Skip to main content

Tác giả: LucyTrinh

Dược sĩ Lucy Trinh tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội năm 2011, đã hoàn thành khóa học đào tạo định hướng Dược lâm sàng tại Đại học Dược Hà Nội và bệnh viện Bạch Mai. Tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Dược tại trường đại học Sydney, Australia năm 2019. Hiện đang là dược sĩ tại Khoa Dược – ASIA-GENOMIC

Thuốc Zometa: Công dụng và liều dùng

Thuốc Zometa là thuốc điều trị nồng độ canxi trong máu cao do ung thư. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về xương khớp được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Zometa

  • Tên thương hiệu: Zometa 
  • Thành phần hoạt chất: Axit Zoledronic
  • Hãng sản xuất: Novartis
  • Hàm lượng: Một lọ với 5ml tập trung chứa 4mg axit zoledronic, tương ứng với 4,264 mg axit zoledronic monohydrat.
  • Dạng: dịch truyền cứ 1 ml tinh chứa 0,8 mg axit zoledronic.
  • Đóng gói: Chai 5ml chứa 4mg axit zoledronic

Thuốc Zometa là gì?

Zometa 4mg/5ml (axit zoledronic – đôi khi được gọi là zoledronate) là một loại thuốc bisphosphonate có tác dụng thay đổi sự hình thành và phân hủy xương trong cơ thể. Điều này có thể làm chậm quá trình mất xương và có thể giúp ngăn ngừa gãy xương.

Công dụng của Zometa

Công dụng thuốc Zometa

Thuốc Zometa được sử dụng để điều trị nồng độ canxi trong máu cao do ung thư (còn gọi là tăng canxi máu của bệnh ác tính). Thuốc này cũng điều trị đa u tủy (một loại ung thư tủy xương) hoặc ung thư xương di căn từ nơi khác trong cơ thể.

Nhãn hiệu Reclast của axit zoledronic được sử dụng ở nam giới và phụ nữ để điều trị hoặc ngăn ngừa chứng loãng xương do mãn kinh hoặc do dùng steroid. Reclast cũng được sử dụng để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương và điều trị bệnh Paget về xương ở nam giới và phụ nữ. Bạn không nên sử dụng Reclast và Zometa cùng lúc.

Zometa hoạt động như thế nào?

Các tế bào ung thư di căn đến xương có thể tiết ra các chất có thể làm cho các tế bào được tìm thấy trong xương được gọi là tế bào hủy xương bị tiêu biến hoặc “ăn mất” một phần của xương. Những khối u hoặc tổn thương này làm suy yếu xương và có thể dẫn đến các biến chứng. Một số biến chứng do gãy xương này là đau xương, gãy xương và ít gặp hơn là tăng calci huyết (tăng nồng độ calci trong máu).

Axit Zoledronic là một bisphosphonat. Thuốc bisphosphonate được sử dụng để làm chậm tác động của tế bào hủy xương lên xương. Khi làm điều này, nó có thể hữu ích trong việc làm chậm hoặc ngăn ngừa các biến chứng (đau xương, gãy xương hoặc nồng độ canxi cao) của sự phân hủy xương.

Liều dùng thuốc Zometa bao nhiêu?

Truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút. Dùng cho người lớn & người cao tuổi.

Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống, chiếu xạ/phẫu thuật xương, tăng Ca máu do u) ở bệnh nhân ung thư tiến triển liên quan đến xương 4 mg, truyền 1 lần, mỗi 3-4 tuần. Uống bồi phụ Ca 500 mg & vit D 400 IU mỗi ngày.

Tăng Ca máu do ung thư (Ca huyết thanh hiệu chỉnh albumin (cCa) ≥ 12mg/dL hoặc 3mmol/L) liều đơn 4 mg. Bù nước trước & trong khi dùng Zometa.

Quên liều thuốc Zometa

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Zometa

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Zometa.
  • Đem theo đơn thuốc Zometa và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Zometa 

Dùng thuốc Zometa chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Zometa

Zometa có thể gây ra các tác dụng phụ nhẹ hoặc nghiêm trọng. Các danh sách sau đây chứa một số tác dụng phụ chính có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng Zometa. Những danh sách này không bao gồm tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Tác dụng phụ nhẹ

Các tác dụng phụ nhẹ của Zometa có thể bao gồm: 

  • Buồn nôn và ói mửa
  • Mệt mỏi (thiếu năng lượng)
  • Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp)
  • Táo bón
  • Bệnh tiêu chảy
  • Đau bụng
  • Sốt 
  • Hụt hơi
  • Mất ngủ (khó ngủ)
  • Ăn mất ngon
  • Đau đầu
  • Chóng mặt
  • Rụng tóc

Hầu hết các tác dụng phụ này có thể biến mất trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Nhưng nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Các tác dụng phụ nghiêm trọng và các triệu chứng của chúng có thể bao gồm:

Hạ calci huyết (lượng canxi trong máu thấp) và mất cân bằng các chất điện giải khác, chẳng hạn như phốt phát, magiê và creatine. Các triệu chứng của hạ calci huyết có thể bao gồm:

  • Chuột rút, co thắt hoặc co giật cơ
  • Tê hoặc ngứa ran ở ngón tay, ngón chân hoặc quanh miệng

Các vấn đề về thận, chẳng hạn như giảm chức năng thận hoặc suy thận . Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Đi tiểu ít hơn bình thường
  • Mắt cá chân bị sưng
  • Hụt hơi
  • Cảm thấy mệt
  • Buồn nôn
  • Sự hoang mang
  • Phản ứng dị ứng . 
  • Đau xương, khớp hoặc cơ nghiêm trọng. 
  • U xương hàm (một dạng tổn thương xương hàm). 
  • Gãy xương đùi không điển hình ( gãy xương đùi xảy ra sau một sự kiện rất nhỏ, chẳng hạn như va đập hoặc không có nguyên nhân rõ ràng nào). 

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất, với các bisphosphonate khác hoặc với bất kỳ tá dược nào
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Chức năng thận kém (ví dụ CrCl <30 mL / phút)
  • Hạ canxi máu

Thận trọng khi dùng thuốc Zometa

Trước khi bắt đầu điều trị bằng axit zoledronic, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin hoặc thảo dược).

Điều quan trọng là phải thảo luận với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn về bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng. Một số loại thuốc có thể có ảnh hưởng đến thận và việc kết hợp chúng với axit zoledronic có thể làm suy giảm chức năng thận. Ví dụ về các loại thuốc này là aspirin, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDS) như ibuprofen hoặc naproxen, thuốc lợi tiểu (thuốc nước), thuốc ức chế ACE như analapril hoặc fosinopril.

Việc sử dụng axit zoledronic có thể không được chú ý nếu bạn đã từng bị phản ứng dị ứng với thuốc này hoặc các loại thuốc khác tương tự như nó (bisphosphonates) trong quá khứ. Đồng thời thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng với aspirin.

U xương hàm hiếm khi được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư được điều trị bằng phác đồ điều trị bao gồm bisphosphonates. Nhiều trường hợp được báo cáo có liên quan đến các thủ thuật nha khoa như nhổ bỏ một chiếc răng. Nhiều người có dấu hiệu nhiễm trùng cục bộ bao gồm cả nhiễm trùng trong xương. Nên cân nhắc việc khám răng với nha khoa phòng ngừa phù hợp trước khi điều trị bằng bisphosphonat, đặc biệt ở những bệnh nhân có thêm các yếu tố nguy cơ (ví dụ như ung thư, hóa trị, corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém). Nên tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn trong quá trình điều trị.

Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Nhóm thai kỳ D (axit zoledronic có thể nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ đang mang thai hoặc đang mang thai phải được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi).

Đối với cả nam và nữ: Không mang thai (có thai) khi đang dùng axit zoledronic. Nên áp dụng các biện pháp tránh thai như bao cao su. Thảo luận với bác sĩ khi bạn có thể mang thai hoặc thụ thai một cách an toàn sau khi điều trị.

Không cho con bú trong khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Zometa

Tương tác thuốc Zometa Công dụng và liều dùng

Axit zoledronic có thể gây hại cho thận của bạn, đặc biệt nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc cho bệnh nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, thải ghép nội tạng, rối loạn ruột, đau hoặc viêm khớp (bao gồm aspirin, Tylenol, Advil và Aleve ).

Các loại thuốc khác có thể tương tác với axit zoledronic, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Bảo quản thuốc Zometa ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại Nhà Thuốc Hồng Đức.

Thuốc Zometa giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Zometa sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Zometa tại Nhà Thuốc Hồng Đức với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Zometa: Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/zometa.html. Truy cập ngày 23/02/2021.
  2. Zoledronic acid – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Zoledronic_acid. Truy cập ngày 23/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Zometa 4mg/5ml Zoledronic: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-zometa-4mg-5ml-axit-zoledronic/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc zometa 4mg/5ml zoledronic ung thư tủy xương https://nhathuochongduc.com/thuoc-zometa-la-gi-co-tac-dung-nhu-nao/.Truy cập ngày 23/02/2021.

