Skip to main content

Tác giả: asia

Thuốc Meloxicam (Mobic): Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Thuốc Meloxicam có trong nhiều thuốc, trong đó nổi bật nhất là hai chế phẩm Meloxicam 15mg và Meloxicam 7.5mg.

1. Meloxicam là thuốc gì?

Meloxicam là loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID).  Tác dụng chủ yếu của thuốc là làm giảm các hoocmon gây viêm và đau trong cơ thể. Thuốc được dùng cho các trường hợp như:

  • Bệnh nhân bị viêm khớp.
  • Người bị mắc bệnh thoái hóa khớp.
  • Bệnh nhân  bị viêm khớp dạng thấp
  • Hoặc những người bị viêm cột sống dính khớp
  • Ngoài ra, thuốc Meloxicam còn có tác dụng điều trị gút cấp tính. Tuy nhiên chỉ dùng thuốc khi bác sĩ chỉ định.

2. Làm thế nào thuốc Meloxicam hoạt động?

  • Meloxicam thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). NSAID giúp giảm đau, viêm và sốt .
  • Người ta không biết thuốc này có tác dụng giảm đau như thế nào. Nó có thể giúp giảm sưng bằng cách giảm mức độ của prostaglandin, một chất giống như hormone thường gây viêm.

3. Thành phần thuốc meloxicam 7.5mg

Meloxicam là thuốc dạng viên nén. Mỗi viên thuốc sẽ chứa các thành phần sau:

  • Meloxicam 7,5mg
  • Tá dược bao gồm: tinh bột mì; Lactose; Avicel; Povidon; Sodium starch glycolat; Magnesi stearat;  Colloidal silicon dioxid.

4. Tác dụng thuốc Meloxicam

  • Meloxicam là hoạt chất thuộc nhóm kháng viêm không Steroid (NSAID). Sau khi tiến vào cơ thể thì sẽ giúp ngăn chặn các prostaglandin sản sinh. Từ đó giảm đau và giảm viêm hiệu quả.
  • Giảm đau: các triệu chứng đau ngoại vi, đau đầu, đau bụng, đau do chấn thương, …
  • Kháng viêm:điều trị các chứng bệnh về xương khớp
  • Tuy nhiên tác dụng hạ sốt của thuốc Meloxicam kém hơn so với các loại NSAID khác nên chủ yếu vẫn được tập trung dùng để giảm đau, giảm viêm.

5. Cách dùng thuốc Meloxicam

  • Thuốc có thể uống, tiêm bắp, đặt trực tràng, 1 lần/ngày.
  • Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa, có thể uống thuốc ngay sau ăn hoặc kết hợp với thuốc kháng axit và bảo vệ niêm mạc dạ dày (ví dụ: omeprazol, isomeprazol, cimetidin…)
  • Tiêm bắp sâu vào phần tư phía trên của mông. Tránh tiêm vào mạch máu, trước khi bơm thuốc, phải hút xem có máu không, nếu lúc tiêm bị đau nhiều, bạn phải báo bác sĩ ngừng ngay.

6. Liều dùng thuốc Meloxicam

Đối với người lớn:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xương khớp:

  • Liều khởi đầu: dùng 7,5 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: dùng 7,5 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa: dùng 15 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp dạng thấp:

  • Liều khởi đầu: dùng 7,5 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: dùng 7,5 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa: dùng 15 mg/ngày.

Đối với trẻ em:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên:

  • Trẻ em nhỏ hơn hoặc bằng 2 tuổi dùng 0,125 mg/kg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa: dùng 7,5 mg/ngày.

7. Meloxicam (Mobic, Bixicam) tương tác với các thuốc nào?

  • Các thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID): naprofen, ibuprofen, aspirin…
  • Thuốc chống đông máu 
  • Lithi: thuốc điều trị trầm cảm
  • Vòng tránh thai: Thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai
  • Methotrexat: Meloxicam làm tăng độc tính của methotrexat
  • Các thuốc chống tăng huyết áp như: prazosin, alfuzosin, enalapril, captopril
  • cholestyramin: thuốc làm giảm cholesterol
  • Kháng sinh cyclosporin
  • Furosemid và thiazid: thuốc lợi tiểu

8. Tác dụng thuốc Meloxicam  không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng, đau cơ, đau lưng.
  • Đau đầu, phù, thiếu máu khi dùng kéo dài.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR <1/100:

  • Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Viêm miệng, mày đay.
  • Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
  • Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm.
  • Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.

