Skip to main content

Thuốc (Libtayo Cemiplimab-rwlc) là gì? Tác dụng và lưu ý khi sử dụng

Libtayo là thuốc được dùng để điều trị cho các bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ khi tế bào chưa lan ra ngoài ngực. Trong một số trường hợp chúng cũng được chỉ định để dùng chữa trị cho bệnh nhân ung thư da mà không thể điều trị bằng phẫu thuật.

Tổng quan về thuốc Libtayo

Libtayo là một loại thuốc có thể điều trị một số bệnh ung thư bằng cách tác động tới hệ miễn dịch của cơ thể người. Thuốc có thể khiến hệ thống miễn dịch của người bệnh tấn công cơ quan hoặc mô bình thường ở bất kỳ vùng cơ thể nào. Chúng có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của các bộ phận này.

Libtayo là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho người mắc một loại ung thư da được gọi ung thư biểu mô tế bào đáy không thể loại bỏ bằng phẫu thuật (BCC tiến triển cục bộ) và đã được điều trị bằng chất ức chế con nhím (HHi) hoặc không thể điều trị bằng HHI.

✅ Thương hiệu ⭐ Libtayo
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Cemiplimab-rwlc
✅ Hàm lượng ⭐ 350mg/7ml (50mg/ml)
✅ Dạng ⭐ Dung dịch tiêm
✅ Đóng gói ⭐ 1 hộp / 1 lọ dung dịch tiêm

Thuốc được sử dụng theo toa để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC). Ngoài ra, thuốc cũng có thể được chỉ định làm phương pháp điều trị khi tế bào ung thư chưa lan ra ngoài ngực (ung thư phổi tiến triển cục bộ). 

Với bệnh nhân không thể phẫu thuật hoặc xạ trị bằng bức xạ, bác sĩ cũng chỉ định đưa thuốc vào sử dụng điều trị. Và thuốc cũng được áp dụng vào các trường hợp ung thư phổi đã di căn sang các vùng khác của cơ thể (ung thư di căn) và xét nghiệm khối u dương tính với PD-L1, không có gen EGFR, ALK hoặc ROS1 bất thường.

Công dụng thuốc Libtayo
Tổng quan thuốc Libtayo

Thuốc Libtayo hoạt động như thế nào?

Hoạt chất trong Libtayo, Cemiplimab, là một trong thể đơn dòng, một loại protein được thiết kế để nhận biết và gắn vào một thụ thể (đích) được gọi là PD-1. Chúng được tìm thấy trên một số tế bào của hệ thống miễn dịch được gọi là tế bào T. 

Tế bào ung thư có thể tạo ra các protein (PD-L1 và PD-L2) gắn vào thụ thể này, tắt hoạt động của tế bào T và ngăn cản chúng tấn công ung thư. Bằng cách gắn vào thụ thể, hoạt chất Cemiplimab ngăn không cho PD-L1, PD-L2 tắt các tế bào T và từ đó tăng khả năng tiêu diệt tế bào ung thư của hệ miễn dịch.

Tác dụng của thuốc Libtayo

Libtayo có hiệu quả trong việc điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy ở da. Trong một nghiên cứu với tổng người bệnh là 193, đối tượng bệnh nhân đã giảm xuống ở khoảng 39% khi được dùng 350mg Libtayo mỗi 3 tuần trong khoảng 1 năm.

Trong số những bệnh nhân mắc bệnh tiến triển tại chỗ được dùng Libtayo 2 tuần một lần (với liều 3mg/kg thể trọng) trong khoảng 2 năm, 44% bệnh nhân cho thấy ung thư đã teo đi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Libtayo

Phụ nữ đang có thai hoặc trong giai đoạn cho con bú

Người bệnh nên sử dụng các phương pháp ngừa thai trong khi điều trị và ít nhất 4 tháng sau liều Libtayo cuối cùng. Hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn khi nghĩ rằng bạn có thể mang thai trong khi điều trị bằng Libtayo.

Phụ nữ đang cho con bú được khuyến cáo không sử dụng thuốc. Nếu đang điều trị bằng thuốc, hãy ngừng cho con bú bằng sữa mẹ ít nhất 4 tháng sau liều Libtayo cuối cùng.

Các đối tượng có bệnh nền hoặc tiền sử bệnh

Để đảm bảo quá trình điều trị được hiệu quả và an toàn, đặc biệt hãy cho bác sĩ biết các bệnh nền hoặc tiền sử bệnh nếu bạn mắc các bệnh như:

  • Suy tim.
  • Suy gan.
  • Suy thận.
  • Vừa mới phẫu thuật.
  • Với trường hợp vừa mới phẫu thuật, bệnh nhân sẽ không được phép sử dụng thuốc trong ít nhất 28 ngày trước và sau đó.