Thuốc Zepatier: Công dụng và liều dùng

Thuốc Zepatier là thuốc điều trị triệu viêm gan C (HCV). Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về gan được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Zepatier

  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 2 vỉ x 7 viên
  • Thành phần: Elbasvir 50mg; Grazoprevir 100mg

Thuốc Zepatier là gì?

Zepatier 50mg/100mg chứa sự kết hợp của elbasvir và grazoprevir. Elbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng vi-rút ngăn ngừa bệnh viêm gan C (HCV) nhân lên trong cơ thể bạn.

Công dụng của Zepatier

Thuoc-Zepatier-Cong-dung-va-lieu-dung
Công dụng của Zepatier

Zepatier được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn. Thuốc này đôi khi được dùng cùng với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.

Thuốc này điều trị các kiểu gen cụ thể của bệnh viêm gan C và chỉ ở một số người nhất định. Chỉ sử dụng các loại thuốc được kê cho bạn. Không dùng chung thuốc với người khác.

Zepatier đôi khi được sử dụng ở những người cũng bị nhiễm HIV. Thuốc này không phải là thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.

Zepatier hoạt động như thế nào?

Elbasvir nhắm vào protein NS5A, có hiệu quả ngăn ngừa sự phiên mã của RNA HCV và cũng ngăn ngừa hội chứng virion, “Các giá trị trung bình EC50 dao động từ 0,2 đến 3600 pmol / L, dựa trên kiểu gen.”

Grazoprevir là một chất ức chế protease nhắm vào protease HCV NS3 / 4A serease, grazoprevir hiệu quả ngăn ngừa sự phân cắt của các polyprotein cần thiết để nhân rộng.

Liều dùng thuốc Zepatier bao nhiêu?

Liều lượng khuyến cáo của Zepatier là một viên (50 mg elbasvir và 100 mg grazoprevir) mỗi ngày một lần.

Quên liều thuốc Zepatier

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Zepatier

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Zepatier.
  • Đem theo đơn thuốc Zepatier và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Zepatier 

Dùng thuốc Zepatier chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Zepatier

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Zepatier: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Trong một số trường hợp hiếm hoi, Zepatier có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng như:

  • Đau hoặc sưng bụng trên bên phải;
  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn;
  • Lú lẫn, mệt mỏi, cảm thấy nhẹ đầu;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, nôn ra máu;
  • Tiêu chảy, phân đen hoặc có máu;
  • Nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét;
  • Vàng da hoặc mắt của bạn.

Nếu bạn cũng dùng ribavirin, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có các triệu chứng của tế bào hồng cầu thấp (thiếu máu):

  • Da xanh xao, tay chân lạnh;
  • Mệt mỏi bất thường, cảm thấy nhẹ đầu; hoặc là
  • Hụt hơi

Các tác dụng phụ Zepatier thường gặp có thể bao gồm:

  • Nhức đầu;
  • Mệt mỏi;
  • thiếu máu; hoặc là
  • Buồn nôn.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng (Child-Pugh B hoặc C).
  • Dùng chung với các chất ức chế polypeptit vận chuyển anion hữu cơ 1B (OATP1B), chẳng hạn như rifampicin, atazanavir, darunavir, lopinavir, saquinavir, tipranavir, cobicistat hoặc ciclosporin.
  • Dùng đồng thời với các chất cảm ứng cytochrom P450 3A (CYP3A) hoặc P-glycoprotein (P-gp), chẳng hạn như efavirenz, phenytoin, carbamazepine, bosentan, etravirine, modafinil hoặc St. John’s wort (Hypericum perforatum)

Thận trọng khi dùng thuốc Zepatier

Bạn không nên sử dụng Zepatier nếu bạn bị bệnh gan vừa hoặc nặng.

Tương tác thuốc nghiêm trọng có thể xảy ra khi một số loại thuốc được sử dụng cùng với elbasvir và grazoprevir. Cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng hiện tại, và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Nếu bạn đã từng bị viêm gan B, việc sử dụng Zepatier có thể khiến vi rút này trở nên hoạt động hoặc trở nên tồi tệ hơn. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cảm thấy không khỏe và bị đau bụng trên bên phải, nôn mửa, chán ăn hoặc vàng da hoặc mắt.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:

  • Bệnh viêm gan B;
  • Các vấn đề về gan ngoài viêm gan C;
  • HIV (vi rút suy giảm miễn dịch ở người);
  • Một ghép gan, hoặc nếu bạn đang chờ đợi để có một ca ghép gan; hoặc là
  • Nếu bạn sử dụng chất làm loãng máu ( warfarin, Coumadin , Jantoven ) và bạn có xét nghiệm thời gian “INR” hoặc prothrombin định kỳ.

Zepatier đôi khi được sử dụng kết hợp với ribavirin. Cả nam giới và phụ nữ sử dụng ribavirin nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh thai. Ribavirin có thể gây dị tật bẩm sinh, sẩy thai hoặc tử vong cho thai nhi nếu người mẹ hoặc người cha đang sử dụng thuốc này.

Bạn không nên dùng ribavirin nếu bạn đang mang thai, hoặc nếu bạn là nam giới và bạn tình của bạn đang mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh thai. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 6 tháng sau liều ribavirin cuối cùng của bạn.

Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi người mẹ hoặc người cha đang sử dụng ribavirin.

Có thể không an toàn cho con bú khi sử dụng thuốc này. Hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro nào.

Zepatier không được phép sử dụng bởi bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

Tương tác thuốc Zepatier

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với elbasvir và grazoprevir, đồng thời không nên dùng một số loại thuốc cùng lúc. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Điều này bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê ở đây.

Thuoc-Zepatier-Cong-dung-va-lieu-dung2
Tương tác thuốc Zepatier

Các thuốc tương tác với Zepatier

Xem báo cáo tương tác cho Zepatier (elbasvir / grazoprevir) và các loại thuốc được liệt kê bên dưới.

  • Actos (pioglitazone), Afinitor (everolimus)
  • Buspirone
  • Epclusa (sofosbuvir / velpatasvir)
  • Fluoxetine
  • Gabapentin
  • Harvoni (ledipasvir / sofosbuvir), hydrochlorothiazide
  • Lyrica (pregabalin), lisinopril
  • Oxit magiê
  • Mavyret (glecaprevir / pibrentasvir), meloxicam, methadone
  • Omeprazole
  • Ribavirin
  • Sertraline
  • Sovaldi (sofosbuvir)
  • Tramadol
  • Vitamin D3 (cholecalciferol)

Tương tác bệnh Zepatier (elbasvir / grazoprevir)

Có 4 tương tác bệnh với Zepatier (elbasvir / grazoprevir) bao gồm:

  • Ức chế miễn dịch
  • Suy gan
  • Ghép gan
  • Suy gan

Bảo quản thuốc Zepatier ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại Nhà Thuốc Hồng Đức.

Thuốc Zepatier giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Zepatier sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Zepatier tại Nhà Thuốc Hồng Đức với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Zepatier: Uses, Dosage, Side Effects & Warnings https://www.drugs.com/zepatier.html. Truy cập ngày 23/02/2021.
  2. Elbasvir/grazoprevir – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Elbasvir/grazoprevir. Truy cập ngày 23/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Zepatier 50mg/100mg: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-zepatier-50mg-100mg/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc zepatier 50mg/100mg điều trị viêm gan C https://nhathuochongduc.com/thuoc-zepatier-dieu-tri-viem-gan-c-co-tac-dung-nhu-nao/. Truy cập ngày 23/02/2021.

Thuốc Xtandi 40mg: Công dụng và liều dùng

Thuốc Xtandi là thuốc điều trị triệu ung thư tuyến tiền liệt. Tại bài viết này, ASIA ENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Xtandi

✅ Thương hiệu ⭐ Xtandi
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Enzalutamide
✅ Hãng sản xuất Astellas
✅ Hàm lượng 40mg
✅ Dạng ⭐ Viên nang Capsule
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 112 viên nang

Thuốc Xtandi là gì?

Xtandi 40mg (enzalutamide) là một chất chống androgen. Nó hoạt động trong cơ thể bằng cách ngăn chặn các hoạt động của nội tiết tố androgen (nội tiết tố nam).

Thuốc Xtandi là gì
Thuốc Xtandi là gì

Công dụng của Xtandi

  • Xtandi được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động.
  • Xtandi cũng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể (di căn).

Xtandi hoạt động như thế nào?

Bình thường trong tế bào tuyến tiền liệt có các thụ thể androgen. Androgen liên kết với các thụ thể này để hỗ trợ sự phát triển của các tế bào này. Thuốc kháng androgen cản trở khả năng liên kết của các thụ thể với androgen, sau đó làm giảm khả năng phát triển của tế bào ung thư tuyến tiền liệt. Xtandi cũng ngăn chặn nội tiết tố androgen hoạt động trong các tế bào ung thư tuyến tiền liệt.