Hiếm gặp ADR < 1/1 000

  • Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
  • Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
  • Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.

9. Tương tác thuốc Meloxicam

  • Thuốc có tác dụng hiệp đồng tăng mức trên sự ức chế cyclooxygenase với các thuốc chống viêm không steroid khác ở liều cao làm tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng và chảy máu, cho nên không dùng meloxicam cùng với các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc làm tan huyết khối: Meloxicam làm tăng nguy cơ chảy máu, do vậy tránh phối hợp. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu.
  • Lithi: Meloxicam làm tăng nồng độ lithi trong máu, do vậy cần phải theo dõi nồng độ lithi trong máu trong quá trình dùng kết hợp hai thuốc với nhau.
  • Methotrexat: Meloxicam làm tăng độc tính của methotrexat trên hệ thống huyết học, do đó cần phải đếm tế bào máu định kỳ.
  • Vòng tránh thai: Thuốc làm giảm hiệu quả tránh thai của vòng tránh thai trong tử cung.
  • Thuốc lợi niệu: Meloxicam có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bệnh bị mất nước. Trường hợp phải dùng phối hợp thì cần phải bồi phụ đủ nước cho người bệnh và phải theo dõi chức năng thận cẩn thận.
  • Thuốc chống tăng huyết áp như: Thuốc ức chế alpha-adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, các thuốc giãn mạch: Do meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin nên làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp của các thuốc phối hợp.
  • Cholestyramin: Cholestyramin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam.
  • Cyclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính trên thận do vậy, khi phối hợp cần theo dõi chức năng thận cẩn thận.
  • Warfarin: Meloxicam có thể làm tăng quá trình chảy máu, do vậy cần phải theo dõi thời gian chảy máu khi dùng kèm.
  • Furosemid và thiazid: Thuốc làm giảm tác dụng lợi niệu của furosemid, nhóm thiazid.

10. Vấn đề ăn uống khi dùng Meloxicam

  • Về cơ bản, dùng thuốc Meloxicam không cần chú ý đặc biệt đến chế độ dinh dưỡng hằng ngày. Người bệnh có thể tham khảo ý kiến bác sĩ về thực đơn để điều trị bệnh hiệu quả hơn.
  • Tuy nhiên, không dùng thức uống có cồn như rượu, bia hoặc nước ngọt có gas vì sẽ khiến gây áp lực lên niêm mạc ruột, thậm chí gây chảy máu dạ dày, thủng dạ dày.

11. Cảnh báo cho những người có tình trạng sức khỏe nhất định

  • Đối với những người mắc bệnh tim hoặc mạch máu:Thuốc này làm tăng nguy cơ đông máu, có thể gây ra cơn đau tim hoặc đột quỵ. Nó cũng có thể gây ứ nước , thường gặp khi bị suy tim .
  • Đối với những người bị huyết áp cao: Thuốc này có thể làm cho huyết áp của bạn tồi tệ hơn, có thể làm tăng nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ.
  • Đối với những người bị loét dạ dày hoặc chảy máu: Meloxicam có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn. Nếu bạn có tiền sử mắc các bệnh này, bạn có cơ hội cao mắc lại nếu bạn dùng thuốc này.
  • Đối với những người bị tổn thương gan: Meloxicam có thể gây ra bệnh gan và thay đổi chức năng gan của bạn. Nó có thể làm tổn thương gan của bạn tồi tệ hơn.
  • Đối với những người mắc bệnh thận: Nếu bạn dùng meloxicam trong một thời gian dài, nó có thể làm giảm chức năng thận của bạn, làm cho bệnh thận của bạn trở nên tồi tệ hơn. Ngừng thuốc này có thể đảo ngược tổn thương thận do thuốc gây ra.
  • Đối với những người mắc bệnh hen suyễn: Meloxicam có thể gây co thắt phế quản và khó thở, đặc biệt là nếu bệnh hen suyễn của bạn trở nên tồi tệ hơn nếu bạn dùng aspirin.