Cẩn trọng việc sử dụng thuốc với những bệnh nhân có tiền sử bệnh như:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch như bệnh Lupus ban đỏ. 
  • Viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn.
  • Rối loạn nhịp thở.
  • Bệnh gan hoặc thận.
  • Bệnh tiểu đường
  • Cấy ghép nội tạng.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc

Việc sử dụng thuốc Libtayo có thể gây ra tình trạng buồn ngủ và suy nhược. Hãy cẩn trọng và hạn chế lái xe hay vận hành máy sau khi uống thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Libtayo

Điều trị bằng Libtayo phải được bắt đầu và được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm chữa trị ung thư. Thuốc được tiêm truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch kéo dài 30 phút. Liều khuyến cáo là 350mg mỗi 3 tuần một lần. Có thể tiếp tục điều trị miễn là bệnh nhân vẫn ổn định và không bất kỳ tác dụng phụ không thể chấp nhận nào.

Bác sĩ có thể cần hoãn liều hoặc ngừng điều trị khi người bệnh có bất kỳ biểu hiện nghiêm trọng nào.

Tác dụng thuốc Libtayo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Libtayo

Tác dụng phụ có thể dẫn đến nghiêm trọng của thuốc Libtayo

Các vấn đề về phổi: 

  • Ho. 
  • Khó thở hoặc đau ngực.

Các vấn đề về đường ruột: 

  • Tiêu chảy (phân lỏng) hoặc đi tiểu nhiều lần hơn bình thường.
  • Phân có màu đen, hắc ín, dính, có máu hoặc chất nhầy. 
  • Một số trường hợp đau hoặc căng vùng dạ dày (bụng) nghiêm trọng.

Các vấn đề về gan: 

  • Vàng da hoặc tròng mắt trắng.
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa dữ dội.
  • Đau bên phải dạ dày (bụng), nước tiểu sẫm màu (màu trà). 
  • Dễ chảy máu hay bầm tím hơn bình thường.

Các vấn đề tuyến hormone: 

  • Đau đầu không biến mất hoặc nhức đầu bất thường.
  • Mắt nhạy cảm với ánh sáng, các vấn đề về mắt, tim đập nhanh, tăng tiết mồ hôi, cực kỳ mệt mỏi. 
  • Bên cạnh đó, người bệnh còn tăng cân hoặc giảm cân, cảm thấy đói hoặc khát hơn bình thường, đi tiểu nhiều hơn bình thường. 
  • Gây rụng tóc, cảm thấy lạnh, táo bón, giọng trầm hơn, chóng mặt hoặc ngất xỉu.
  • Thay đổi tâm trạng và hành vi như giảm ham muốn tình dục, cáu kỉnh hoặc đãng trí.

Các vấn đề về thận: 

  • Giảm lượng nước tiểu hoặc đi ra máu.
  • Sưng mắt cá chân hoặc chán ăn.

Các vấn đề về da:

  • Phát ban, ngứa, phồng rộp hoặc gây ra bong tróc da.
  • Vết loét hoặc vết đau đớn trong miệng hoặc mũi, cổ họng hoặc vùng sinh dục. 
  • Sốt hoặc các triệu chứng giống cúm hoặc sưng hạch bạch tuyết.

Các vấn đề xảy ra ở những cơ quan và mô khác như: 

  • Đau ngực, nhịp tim không đều, khó thở hoặc sưng mắt cá nhân, lú lẫn, buồn ngủ. 
  • Các vấn đề về trí nhớ, thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, cứng cổ. 
  • Các vấn đề về thăng bằng, ngứa ran hoặc tê tay hay chân. 
  • Các vấn đề về thị giác như nhìn đôi, nhìn mờ, nhạy cảm với ánh sáng, đau mắt, thay đổi thị lực, đau hoặc yếu cơ dai dẳng hoặc dữ dội, chuột rút cơ, hồng cầu thấp hoặc bầm tím.

Các phản ứng truyền dịch đôi khi có thể nghiêm trọng, các dấu hiệu bao gồm: 

  • Buồn nôn, ớn lạnh hoặc run rẩy. 
  • Ngứa, phát ban hoặc đỏ bừng. 
  • Khó thở hoặc thở khò khè.
  • Chóng mặt, cảm giác như muốn đi ngoài, sốt, đau lưng hoặc cổ hoặc sưng mắt.

Các biến chứng bao gồm cả bệnh ghép vật chủ (GVHD), ở những người đã được ghép tủy xương (tế bào gốc) sử dụng tế bào gốc của người hiến tặng (allogeneic). Những biến chứng này có thể nghiêm trọng và có thể dẫn đến tử vong.

Những biến chứng này có thể xảy ra nếu bệnh nhân trải qua cấy ghép trước hoặc sau khi được điều trị bằng Libtayo.

Trên đây là các thông tin chi tiết về thuốc Libtayo. Để quá trình điều trị được thuận lợi và đạt kết quả tốt, người bệnh cần uống đúng giờ. Không được tự ý ngừng hoặc dùng quá liều so với chỉ dẫn của bác sĩ. Hãy theo dõi Website Asia Genomics để biết thêm nhiều loại thuốc khác cũng như các kiến thức y học bổ ích.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.libtayo.com
  2. https://www.drugs.com/libtayo.html
Rate this post
tongialinh1993