Enzalutamide được phân loại là một thuốc kháng androgen. Antiandrogens là những chất ngăn chặn tác động của testosterone. Ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc vào nội tiết tố nam testosterone hoặc nội tiết tố nam có liên quan để phát triển. Nếu số lượng nội tiết tố androgen được giảm đi, có thể làm chậm hoặc thu nhỏ ung thư.

Liều dùng thuốc Xtandi bao nhiêu?

  • Ung thư tuyến tiền liệt, kháng thiến: Uống 160mg/lần/ngày cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được.
  • Ung thư tuyến tiền liệt, di căn, nhạy cảm với thiến: Uống 160mg/lần/ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không chấp nhận được.
Liều dùng thuốc Xtandi bao nhiêu
Liều dùng thuốc Xtandi bao nhiêu

Quên liều thuốc Xtandi

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Xtandi

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Xtandi.
  • Đem theo đơn thuốc Xtandi và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Xtandi 

Dùng thuốc Xtandi chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Xtandi

Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng Xtandi:

  • Mệt mỏi

Những tác dụng phụ này ít phổ biến hơn (xảy ra ở 10-29%) đối với bệnh nhân dùng Xtandi:

  • Đau lưng, nhức mỏi khớp, đau cơ xương khớp
  • Bệnh tiêu chảy
  • Nóng bừng
  • Phù ngoại vi (sưng ở bàn tay, cánh tay, chân hoặc bàn chân của bạn)
  • Số lượng bạch cầu thấp
  • Đau đầu
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Chóng mặt
  • Yếu cơ

Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên. Các tác dụng phụ rất hiếm – xảy ra với khoảng 10% bệnh nhân – không được liệt kê ở đây. Tuy nhiên, bạn phải luôn thông báo cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe của mình nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào. Trong số các tác dụng phụ không phổ biến, bệnh nhân dùng Xtandi nên lưu ý rằng có nguy cơ co giật ở bệnh nhân dùng thuốc này. Mặc dù nó xảy ra với ít hơn 1% bệnh nhân, họ nên nhận thức được rủi ro khi tham gia vào bất kỳ hoạt động nào mà mất ý thức đột ngột có thể gây tổn hại nghiêm trọng cho bản thân hoặc người khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Enzalutamide chống chỉ định ở phụ nữ khi mang thai, thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

Thận trọng khi dùng thuốc Xtandi

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Xtandi, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.). Có khả năng tương tác thuốc với Xtandi®.

Nếu bạn đang sử dụng warfarin (Coumadin), xét nghiệm máu (INR) của bạn có thể cần được theo dõi chặt chẽ hơn.

Hãy chắc chắn nói với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ tiền sử động kinh, chấn thương não, đột quỵ hoặc khối u não.

Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc chủng ngừa nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Loại X dành cho thai kỳ (Xtandi có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.) Thuốc không được chỉ định cho phụ nữ. Thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có ý định mang thai.

Đối với cả nam và nữ: Sử dụng các biện pháp tránh thai và không thụ thai (có thai) khi đang dùng Xtandi. Các phương pháp tránh thai rào cản, chẳng hạn như bao cao su, được khuyến khích khi đang điều trị và ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.

Tương tác thuốc Xtandi

Enzalutamide có thể làm tăng nguy cơ bị co giật. Tác dụng này có thể xảy ra nhiều hơn nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác làm tăng nguy cơ co giật. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc hen suyễn (thuốc giãn phế quản), thuốc tránh thai hoặc thay thế hormone, insulin hoặc thuốc uống tiểu đường, steroid hoặc thuốc để điều trị bệnh tâm thần.

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với enzalutamide. Điều này bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này. Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng và những loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với Xtandi. Cung cấp danh sách tất cả các loại thuốc của bạn cho bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nào điều trị cho bạn.

Bảo quản thuốc Xtandi ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Xtandi giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Xtandi sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Thuốc Xtandi giá bao nhiêu
Thuốc Xtandi giá bao nhiêu

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Xtandi tại ASIA ENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Xtandi: Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/xtandi.html. Truy cập ngày 23/02/2021.
  2. Enzalutamide – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Enzalutamide. Truy cập ngày 23/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Xtandi 40mg Enzalutamide: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamide/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu https://nhathuochongduc.com/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamid-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 23/02/2021.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Xtandi 40mg Enzalutamide: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamide-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 23/02/2021.

Thuốc Xovoltib 40mg Afatinib: Công dụng và liều dùng

Thuốc Xovoltib là thuốc điều trị ung thư phổi. Tại bài viết này, Asia-genomics cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Xovoltib

✅ Thương hiệu ⭐ Xovoltib
✅ Thành phần hoạt chất Afatinib
✅ Hãng sản xuất ⭐ Boehringer Ingelheim Pharma GmbH& Co
✅ Xuất xứ ⭐ Đức
✅ Hàm lượng ⭐ 40mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 28 viên nén

Thuốc Xovoltib là gì?

Xovoltib là một loại thuốc chống ung thư, thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh nhân trưởng thành có đột biến nhất định thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).

Công dụng của Xovoltib

Thuốc Xovoltib 40mg Afatinib công dụng và liều dùng
Ảnh hộp thuốc Xovoltib

Công dụng của Xovoltib điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

Thuốc này được sử dụng như một phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh ung thư ảnh hưởng đến một loại tế bào nhất định trong phổi có đột biến yếu tố tăng trưởng biểu bì không kháng thuốc (EGFR).

Hoạt chất Afatinib của thuốc Xovoltib hoạt động như thế nào?

Afatinib dimaleate là một hoạt chất chống ung thư, trong đó Afatinib là chất ức chế tyrosine kinase 4-anilinoquinazoline dưới dạng muối dimaleate. Nó hoạt động bằng cách liên kết và ức chế các thụ thể enzyme (EGFR, HER2 và HER4) chịu trách nhiệm cho sự phát triển của tế bào ung thư. Do đó, dẫn đến việc điều chỉnh các đường truyền tín hiệu. Đây là cách để ngăn chặn hoặc làm chậm sự lây lan của ung thư.

Afatinib còn được sử dụng làm hoạt chất cho một số loại thuốc điều trị ung thư khác như:

Liều dùng thuốc Xovoltib bao nhiêu?

  • Dùng Xovoltib bằng đường uống: dùng 40mg mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị cho bệnh nhân đến khi bệnh không còn dung nạp được thuốc hoặc bệnh tiến triển. Cần lưu ý sử dụng thuốc trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Quên liều thuốc Xovoltib

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Xovoltib

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Xovoltib.
  • Đem theo đơn thuốc Xovoltib và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Xovoltib 

Dùng thuốc Xovoltib chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Xovoltib

Tác dụng phụ chính và nhỏ đối với Xovoltib 40 mg Tablet

  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Giảm sự thèm ăn
  • Da khô
  • Da đỏ, sưng hoặc đau
  • Đốt, khô và ngứa mắt
  • Sốt
  • Đi tiểu đau hoặc rát
  • Giảm cân
  • Mất nước

Chống chỉ định

  • Tránh sử dụng Xovoltib cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tránh sử dụng Xovoltib cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thận trọng khi dùng thuốc Xovoltib

Thai kỳ

Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi cần thiết. Những rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Cho con bú

Thuốc này không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Tất cả các rủi ro và lợi ích nên được thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Bác sĩ có thể khuyên bạn ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú dựa trên tình trạng lâm sàng của bạn

Độc tính da liễu

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng vì nó có thể làm tăng nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN). Quản lý các độc tính trên da có thể bao gồm các liệu pháp tại chỗ để giảm triệu chứng, ngừng điều trị tạm thời và / hoặc thay đổi liều lượng, hoặc trong trường hợp nghiêm trọng hoặc dai dẳng, ngừng điều trị vĩnh viễn. Bạn nên sử dụng kem chống nắng và mặc quần áo bảo vệ để tránh phản ứng bất lợi với ánh sáng mặt trời trong khi điều trị bằng thuốc này.

Bệnh tiêu chảy

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng vì nó có thể làm tăng nguy cơ bị tiêu chảy nặng. Điều này có thể dẫn đến mất nước nghiêm trọng và suy thận. Có thể phải ngừng điều trị tạm thời và / hoặc thay đổi liều lượng đối với những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng không đáp ứng với thuốc chống tiêu chảy.

Nhiễm độc phổi

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng vì nó có thể làm tăng nguy cơ rối loạn phổi như Bệnh phổi kẽ (ILD) với thâm nhiễm phổi, viêm phổi, hội chứng suy hô hấp cấp tính, viêm phế nang dị ứng, v.v. Báo cáo bất kỳ triệu chứng nào như khó thở, ho , sốt, vv đến bác sĩ ngay lập tức. Xử trí độc tính ở phổi có thể bao gồm các liệu pháp điều trị triệu chứng, ngừng điều trị tạm thời và / hoặc thay đổi liều lượng, hoặc trong trường hợp nghiêm trọng hoặc dai dẳng, ngừng điều trị vĩnh viễn.