12. Cảnh báo cho các nhóm khác

  • Đối với phụ nữ mang thai: Sử dụng meloxicam trong ba tháng thứ ba của thai kỳ làm tăng nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến thai kỳ của bạn. Bạn không nên dùng meloxicam sau 29 tuần mang thai. Nếu bạn đang mang thai, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn. Meloxicam chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích tiềm năng biện minh cho nguy cơ tiềm ẩn.
  • Bạn cũng nên nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang cố gắng mang thai. Meloxicam có thể gây ra sự chậm trễ thuận nghịch trong rụng trứng . Nếu bạn đang gặp khó khăn khi mang thai hoặc đang được kiểm tra vô sinh , đừng dùng meloxicam.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không biết meloxicam có vào sữa mẹ hay không. Nếu có, nó có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ nếu bạn cho con bú và uống meloxicam. Bạn và bác sĩ của bạn có thể quyết định liệu bạn sẽ dùng meloxicam hay cho con bú.
  • Đối với người cao niên: Nếu bạn từ 65 tuổi trở lên, bạn có thể có nguy cơ bị tác dụng phụ cao hơn từ meloxicam.
  • Đối với trẻ em: Đối với việc điều trị JIA, loại thuốc này đã được tìm thấy là an toàn và hiệu quả để sử dụng cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Nó không nên được sử dụng ở trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Đối với việc điều trị các điều kiện khác, thuốc này chưa được tìm thấy là an toàn và hiệu quả cho trẻ em ở mọi lứa tuổi. Nó không nên được sử dụng ở những người dưới 18 tuổi.

Nguồn tham khảo

Tổng hợp: Asia-genomics.vn

Zytiga (abiraterone) liều lượng, chỉ định, tương tác thuốc

Thuốc Zytiga là một loại liệu pháp hormone. Thuốc này được phân loại là “chất ức chế tuyến thượng thận. ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Tham khảo thuốc tương tự:

Abirapro 250mg: Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Thuốc Xtandi 40mg: Công dụng và liều dùng

Thông tin cơ bản thuốc Zytiga 

✅ Thương hiệu ⭐ Zytiga
✅ Thành phần hoạt chất ⭐ Abiraterone Acetate
✅ Hàm lượng ⭐ 250mg
✅ Dạng ⭐ Viên nén
✅ Đóng gói ⭐ 120 viên/lọ

Zytiga 250mg là thuốc gì?

Zytiga (abiraterone acetate) là thuốc kê đơn dùng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Nó được dùng cùng với một loại steroid gọi là prednisone để giúp làm chậm sự tiến triển của ung thư tuyến tiền liệt đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể.

Thuốc Zytiga 250mg được chỉ định trong bệnh gì?

Zytiga là chất ức chế CYP17 được chỉ định kết hợp với prednisone để điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh

  • Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn (CRPC).
  • Ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với thiến có nguy cơ cao di căn (CSPC).
Zytiga là gì và nó được sử dụng khi nào
Thuốc Zytiga 250mg được chỉ định trong bệnh gì?

Liều dùng – cách dùng của thuốc Zytiga 250mg

Cách dùng thuốc Zytiga 250mg

Dùng Zytiga bằng đường uống khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước và 2 giờ sau khi ăn. Không nên ăn thức ăn nào trong ít nhất 2 giờ trước hoặc ít nhất 1 giờ sau liều Zytiga.

Liều dùng của thuốc Zytiga 250mg

Liều khuyến nghị cho CRPC di căn: Liều khuyến cáo của Abiraterone Acetate là 1.000 mg (hai viên 500mg hoặc bốn viên 250mg) uống một lần mỗi ngày cùng với Prednisone 5mg uống hai lần mỗi ngày.

Liều khuyến nghị cho CSPC có nguy cơ cao di căn: Liều khuyến cáo của Abiraterone Acetate là 1.000mg (hai viên 500mg hoặc bốn viên 250mg) uống một lần mỗi ngày cùng với Prednisone 5mg uống một lần mỗi ngày.

Điều chỉnh liều lượng:

Đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình ban đầu (Child-Pugh Loại B), hãy giảm liều khởi đầu Abiraterone Acetate xuống 250mg mỗi ngày một lần.

