- Thuốc kháng axit như Gaviscon, Mylanta, Magie Hydroxit cũng sẽ làm Retevmo kém hiệu quả. Nên dùng thuốc Retevmo ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc kháng axit.
Tương tác giữa Retevmo và chất bổ sung
Không có bất kỳ loại thực phẩm nào được báo cáo cụ thể là tương tác với thuốc Retevmo. Điều này bao gồm bưởi và nước ép bưởi. Nhưng bạn cần tránh ăn bưởi hoặc uống nước ép loại này trong khi điều trị. Vì chúng có thể ngăn chặn sự phân hủy thuốc trong cơ thể, làm tăng nồng độ thuốc, dẫn đến dễ mắc các tác dụng phụ.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Retevmo
Khả năng sinh sản
Nếu bạn là nữ có thể mang thai, hãy sử dụng các biện pháp ngừa thai trong khi điều trị Retevmo. Tiếp tục duy trì ít nhất 1 tuần sau liều thuốc cuối cùng.
Nếu bạn là nam và bạn tình có thể mang thai, hãy sử dụng các biện pháp tránh thai trong khi điều trị và duy trì ít nhất 1 tuần sau khi hoàn thành liều cuối cùng.
Thai kỳ và sữa mẹ
Retevmo không an toàn để dùng trong thời kỳ mang thai. Vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
Ngoài ra, các chứng minh chưa có kết quả rõ ràng rằng thuốc có thể đi vào sữa mẹ hay không. Nhà sản xuất khuyến cáo không nên cho con uống sữa mẹ trong khi điều trị và ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng.
Trên đây là thông tin chi tiết về thuốc Retevmo và hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách. Hãy tuân thủ theo chỉ định và sự hướng dẫn của bác sĩ để kết quả điều trị đạt hiệu quả cao. Ngoài ra, Asia Genomics là Website chuyên cung cấp và cập nhật những thông tin chính xác về các loại thuốc và kiến thức y học. Hãy theo dõi website để cập nhật thêm các bài viết mới nhất.
Nguồn tham khảo:
- https://www.retevmo.com/
- https://www.rxlist.com/retevmo-drug.htm#dosage
- https://www.healthline.com/health/drugs/retevmo