Bệnh gan

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh gan do tăng nguy cơ tác dụng phụ. Nên theo dõi chặt chẽ các xét nghiệm chức năng gan trong khi dùng thuốc này. Báo ngay cho bác sĩ những triệu chứng bất thường. Có thể phải điều chỉnh liều thích hợp hoặc thay thế bằng thuốc thay thế phù hợp trong một số trường hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.

Nhiễm độc mắt

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng vì nó có thể làm tăng nguy cơ viêm giác mạc, được đặc trưng bởi viêm mắt cấp tính hoặc trầm trọng hơn, chảy nước mắt, nhìn mờ, nhạy cảm với ánh sáng, đau mắt, v.v. Xử trí độc tính cho mắt có thể bao gồm ngừng điều trị tạm thời và / hoặc thay đổi liều lượng, hoặc trong trường hợp nghiêm trọng hoặc dai dẳng, phải ngừng điều trị vĩnh viễn.

Sử dụng ở trẻ em

Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng chưa được thiết lập trên lâm sàng.

Lái xe hoặc Vận hành máy móc

Sử dụng thuốc này có thể gây chóng mặt ở một số bệnh nhân. Bạn không nên thực hiện bất kỳ hoạt động nào như lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bạn bị chóng mặt trong quá trình điều trị bằng thuốc này.

Tương tác thuốc Xovoltib

Thông tin vỏ trên vỏ thuốc Xovoltib 40mg
Tương tác thuốc Xovoltib

Tương tác thuốc với Xovoltib

  • Leflunomide
  • Lomitapide
  • Teriflunomide
  • Efavirenz
  • Cyclosporine
  • Mipomersen
  • Ketoconazole

Tương tác bệnh

Bệnh phổi

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh phổi kẽ với sự khởi phát cấp tính của các triệu chứng phổi mới hoặc tiến triển không rõ nguyên nhân như khó thở, ho và sốt trong khi chờ đánh giá chẩn đoán do tăng nguy cơ nhiễm độc phổi. Nên điều chỉnh liều lượng thích hợp và theo dõi lâm sàng thường xuyên trong khi dùng thuốc này. Trong một số trường hợp có thể phải thay thế bằng một chất thay thế phù hợp dựa trên tình trạng lâm sàng.

Tương tác thức ăn

Sự hấp thu của thuốc này bị giảm khi có thức ăn. Do đó, bạn nên dùng thuốc này khi bụng đói 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Xovoltib ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Xovoltib giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Xovoltib sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Xovoltib tại Asia-genomics với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Xovoltib 40mg Tablet: View Uses, Side Effects, Price https://www.1mg.com/medicines/xovoltib-74913. Truy cập ngày 23/02/2021.
  2. Afatinib – wikipedia. https://en.wikipedia.org/wiki/Afatinib. Truy cập ngày 23/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Xovoltib 40mg Afatinib: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-xovoltib-40mg-afatinib/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc xovoltib 40mg afatinib điều trị ung thư phổi https://nhathuochongduc.com/tac-dung-cua-thuoc-xovoltib-tri-ung-thu-phoi/. Truy cập ngày 23/02/2021.

Thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz: Công dụng và liều dùng

Thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz là thuốc giúp kháng lại bệnh HIV hiệu quả. Tại bài viết này, Nhà Thuốc Hồng Đức cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về HIV được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz

  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Đóng gói: Hộp 1 chai 30 viên
  • Thành phần:
    + Mỗi viên nén bao phim chứa: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg, Lamivudin 300mg, Efavirenz 600mg
    + Tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, hydroxypropyl cellulose, natri lauryl sulfat, natri clorid, magnesi stearat, lactose monohydrat
  • Nhà sản xuất: Macleods Pharm., Ltd – ẤN ĐỘ
  • Nhà đăng ký: Macleods Pharm., Ltd

Thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz là gì?

Thuoc-Tenofovir-Lamivudine-Efavirenz-Cong-dung-va-lieu-dung
Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz là thuốc giúp kháng lại bệnh HIV hiệu quả

Tenofovir – Lamivudine – Efavirenz Mylan 300mg/300mg/600mg là thuốc giúp kháng lại bệnh HIV hiệu quả. Với công dụng tuyệt vời đây chính là một loại thuốc đang được sử dụng rộng rãi trong cho các bệnh nhân HIV từ 18 tuổi trở lên, giúp họ có thể duy trì được hệ miễn dịch một cách tốt nhất, giúp cơ thể luân được đảm bảo an toàn, chống đỡ lại được bệnh tật, đem lại niềm vui vô bờ cho những ai không may mắn mắc phải HIV.

Công dụng của Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz

Thuốc kết hợp liều cố định Efavirenz, Lamivudin và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.

 Efavirenz thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside (NNRTI). Lamivudine được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleoside và tenofovir được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleotide. Lamivudine và tenofovir thường được gọi là NRTI.

Thuốc giúp giảm lượng HIV trong cơ thể để hệ thống miễn dịch có thể hoạt động tốt hơn. Điều này làm giảm cơ hội bị biến chứng HIV (như nhiễm trùng mới… ) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. 

Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Efavirenz, Lamivudin và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.

Liều dùng thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz bao nhiêu?

Viên điều trị nên được khởi đầu bởi thầy thuốc có kinh nghiệm trong việc kiểm soát nhiễm HIV.

Người lớn: Liều khuyến cáo của thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) là 1 viên, 1 lần mỗi ngày.

Nên uống kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) lúc bụng đói vì thức ăn có thể làm tăng nồng độ của efavirenz, điều này có thể tăng tần số xuất hiện các phản ứng phụ. Nên uống thuốc kết hợp liều cố định vào buổi tối để giảm các phản ứng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không được dùng cho trẻ em cho đến khi có thêm các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Vì vậy, thuốc kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không được khuyến cáo cho trẻ em.

Người lớn tuổi: Không có sẵn dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho những bệnh nhân trên 65 tuổi.

Suy thận: Viên kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) không khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 50ml/phút). Những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình hoặc nặng yêu cầu điều chỉnh khoảng cách thời gian giữa các liều dùng nên viên nén kết hợp liều cố định này không phù hợp.

Suy gan: Việc điều chỉnh liều của viên kết hợp liều cố định (Tenofovir/Lamivudin/efavirenz 300mg/300mg/600mg) là không cần thiết đối với những bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng trừ khi có kèm suy thận.

Quên liều thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz.
  • Đem theo đơn thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz 

Dùng thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz

  • Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
  • Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
  • Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
  • Phát ban da cũng có thể gặp.
  • Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
  • Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
  • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz

Viên kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) không được dùng với bất kỳ thuốc nào khác có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc lamivudin hoặc efavirenz.

Viên kết hợp liều cố định (tenofovir/lamivudin/efavirenz) chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Khi dùng các thuốc kháng retrovirus có thể làm tăng sinh mô mỡ do sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước sau cổ (gù trâu), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, hội chứng cushing.

Những bệnh nhân có suy chức năng gan trước đó kể cả viêm gan mãn tính thể hoạt động có sự tăng tần số xuất hiện các bất thường về chức năng gan trong suốt thời gian trị liệu kháng retrovirus kết hợp và nên được theo đối theo thực tế. Nếu có chứng cứ của bệnh gan trở nên xấu hơn ở những bệnh nhân này, phải cân nhắc để gián đoạn hoặc ngưng điều trị.

Cần theo dõi xương chặt chẽ nơi các bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương, viêc bô sung Calci và Vitamin D có thể hữu ích mặc dù hiệu quả chưa được chứng minh. Nếu nghi ngờ có những bất thường về xương, cần hỏi ý kiến của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân đã có biểu hiện quá mẫn cảm trên lâm sàng với bất cứ thành phần nào của thuốc (ví dụ hội chứng SftevensJohnson, hồng ban đa dạng, hay phát ban ngoài da do độc tố).
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng (Child Pugh nhóm C).
  • Kết hợp với terfenadin, astemizol, cisaprid, midazolam, triazolam, pimozid, bepridil, hoặc alkaloid nấm cựa gà (ví dụ ergotamin, dihydroergotamin, ergonovin, và methylergonovin) do sự cạnh tranh enzym CYP3A4 bởi efavirenz có thể dẫn đến ức chế sự chuyển hóa và có khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng/ hoặc đe dọa tính mạng, như loạn nhịp tim, gây ngủ kéo dài hoặc suy hô hấp.
  • Chế phẩm thảo dược chứa St. John’s wort (Hypericum perforatum) do nguy cơ giảm nồng độ và hiệu quả lâm sàng của enfavirenz.

Tương tác thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz

Thuoc-Tenofovir-Lamivudine-Efavirenz-Cong-dung-va-lieu-dung
Tương tác thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz

Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.

Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.

Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.

Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin.

Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.

Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Dược lực học

Efavirenz là thuốc kháng virus. Efavirenz là chất ức chế đặc hiệu enzym sao chép ngược không có cấu trúc nucleosid (NNRTI) của HIV-I. Efavirenz có tác dụng ức chế sự nhân đôi của HIV-I. Tác dụng của efavirenz chủ yếu gián tiếp thông qua ức chế không cạnh tranh enzym sao chép ngược của HIV-1. Efavirenz không ức chế enzym sao chép ngược của HIV-2 và enzym DNA polymerase α, β, ϒ, và của tế bào người.