Đối với những bệnh nhân bị nhiễm độc gan trong quá trình điều trị, hãy giữ Abiraterone Acetate cho đến khi hồi phục. Việc rút lui có thể được bắt đầu với liều lượng giảm. Nên ngừng sử dụng Abiraterone Acetate nếu bệnh nhân bị nhiễm độc gan nặng.

Tránh dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ Phenytoin, Carbamazepine, Rifampin, Rifabutin, Rifapentine, Phenobarbital) trong khi điều trị bằng Abiraterone Acetate. Nếu phải dùng đồng thời một chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, hãy tăng tần suất dùng Abiraterone Acetate lên hai lần một ngày chỉ trong thời gian dùng đồng thời (ví dụ: từ 1.000mg một lần mỗi ngày lên 1.000mg hai lần một ngày). Giảm liều trở lại liều và tần suất trước đó, nếu ngừng sử dụng thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh đồng thời. Hoặc, theo chỉ dẫn của bác sĩ đã đăng ký.

Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.

Không sử dụng thuốc Zytiga 250mg trong trường hợp nào?

Quá mẫn cảm với Abiraterone acetate hoặc với bất kỳ tá dược nào của Abiraterone.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Zytiga 250mg

Zytiga có thể gây tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước do tăng nồng độ khoáng chất do ức chế CYP17. Bệnh nhân cần được theo dõi tình trạng tăng huyết áp, hạ kali máu và giữ nước ít nhất mỗi tháng một lần. Cần kiểm soát và điều chỉnh tình trạng tăng huyết áp và hạ kali máu trước và trong khi điều trị bằng Zytiga.

Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng và dấu hiệu của suy vỏ thượng thận. Nên đo nồng độ transaminase huyết thanh (ALT và AST) và bilirubin trước khi bắt đầu điều trị bằng Zytiga, hai tuần một lần trong ba tháng đầu điều trị và hàng tháng sau đó.

Tác dụng phụ của thuốc Zytiga

Các chất gây cảm ứng CYP3A4: Tránh dùng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh trong khi điều trị bằng Abiraterone. Nếu phải sử dụng đồng thời một chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, hãy tăng tần suất dùng thuốc Abiraterone. Cơ chất của CYP2D6: Tránh sử dụng đồng thời Abiraterone với các cơ chất của CYP2D6 có chỉ số điều trị hẹp. Nếu không thể sử dụng phương pháp điều trị thay thế, hãy thận trọng và xem xét giảm liều chất nền CYP2D6 đồng thời.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Tính an toàn và hiệu quả của Zytiga chưa được thiết lập ở phụ nữ. Dựa trên những phát hiện từ các nghiên cứu trên động vật và cơ chế tác dụng, Zytiga có thể gây hại cho thai nhi và có khả năng gây sảy thai. Không có dữ liệu trên người về việc sử dụng Zytiga ở phụ nữ mang thai. Tính an toàn và hiệu quả của Zytiga chưa được thiết lập ở phụ nữ.

Không có thông tin về sự hiện diện của Zytiga trong sữa mẹ hoặc về tác động lên trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người ta cho rằng Zytiga sẽ không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn.

Câu hỏi thường gặp thuốc Zytiga

1. Zytiga có phải là hóa trị liệu không?

Không, Zytiga không phải là thuốc hóa trị. Nó là một chất ức chế thụ thể androgen hoạt động bằng cách giảm sản xuất testosterone và ngăn chặn tác dụng của nó.

2. Tác dụng phụ Zytiga thường gặp nhất là gì?

Mệt mỏi, phù nề, đau khớp, huyết áp cao và hạ kali máu là những triệu chứng thường gặp nhất. Tiêu chảy, buồn nôn, nhiễm trùng đường hô hấp và lượng đường trong máu cao cũng xảy ra.

3. Zytiga có gây rụng tóc không?

Không, Zytiga không trực tiếp gây rụng tóc. Tuy nhiên, prednisone được kê đơn đôi khi có thể dẫn đến tóc mỏng.

4. Tôi có thể uống rượu khi dùng Zytiga không?

Khi dùng Zytiga, thỉnh thoảng hãy hạn chế uống rượu ở mức 1 ly. Uống nhiều rượu có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề về gan cần được theo dõi.