Bảo quản thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Xem thêm thông tin lưu trữ thuốc tại Nhà Thuốc Hồng Đức.

Thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz tại Nhà Thuốc Hồng Đức với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Efavirenz, lamivudine, and tenofovir Uses, Side Effects https://www.drugs.com/mtm/efavirenz-lamivudine-and-tenofovir.html. Truy cập ngày 22/02/2020.
  2. Efavirenz/lamivudine/tenofovir – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Efavirenz/lamivudine/tenofovir. Truy cập ngày 22/02/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc TLE ARV Mylan: Công dụng liều dùng cách dùng https://nhathuochongduc.com/thuoc-tle-arv-mylan/. Truy cập ngày 22/02/2020.

Thuốc Velpanex: Công dụng và liều dùng

Thuốc Velpanex là thuốc điều trị nhiễm virus viêm gan C. Tại bài viết này, Asia-genomics cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về viêm gan C được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Velpanex

  • Tên thương hiệu: Velpanex
  • Tên thương mại quốc tế: Epclusa by Gilead
  • Hoạt chất: Velpatasvir 100mg & Sofosbuvir 400mg
  • Sản xuất bởi: Everest Chemicals
  • Hình thức: Viên nén
  • Đóng gói: Chai 28 Viên nén
  • Nước xuất xứ: Bangladesh

Thuốc Velpanex là gì?

Velpanex 100mg/400mg là một thuốc thuộc nhóm thuốc kháng virus được sử dụng điều trị viêm gan C khỏi hoàn toàn trên tất cả các kiểu gen virus HCV.

Thuốc Velpanex là gì
Thuốc Velpanex là gì

Công dụng của Velpanex

Sự kết hợp SofosbuvirVelpatasvir được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm virus viêm gan C (HCV) mãn tính 

  • Không có xơ gan hoặc xơ gan còn bù
  • Với xơ gan mất bù, sử dụng kết hợp với ribavirin

Liều dùng thuốc Velpanex bao nhiêu?

Liều khuyến cáo là một viên (400 mg Sofosbuvir và 100 mg Velpatasvir) uống một lần mỗi ngày. Chế độ điều trị khuyến nghị:

  • Bệnh nhân không xơ gan và bệnh nhân xơ gan còn bù (Child-Pugh A) : một viên một lần mỗi ngày trong 12 tuần
  • Bệnh nhân xơ gan mất bù (Child-Pugh B hoặc C) : một viên một lần mỗi ngày và Ribavirin trong 12 tuần. Liều lượng khuyến cáo của Ribavirin dựa trên trọng lượng cơ thể (1000 mg / ngày cho bệnh nhân <75 kg và 1200 mg / ngày cho ≥ 75 kg, chia làm hai lần / ngày)

Quên liều thuốc Velpanex

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Velpanex

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Velpanex.
  • Đem theo đơn thuốc Velpanex và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Velpanex 

Dùng thuốc Velpanex chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Liều dùng thuốc Velpanex bao nhiêu
Liều dùng thuốc Velpanex bao nhiêu

Tác dụng phụ Velpanex

Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:  đau đầu, mệt mỏi và buồn nôn với tần suất thường gặp

Ngoài ra một số tác dụng không mong muốn trên da và tổ chức dưới da được báo cáo sau khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc như: nổi mẩn, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson tuy nhiên hiếm gặp.

Ở những bệnh nhân xơ gan mất bù cơ sự kết hợp sử dụng giữa Ribavirin và sofosbuvir / velpatasvir có thể gây ra tình trạng giảm nồng độ hemoglobin trong máu.

Các tác dụng không mong muốn trên tim mạch được báo cáo khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc đồng thời với amiodaron hoặc các thuốc làm chậm nhịp, các tác dụng không mong muốn như: chậm nhịp, chẹn tim .

Vì vậy khi sử dụng thuốc nếu có các tác dụng không mong muốn xảy ra báo cáo lại cho bác sĩ để được điều trị kịp thời. 

Thận trọng khi dùng thuốc Velpanex

Nhịp tim chậm có triệu chứng nghiêm trọng có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng amiodarone, đặc biệt ở những bệnh nhân cũng đang dùng thuốc chẹn beta, hoặc những bệnh nhân có bệnh lý tim mạch cơ bản và / hoặc bệnh gan tiến triển. Không khuyến cáo dùng đồng thời amiodaron với sự kết hợp Sofosbuvir và Velpatasvir. Ở những bệnh nhân không có các lựa chọn điều trị khả thi thay thế, nên theo dõi tim.

Dùng đồng thời amiodaron với phối hợp Sofosbuvir và Velpatasvir không được khuyến cáo. Ở những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khả thi thay thế, nên theo dõi tim.

Tương tác thuốc Velpanex

Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa / không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ nó với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Thuốc có thể làm giảm nồng độ của sofosbuvir hoặc velpatasvir: Thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2, thuốc ức chế bơm proton, v.v.

Không khuyến cáo dùng đồng thời với: topotecan, Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital, Oxcarbazepine, Rifabutin, Rifampin, Rifapentine, Tiprafavirenz, Ritonavir, Hypericum perforatum.

Dùng phối hợp Sofosbuvir và Velpatasvir, với Rosuvastatin, Atorvastatin có thể làm tăng đáng kể nồng độ của Rosuvastatin, Atorvastatin.

Chống chỉ định

Thuốc được chống chỉ định sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi do thiếu các dữ liệu an toàn trên đối tượng này.

Phụ nữ có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú được chống chỉ định sử dụng thuốc này do thiếu các dữ liệu an toàn trên đối tượng này.

Việc kết sử dụng sofosbuvir / velpatasvir với Ribavirin có thể gây quái thai vì vậy không sử dụng phối hợp 2 thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thuốc được chống chỉ định phối hợp đồng thời với một số chất có khả năng cảm ứng mạnh P-glycoprotein, cyp450 do nguy cơ làm mất tác dụng của thuốc.

Không sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng và mẫn cảm với sofosbuvir / velpatasvir và các tá dược có trong thuốc.

Bảo quản thuốc Velpanex ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Thuốc Velpanex giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Velpanex sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Thuốc Velpanex giá bao nhiêu
Thuốc Velpanex giá bao nhiêu

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Velpanex với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Sofosbuvir-Velpatasvir Oral: Uses, Side Effects, Interactions https://www.webmd.com/drugs/2/drug-172067/sofosbuvir-velpatasvir-oral/details. Truy cập ngày 27/01/2021.
  2. Sofosbuvir/velpatasvir – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Sofosbuvir/velpatasvir. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Velpanex (Sofosbuvir + Velpatasvir): https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-velpanex-sofosbuvir-velpatasvir/. Truy cập ngày 13/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Velpanex 100mg/400mg (28 viên): Điều trị viêm gan C mãn tính https://nhathuochongduc.com/thuoc-velpanex/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Velpanex (Sofosbuvir + Velpatasvir): https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-velpanex-dieu-tri-viem-gan-c-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 19/12/2020.

Thuốc Votrient 30 Viên (Pazopanib): Công dụng và liều dùng

Thuốc Votrient là thuốc điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiên tiến (ung thư thận). Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Votrient

✅ Thương hiệu Votrient
✅ Thành phần hoạt chất Pazopanib
✅ Hàm lượng 400mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén bao phim
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ 30 viên
✅ Nhóm thuốc Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

Thuốc Votrient là gì?

Votrient 400mg (pazopanib) là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Công dụng của Votrient

  • Votrient  (Pazopanib) được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiên tiến (ung thư thận).
  • Thuốc cũng được sử dụng để điều trị sarcoma mô mềm (một khối u có thể phát triển trong hoặc xung quanh cơ, gân, khớp, nội tạng hoặc mạch máu).
  • Votrient thường được dùng sau khi đã thử các loại thuốc điều trị ung thư khác mà không điều trị thành công sarcoma mô mềm.

Liều dùng thuốc Votrient bao nhiêu?

Thuốc Votrient 400mg
Liều dùng thuốc Votrient

Liều dùng thuốc pazopanib cho người lớn

Liều thông thường cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào thận

  • Bạn dùng 800mg, uống mỗi ngày 2 lần không cùng thức ăn, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Liều thông thường cho người lớn bị sacoma mô mềm

  • Bạn dùng 800mg uống mỗi ngày 1 lần không cùng thức ăn, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Liều dùng thuốc pazopanib cho trẻ em

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng pazopanib cho trẻ em.

Quên liều thuốc

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Votrient.
  • Đem theo đơn thuốc Votrient và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc 

Dùng thuốc Votrient chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Votrient

Các tác dụng phụ Votrient sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng Votrient:

  • Bệnh tiêu chảy
  • Tăng huyết áp
  • Thay đổi màu tóc
  • Công thức máu thấp (bạch cầu thấp, tiểu cầu thấp)
  • Xét nghiệm chức năng gan tăng (AST, ALT)
  • Mức bilirubin tăng cao
  • Bất thường xét nghiệm máu (phosporus thấp, natri thấp, tăng glucose)

Đây là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra ở 10-29%) đối với bệnh nhân dùng Votrient:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Kém ăn
  • Mệt mỏi
  • Yếu đuối
  • Đau bụng
  • Đau đầu
  • Magiê thấp
  • Glucose thấp – Lượng đường trong máu thấp

Danh sách này bao gồm các tác dụng phụ phổ biến và ít phổ biến hơn đối với những người dùng Votrient. Các tác dụng phụ của Votrient rất hiếm – xảy ra ở khoảng 10% bệnh nhân – không được liệt kê ở đây. Luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Trong khi dùng Votrient, hãy uống ít nhất hai đến ba lít chất lỏng mỗi 24 giờ, trừ khi bạn được hướng dẫn khác.
  • Rửa tay thường xuyên và sau khi dùng mỗi liều Votrient.
  • Để giúp điều trị / ngăn ngừa lở miệng khi dùng Votrient, hãy sử dụng bàn chải đánh răng mềm và súc miệng ba lần một ngày với 1 thìa cà phê muối nở pha với 8 ounce nước.
  • Sử dụng dao cạo điện và bàn chải đánh răng mềm để giảm thiểu chảy máu.
  • Tránh các môn thể thao tiếp xúc hoặc các hoạt động có thể gây thương tích.
  • Để giảm buồn nôn, hãy uống thuốc chống buồn nôn theo chỉ định của bác sĩ và ăn nhiều bữa nhỏ, thường xuyên trong khi dùng Votrient.
  • Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Mặc áo chống nắng và quần áo bảo vệ có SPF 15 (hoặc cao hơn). Votrient có thể khiến bạn nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời và bạn có thể dễ bị cháy nắng hơn.
  • Nói chung, uống đồ uống có cồn nên được giữ ở mức tối thiểu hoặc tránh hoàn toàn trong khi bạn đang dùng Votrient. Bạn nên thảo luận với bác sĩ của bạn.
  • Nghỉ ngơi nhiều.
  • Duy trì chế độ dinh dưỡng tốt trong khi điều trị bằng Votrient.
  • Nếu bạn gặp các triệu chứng hoặc tác dụng phụ trong khi điều trị bằng Votrient, hãy nhớ thảo luận với nhóm chăm sóc sức khỏe của bạn. Họ có thể kê đơn thuốc và / hoặc đưa ra các đề xuất khác có hiệu quả trong việc kiểm soát các vấn đề như vậy.

Tương tác thuốc Votrient

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • Thuốc kháng sinh;
  • Thuốc chống trầm cảm;
  • Thuốc điều trị cholesterol có chứa simvastatin ( Zocor , Vytorin , Juvisync, Simcor)
  • Thuốc điều trị nhịp tim;
  • Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS; 
  • Thuốc giảm axit dạ dày như Nexium, Prilosec, Tagamet, và những loại khác.

Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với wth pazopanib, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

Dược động học Votrient

Trong một phân tích di truyền – dược học tổng hợp từ 31 nghiên cứu lâm sàng về Pazopanib sử dụng đơn độc hay phối hợp với các thuốc khác, ALT >5 lần ULN (NCI CTC mức 3) xảy ra ở 19% các bệnh nhân mang allel HLA-B*57:01 và 10% với các bệnh nhân không mang allel này. Trong dữ liệu này, 133/2235 (6%) các bệnh nhân mang allel HLA-B*57:01 (xem Cảnh báo).

Hấp thu:

Sau khi dùng đường uống liều đơn Pazopanib 800mg cho những bệnh nhân có các khối u đặc, trung vị thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) khoảng 19±13 µg/ml là 3,5 giờ (khoảng 1,0-11,9 giờ) và đạt được AUC0-∞ khoảng 650±500 µg giờ/ml. Liều dùng hàng ngày làm tăng AUC0-T từ 1,23 đến 4 lần.

Thuốc Votrient 400mg Pazopanib công dụng và liều dùng
Dược động học Votrient

AUC và Cmax không tăng nhất quán khi tăng liều dùng Pazopanib trên 800mg.

Phơi nhiễm toàn thân đối với Pazopanib tăng lên khi uống thuốc cùng với thức ăn. Sử dụng Votrient cùng với bữa ăn nhiều hoặc ít chất béo dẫn đến làm tăng giá trị AUC và Cmax lên khoảng 2 lần. Vì thế, VOTRIENT phải được sử dụng ít nhất 2 giờ sau bữa ăn hoặc 1 giờ trước bữa ăn.

Uống một liều viên nén Pazopanib 400mg đã được nghiền nát làm tăng AUC(0-72) thêm 46% và tăng Cmax khoảng gấp 2 lần và làm giảm tmax khoảng 2 giờ so với uống nguyên cả viên nén. Kết quả này cho thấy sinh khả dụng và tỉ lệ hấp thu VOTRIENT theo đường uống tăng lên khi uống viên nén đã được nghiền so với uống nguyên cả viên nén.

Phân bố:

In vivo, Pazopanib gắn với protein huyết tương của người trên 99% không phụ thuộc nồng độ trong khoảng 10-100 μg/mL. Các nghiên cứu in vitro gợi ý rằng VOTRIENT là cơ chất của P-gp và BCRP.

Chuyển hóa:

Các kết quả từ các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng quá trình chuyển hóa của Votrient chủ yếu qua trung gian CYP3A4, và một phần nhỏ qua CYP1A2 và CYP2C8. Bốn chất chuyển hóa gốc của Pazopanib chỉ chiếm 6% phơi nhiễm trong huyết tương. Một trong số các chất chuyển hóa này ức chế sự phát triển của các tế bào nội mô tĩnh mạch rốn người được VEGF kích hoạt với cùng hiệu lực như Pazopanib, các chất chuyển hóa khác có hoạt tính kém hơn 10-20 lần. Vì thế, tác dụng Pazopanib phụ thuộc chủ yếu vào phơi nhiễm với VOTRIENT gốc.

Thải trừ:

Pazopanib được thải trừ chậm với thời gian bán thải trung bình là 30,9 giờ sau khi sử dụng liều khuyến cáo 800mg. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân với thải trừ qua thận chiếm < 4% của liều đã sử dụng.

Bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Votrient giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Votrient sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Votrient tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Votrient: Uses, Dosage, Side Effects, Warnings https://www.drugs.com/votrient.html. Truy cập ngày 27/01/2021.
  2. Pazopanib – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Pazopanib. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Votrient 400mg Pazopanib: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-votrient-400mg-pazopanib/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc votrient 400mg pazopanib điều trị ung thư thận https://nhathuochongduc.com/thuoc-votrient-400mg-pazopanib-dieu-tri-ung-thu-than/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Votrient 400mg Pazopanib: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-votrient-400mg-pazopanib-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 19/12/2020.

Thuốc Vidaza 100mg điều trị ung thư tuỷ xương của Germany

Thuốc Vidaza là thuốc điều trị can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Vidaza

✅ Thương hiệu Vidaza
✅ Thành phần hoạt chất Azacitidine
✅ Hãng sản xuất Celgene
✅ Hàm lượng 100mg
✅ Dạng ⭐ Bột
✅ Đóng gói ⭐ Hộp 1 lọ bột pha tiêm

Thuốc Vidaza là gì?

Vidaza 10mg (azacitidine) là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Thuốc Vidaza là gì
Thuốc Vidaza là gì

Công dụng của Vidaza

Thuốc có công dụng điều trị:

  • Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính ở những người đang thuyên giảm nhưng không thể kết thúc các phương pháp điều trị khác cho tình trạng này.
  • Thuốc azacitidine cũng được sử dụng để điều trị một số loại ung thư tủy xương và rối loạn tế bào máu.
  • Azacitidine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Liều dùng Vidaza bao nhiêu?

Dùng Vidaza chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn theo toa của bạn một cách cẩn thận.

Liều Vidaza mà bác sĩ của bạn khuyến nghị sẽ dựa trên các điều sau:

  • Tình trạng đang được điều trị
  • Điều kiện y tế khác bạn có
  • Các loại thuốc khác bạn đang dùng
  • Bạn phản ứng với thuốc này như thế nào
  • Chức năng gan của bạn
  • Chức năng thận của bạn
  • Cân nặng của bạn

Liều khởi đầu khuyến cáo với Vidaza cho chu kỳ điều trị đầu tiên cho tất cả các bệnh nhân là 75 mg / m 2 mỗi ngày trong 7 ngày để được dưới da (subQ) hoặc vào tĩnh mạch (IV).

Lặp lại chu kỳ (7 ngày mỗi chu kỳ) cứ sau 4 tuần. Sau 2 chu kỳ, liều có thể tăng lên 100 mg / m 2 . Bạn nên được điều trị tối thiểu 4 đến 6 chu kỳ.