***Lưu ý

Lưu ý: Chúng tôi đặc biệt khuyến khích bạn nên nói chuyện với chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn về tình trạng y tế và phương pháp điều trị cụ thể của bạn. Thông tin có trong trang web này là hữu ích và mang tính giáo dục, nhưng không thay thế cho lời khuyên y tế.

Nguồn tham khảo

  1. Tham khảo từ bài viết Điều trị theo toa với Zytiga: https://www.zytiga.com/. Truy cập 16/11/2020
  2. Nguồn tham khảo uy tín Zytiga Healthy ung thư cập nhật ngày 05/01/2021: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone-gia-bao-nhieu/
  3. Nguồn chất lượng Nhà Thuốc Hồng Đức Health News chia sẻ bài viết Thuốc zytiga 250mg abiraterone giá bao nhiêu: https://nhathuochongduc.com/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 16/11/2020.
  4. Nguồn tham khảo uy tín Zytiga Nhà thuốc online cập nhật ngày 05/01/2021: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone/
  5. Nguồn tham khảo uy tín Zytiga Nhà thuốc LP: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-zytiga-250mg-abiraterone/

Thuốc dạ dày chữ P (Thuốc Phosphalugel): Thành phần và tác dụng

Thuốc Phosphalugel (thường được biết đến với tên gọi là thuốc đau dạ dày chữ P) là thuốc kháng axit, có tác dụng khắc phục tình trạng đau dạ dày và cảm giác bỏng rát, khó chịu ở dạ dày và thực quản do lượng axit dư thừa gây nên.

1. Phosphalugel (nhôm phosphate) là thuốc gì?

  • Thuốc Phosphalugel, thường được người dân goi là gói thuốc chữ P, là một thuốc kháng acid, với thành phần chính là nhôm phosphate ở dạng keo, do đó
  • Phosphalugel có tác dụng chính là làm giảm bớt nồng độ acid trong dạ dày, ngăn ngừa các triệu chứng do đau dạ dày (cơn đau vùng thượng vị).

2. Chỉ định điều trị với thuốc Phosphalugel

  • Các cơn đau dạ dày
  • Các cơn ợ nóng và bỏng rát hoặc tình trạng khó chịu ở dạ dày/ thực quản.
  • Làm thuyên giảm các triệu chứng khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng và cảm giác nóng rát ở thượng vị do đau dạ dày.

3. Liều dùng thuốc Phosphalugel khác nhau tùy thuộc vào lứa tuổi người bệnh

  • Người lớn (từ 12 tuổi trở lên):Liều dùng là từ 1 – 2 gói mỗi lần, ngày 2 – 3 lần
    Trẻ em: Trẻ dưới 6 tháng tuổi uống sau mỗi lần ăn trong ngày (thông thường là 6 cữ ăn/ngày)
  • Trẻ nhỏ trên 6 tháng tuổi sử dụng thuốc sau 4 cữ ăn mỗi ngày

4. Thành phần của thuốc Phosphalugel 20g

Thành phần trong 1 gói thuốc Phosphalugel 20g là

  • Aluminum phosphate dạng keo 20%
  • Canxi sulphate dihydrate
  • Agar 800
  • Pectin
  • Chất tạo hương cam
  • Sorbitol lỏng ( không kết tinh)
  • Kali sorbate
  • Nước tinh khiết.

5. Công dụng của thuốc phosphalugel

Vì là một thuốc có tác dụng kháng acid nên thuốc phosphalugel được dùng để đẩy lùi các triệu chứng của acid dạ dày như:

  • Xoa dịu các cơn đau bụng, cảm giác bỏng rát do tình trạng tăng tiết quá mức của acid trong dạ dày gây ra.
  • Đẩy lùi các triệu chứng ợ nóng, trào ngược, khó tiêu acid.
  • Ở dạng viên nang, thuốc thường được dùng để hạ mức phosphat trong điều kiện nhất định của thận.
  • Thuốc phosphalugel có thể được dùng đơn lẻ hoặc dùng kết hợp với các thuốc khác (Ví dụ: Cimetidin/ ranitidin, omeprazole).