Liều dùng Vidaza bao nhiêu
Liều dùng Vidaza bao nhiêu

Quên liều thuốc Vidaza

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Vidaza

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Vidaza.
  • Đem theo đơn thuốc Vidaza và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Vidaza 

Dùng thuốc Vidaza chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Vidaza

Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng azacitadine:

  • Nadir: có nghĩa là điểm thấp, nadir là thời điểm giữa các chu kỳ hóa trị mà bạn gặp phải công thức máu thấp.
  • Nadir: 10-17 ngày.
  • Phục hồi: 28-31 ngày.
  • Bầm tím.
  • Buồn nôn và ói mửa.
  • Táo bón.
  • Bệnh tiêu chảy.

Đây là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra ở 10-29%) đối với bệnh nhân dùng azacitadine:

  • Sốt và sốt giảm bạch cầu.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Đau khớp và đau cơ.
  • Mệt mỏi.
  • Phát ban.
  • Ăn mất ngon.
  • Chóng mặt.
  • Đau đầu.
  • Đau bụng.
  • Đỏ, ngứa tại chỗ tiêm.
  • Tưc ngực.

Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên. Các tác dụng phụ rất hiếm – xảy ra với khoảng 10% bệnh nhân – không được liệt kê ở đây. Nhưng bạn phải luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Thận trọng khi dùng thuốc Vidaza

Trước khi bắt đầu điều trị bằng azacitadine, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.). Không dùng aspirin, các sản phẩm có chứa aspirin trừ khi bác sĩ của bạn cho phép đặc biệt.

Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc tiêm chủng mà không có sự chấp thuận của bác sĩ khi đang dùng azacitadine.

Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có ý định mang thai. Nếu bạn có thai khi đang dùng azacitadine, hãy ngừng dùng thuốc ngay lập tức và gọi cho bác sĩ để được hướng dẫn thêm.

Đối với cả nam và nữ: Sử dụng các biện pháp tránh thai và không thụ thai (có thai) khi đang dùng azacitadine. Nên áp dụng các biện pháp tránh thai như bao cao su.

Không cho con bú khi đang dùng azacitadine.

Tương tác thuốc Vidaza

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

  • Lipegfilgrastim: Azacitidine có thể làm tăng hoạt động ức chế tủy của Lipegfilgrastim.
  • Etanercept: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Etanercept được kết hợp với Azacitidine.
  • Peginterferon alfa-2a: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Peginterferon alfa-2a được kết hợp với Azacitidine.
  • Interferon alfa-n1: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Interferon alfa-n1 được kết hợp với Azacitidine.
  • Interferon alfa-n3: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Interferon alfa-n3 được kết hợp với Azacitidine.
  • Peginterferon alfa-2b: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Peginterferon alfa-2b được kết hợp với Azacitidine.
  • Anakinra: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Anakinra được kết hợp với Azacitidine.
  • Interferon gamma-1b: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Interferon gamma-1b được kết hợp với Azacitidine.
  • Interferon Alfa-2a, Recombinant: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Interferon Alfa-2a, tái tổ hợp được kết hợp với Azacitidine.
  • Aldesleukin: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể được tăng lên khi Aldesleukin được kết hợp với Azacitidine…

Cơ chế hoạt động

Azacitidine (5-azacytidine) là một chất tương tự hóa học của nucleoside cytosine được sử dụng trong DNA và RNA. Azacitidine được cho là gây ra hoạt động chống ung thư thông qua hai cơ chế; ức chế DNA methyltransferase ở liều thấp, gây hạ huyết áp DNA và gây độc tế bào trực tiếp ở các tế bào tạo máu bất thường trong tủy xương thông qua việc kết hợp với DNA và RNA ở liều cao, dẫn đến chết tế bào.

Vì azacitidine là một ribonucleoside, nó phát triển thành RNA ở mức độ lớn hơn so với DNA. Sự kết hợp vào RNA dẫn đến sự phân tách các polyribosome, khiếm khuyết methyl hóa và chức năng chấp nhận của RNA chuyển và ức chế sản xuất protein. Sự kết hợp của nó vào DNA dẫn đến liên kết cộng hóa trị với methyltransferase DNA, ngăn cản sự tổng hợp DNA và gây độc tế bào sau đó.

Bảo quản thuốc Vidaza ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Vidaza giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Vidaza sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Thuốc Vidaza giá bao nhiêu
Thuốc Vidaza giá bao nhiêu

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Vidaza tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Vidaza Injection: Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/vidaza.html. Truy cập ngày 08/02/2021.
  2. Azacitidine – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Azacitidine. Truy cập ngày 08/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Vidaza 100mg Azacitidine: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-vidaza-100mg-azacitidine/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc vidaza 100mg, giá thuốc azacitadine bao nhiêu https://nhathuochongduc.com/thuoc-vidaza-dieu-tri-ung-thu-tuy-xuong/. Truy cập ngày 08/02/2021.

Thuốc Truvada 200mg/245mg Gilead điều trị HIV hiệu quả

Thuốc Truvada chứa hai loại thuốc điều trị HIV: tenofovir disoproxil fumarate và emtricitabine. Nó nhằm mục đích ngăn ngừa nhiễm trùng và làm chậm sự tiến triển của HIV. Truvada cũng được quy định để giảm nguy cơ nhiễm HIV của một người.

Thông tin thuốc Truvada

  • Tên thương hiệu: Truvada
  • Thành phần hoạt chất: EmtricitabineTenofovir
  • Hãng sản xuất: Gilend
  • Hàm lượng: 200 mg và 245mg
  • Dạng: Viên nén
  • Đóng gói: Hộp 30 viên nén

Truvada là gì?

  • Truvada 200mg/245mg là một loại thuốc kê đơn do Gilead Science sản xuất dành cho những người có kết quả xét nghiệm dương tính với HIV. Ngoài việc được sử dụng cho những người đã bị nhiễm HIV, Truvada đôi khi cũng được kê đơn cho những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm HIV cao. Ví dụ, vợ hoặc chồng của người dương tính với HIV có thể được kê đơn Truvada.
  • Truvada đã được FDA chấp thuận vào năm 2012 mặc dù nó có chứa tenofovir disoproxil fumarate (TDF.). Thành phần kháng vi-rút này chính là thứ khiến Truvada rất hiệu quả đối với bệnh nhân HIV. Đáng tiếc, nó cũng là nguyên nhân khiến nhiều người phải chịu những tác hại không ngờ từ thuốc.
Truvada là gì
Truvada là gì

Cách dùng Truvada

  • Truvada, dù dùng để điều trị hay dùng dưới dạng PrEP, đều được FDA chấp thuận ở Hoa Kỳ để dùng một lần mỗi ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thụ của một trong hai loại thuốc, nhưng một số người có thể thấy rằng uống Truvada cùng với thức ăn sẽ dễ chịu hơn cho dạ dày.
  • Ở một số quốc gia khác, Truvada cũng được chấp thuận sử dụng dưới dạng PrEP theo kiểu “theo yêu cầu”, vì vậy mọi người có thể uống hai viên ở bất kỳ đâu từ 2 đến 24 giờ trước khi quan hệ tình dục, sau đó uống một viên khác 24 giờ sau hai viên đầu tiên và một viên khác viên thuốc 48 giờ sau hai viên đầu tiên.
Cách dùng Truvada
Cách dùng Truvada

Tác dụng phụ của Truvada

Dùng Truvada có thể giúp bệnh nhân nhiễm HIV, nhưng giống như tất cả các loại thuốc, nó có một số tác dụng phụ không được nhà sản xuất thuốc tiết lộ chính xác. Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhất của Truvada đã thấy bao gồm:

  • Các vấn đề về thận dẫn đến sưng bàn chân, mắt cá chân và cẳng chân, cũng như khó thở không rõ nguyên nhân, mệt mỏi cực độ và lú lẫn
  • Làm suy yếu cấu trúc xương, thường dẫn đến gãy xương và các tình trạng rất nghiêm trọng như loãng xương, loãng xương và nhuyễn xương
  • Tổn thương gan, biểu hiện bằng nước tiểu sẫm màu, da hoặc mắt vàng da, buồn nôn, đau dạ dày và các triệu chứng khác
  • Suy thận hoặc thấp thận cần lọc máu
  • Nồng độ creatinine cao
  • Mức lọc cầu thận bất thường
  • Nồng độ protein bất thường trong nước tiểu
  • Hội chứng Fanconi/rối loạn chức năng ống thận gần.
  • Nhiễm axit lactic, một tình trạng cực kỳ nghiêm trọng trong đó axit lactic quá mức tích tụ trong máu, gây đau cơ bất thường, khó thở, chóng mặt, buồn nôn và một số triệu chứng khác

Truvada không phải là loại thuốc duy nhất có tác dụng phụ. Tuy nhiên, có một số trường hợp xung quanh thuốc cho thấy nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm về những tổn thương do tác dụng phụ gây ra.

Truvada và các tương tác thuốc khác

  • Do tác dụng phụ có thể gây tổn thương thận, nên cẩn thận khi dùng Truvada nếu bạn đang dùng các loại thuốc khác có thể gây hại cho thận: thuốc chống viêm, một số loại thuốc kháng sinh và thuốc huyết áp có thể gây ra vấn đề, vì vậy hãy đảm bảo rằng bạn thảo luận về chúng với nhà cung cấp dịch vụ y tế của bạn.
  • Tương tự, nên tránh hoặc sử dụng thận trọng các steroid như prednisone có thể gây loãng xương khi dùng Truvada. Truvada cũng có thể làm giảm nồng độ của chất ức chế protease HIV atazanavir, vì vậy nó phải được tăng cường với ritonavir khi chúng được dùng cùng nhau.
  • Cuối cùng, nếu bạn là người chuyển giới hoặc không phân biệt giới tính và đang dùng estrogen, hãy biết rằng dùng Truvada sẽ không làm giảm nồng độ hormone, nhưng estrogen có thể làm giảm nồng độ TDF trong Truvada. Vì vậy, nếu bạn đang dùng Truvada để điều trị PrEP và dùng estrogen, hãy đảm bảo rằng bạn đang dùng thuốc hàng ngày theo chỉ định, vì việc bỏ qua các liều có thể làm giảm thêm nồng độ của thuốc trong máu và khiến thuốc này kém hiệu quả hơn trong việc phòng ngừa HIV.

Thuốc Truvada giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Truvada sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Thuốc Truvada giá bao nhiêu
Thuốc Truvada giá bao nhiêu

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Truvada tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Truvada: Dosage, side effects, uses, and more https://www.medicalnewstoday.com/articles/325820. Truy cập ngày 27/01/2021.
  2. Emtricitabine/tenofovir – wikipedia  https://en.wikipedia.org/wiki/Emtricitabine/tenofovir. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Truvada (Emtricitabine/Tenofovir): https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-truvada-hiv-emtricitabine-200mg-va-tenofovir-245mg/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc truvada 200mg và 245mg giá bao nhiêu? https://nhathuochongduc.com/thuoc-truvada-duoc-phong-chong-hiv/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín tại Nhà Thuốc LP: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-truvada-hiv-emtricitabine-200mg-va-tenofovir-245mg/

Thuốc Tofacinix 5mg điều trị viêm khớp dạng thấp

Thuốc Tofacinix là thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng hoặc viêm khớp vảy nến. Tại bài viết này, Asiagenomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về viêm khớp được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Tofacinix

  • Tên thương hiệu: Tofacinix
  • Hàm lượng: 5mg
  • Dạng: Viên nén
  • Đóng gói: 1 hộp 30 viên
  • Thành phần hoạt chất: Tofacitinib
  • Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Limited
  • Nước xuất xứ: Bengal
  • Tofacinix: Mỗi viên nén bao phim chứa TofacitinibCitrate INN tương đương với Tofacitinib 5mg.

Thuốc Tofacinix là gì?

Tofacinix 5mg là thuốc chứa thành phần Tofacitinib hàm lượng 5mg, thuốc có tác dụng ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm và ức chế các gen phụ thuộc STAT1 trong mô khớp được sử dụng trong điều trị viêm xương khớp ở người lớn.

Thuốc Tofacinix là gì
Thuốc Tofacinix là gì

Công dụng của Tofacinix

Tofacinix (Tofacitinib) được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng hoặc viêm khớp vảy nến hoạt động ở người lớn đã thử dùng methotrexate hoặc các loại thuốc khác mà không điều trị thành công các triệu chứng. Tofacitinib đôi khi được dùng kết hợp với methotrexate hoặc các loại thuốc viêm khớp khác.

Tofacitinib cũng được sử dụng để điều trị viêm loét đại tràng vừa đến nặng ở người lớn không thể sử dụng một số loại thuốc khác hoặc sau khi các phương pháp điều trị khác không thành công.

Tofacitinib cũng được sử dụng để điều trị bệnh viêm đa khớp trẻ vị thành niên ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 tuổi.

Tofacitinib cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Liều dùng thuốc Tofacinix bao nhiêu?

Viêm khớp dạng thấp 

Tofacitinib 5mg x 2 lần / ngày hoặc Tofacitinib 11 mg x 1 lần / ngày. Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng hoặc suy gan trung bình là Tofacitinib 5mg x 1 lần / ngày.

Viêm khớp vảy nến (kết hợp với DMARD không sinh học) 

Tofacitinib 5mg x 2 lần / ngày hoặc Tofacitinib 11 mg x 1 lần / ngày. Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng hoặc suy gan trung bình là Tofacitinib 5mg x 1 lần / ngày.

Viêm loét đại tràng 

Tofacitinib 10 mg x 2 lần / ngày trong ít nhất 8 tuần; sau đó 5 hoặc 10 mg x 2 lần / ngày. Ngừng sau 16 tuần dùng 10 mg x 2 lần / ngày, nếu không đạt được lợi ích điều trị đầy đủ. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì đáp ứng.

Liều dùng thuốc Tofacinix bao nhiêu
Liều dùng thuốc Tofacinix bao nhiêu

Quên liều thuốc Tofacinix

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Tofacinix

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Tofacinix.
  • Đem theo đơn thuốc Tofacinix và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Tofacinix 

Dùng thuốc Tofacinix chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Tofacinix

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Phát ban da, bệnh zona;
  • Tăng huyết áp;
  • Xét nghiệm máu bất thường;
  • Sốt;
  • Nhức đầu;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; hoặc là
  • Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Thận trọng khi dùng thuốc Tofacinix

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:

  • Bệnh gan (đặc biệt là viêm gan B hoặc C);
  • Các vấn đề về tim (đặc biệt nếu bạn từ 50 tuổi trở lên);
  • Bệnh phổi;
  • Một cục máu đông;
  • Nhiễm trùng mãn tính;
  • HIV, hoặc hệ thống miễn dịch kém;
  • Một vấn đề về dạ dày hoặc ruột như viêm túi thừa hoặc loét;
  • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang chạy thận nhân tạo);
  • Bệnh tiểu đường; hoặc là
  • Nếu bạn được lên lịch nhận bất kỳ loại vắc xin nào.

Dùng tofacitinib với liều lượng quá cao có thể làm tăng nguy cơ tử vong ở những người bị viêm khớp dạng thấp từ 50 tuổi trở lên và có ít nhất 1 nguy cơ mắc bệnh tim. Điều này bao gồm huyết áp cao, cholesterol cao , tiểu đường, hút thuốc , thừa cân hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh tim. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về nguy cơ cụ thể của bạn và chỉ dùng liều khuyến cáo.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc bệnh lao hoặc nếu có ai trong gia đình bạn mắc bệnh lao. Cũng nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đã đi du lịch gần đây. Bệnh lao và một số bệnh nhiễm trùng do nấm phổ biến hơn ở một số nơi trên thế giới và bạn có thể đã tiếp xúc trong quá trình đi du lịch.

Sử dụng tofacitinib có thể làm tăng nguy cơ phát triển một số bệnh ung thư, chẳng hạn như ung thư hạch hoặc ung thư da. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về nguy cơ này.

Người ta không biết liệu tofacitinib sẽ gây hại cho thai nhi. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Tofacitinib có thể ảnh hưởng đến khả năng có con của bạn trong quá trình điều trị và trong tương lai.

Nếu bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai để theo dõi ảnh hưởng của tofacitinib đối với em bé.

Không cho con bú trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và ít nhất 18 giờ sau liều cuối cùng của bạn (36 giờ nếu bạn dùng viên nén giải phóng kéo dài). Nếu bạn sử dụng máy hút sữa trong thời gian này, không nên cho trẻ bú sữa ngoài.

Tương tác thuốc Tofacinix

Đôi khi không an toàn khi sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ trong máu của bạn của các loại thuốc khác mà bạn dùng, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.

Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn. Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến tofacitinib, đặc biệt là:

  • Azathioprine ;
  • Xyclosporine ; 
  • Các loại thuốc khác để điều trị viêm khớp hoặc viêm loét đại tràng – abatacept , adalimumab , anakinra, certolizumab, etanercept , golimumab, infliximab , rituximab , secukinumab , tocilizumab , ustekinumab , vedolizumab .

Danh sách này không đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến tofacitinib. Điều này bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

Bảo quản thuốc Tofacinix ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Tofacinix giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Tofacinix sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Thuốc Tofacinix giá bao nhiêu
Thuốc Tofacinix giá bao nhiêu

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tofacinix tại Asiagenomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Tofacinix 5mg 30 tablets https://gdmeds.com/product/tofacinix-5mg-30-tablets/. Truy cập ngày 04/02/2021.
  2. Tofacitinib – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Tofacitinib. Truy cập ngày 04/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Tofacinix 5mg Tofacitinib: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-tofacinix-5mg-tofacitinib/. Truy cập ngày 2/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Tofacinix 5mg (30 viên): Điều trị bệnh viêm khớp https://nhathuochongduc.com/thuoc-tofacinix/. Truy cập ngày 04/02/2021.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Tofacinix 5mg Tofacitinib: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-tofacinix-5mg-tofacitinib-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 04/02/2021.