6. Chỉ định thuốc Phosphalugel

Những đối tượng dưới đây nên sử dụng thuốc:

  • Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng
  • Thực quản bị thoát khe vị
  • Viêm loét thực quản
  • Người bị xuất huyết dạ dày do ngộ độc acid và kiềm quá mức.
  • Rối loạn chức năng đường ruột do ăn uống không khoa học.
  • Những người có cảm giác ợ nóng, đầy bụng, khó tiêu, bỏng rát dạ dày

7. Tác dụng phụ thuốc Phosphalugel

  • Có thể gây táo bón đối với những người cao tuổi, người ít vận động.
  • Người bệnh nên uống nhiều nước trong thời gian sử dụng thuốc.

8. Cách dùng thuốc Phosphalugel hiệu quả

  • Bạn nên dùng nguyên gói hoặc có thể pha với 1 ít nước để cho dễ uống
  • Không nên uống quá 6 gói/ ngày.
  • Đối với bệnh viêm dạ dày, đầy bụng: bạn nên dùng trước bữa ăn 30 phút.
  • Đối với bệnh loét dạ dày – tá tràng: bạn nên dùng trước bữa ăn từ 30 phút – 1 tiếng.
  • Đối với bệnh rối loạn đường ruột: bạn nên dùng buổi sáng sau khi thức dậy, lúc đói. Hoặc buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Đối với viêm thực quản: bạn nên uống buổi sáng sau khi ngủ dậy, lúc đói hoặc buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Không nên uống rượu bia, đồ uống có gas khi sử dụng thuốc.
  • Không nên ăn đồ chua, cay, nóng, chuối tiêu, đu đủ khi đang điều trị các bệnh về dạ dày.

9. Chống chỉ định thuốc Phosphalugel

  • Quá mẫn cảm (dị ứng) với nhôm phosphate hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong  PHOSPHALUGEL (canxi sulphate dihydrate, pectin, agar 800, chất tạo hương cam, kali sorbate, sorbitol).
  • Có các vấn đề nghiêm trọng về thận.

10. Cảnh báo thuốc Phosphalugel

  • Khuyến nghị không dùng Phosphalugel ở bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp đó là không dung nạp fructose.
  • Phosphalugel chứa sorbitol, do đó có thể gây ra các vấn đề tiêu hóa nhẹ (tiêu chảy).
  • Nếu các triệu chứng không biến mất trong vòng 7 ngày hoặc xuất hiện cơn đau kèm dấu hiệu sốt hoặc nôn. Gọi bác sĩ ngay để được tư vấn chi tiết.

11. Phụ nữ mang thai và cho con bú có được dùng thuốc Phosphalugel 20g không?

  • Không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định và theo dõi của bác sỹ.
  • Thời gian 1 đợt điều trị không quá 7 ngày.
  • Không kết hợp thuốc Phosphalugel 20g với những thuốc có tương tác hóa học.
  • Nếu có biểu hiện nôn, sốt đi kèm với đau thượng vị thì bạn không nên tự ý sử dụng thuốc mà hãy đến ngay bệnh viện để được bác sỹ can thiệp.
  • Không nên dùng cho người không dung nạp thuốc Fructose.

12. Các tương tác thuốc khi dùng chung với thuốc Phosphalugel

  • Thuốc kháng acid có thể làm giảm tác dụng của một số loại thuốc khác. Do đó, phải thông tin cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Ngoài ra, để ngăn ngừa các tương tác thuốc không mong muốn làm giảm hiệu quả điều trị cũng như tăng nguy cơ gặp tác động có hại từ thuốc, KHÔNG dùng thuốc kháng acid cùng lúc với các loại thuốc khác mà nên được dùng riêng, nên uống trước hoặc sau dùng Phosphalugel 2 giờ.

13. Trường hợp dùng quá liều thuốc Phosphalugel xử lý thế nào?

  • Bạn nên dùng đúng liều lượng và thời gian sử dụng đúng theo hướng dẫn của những người có chuyên môn tư vấn để đạt hiệu quả cao nhất.
  • Nếu trường hợp bạn uống quá liều thì có thể dẫn đến hoạt động của dạ dày – ruột bị ức chế do ion nhôm có trong thuốc bị dư thừa nhiều. Lúc này bạn nên đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
  • Cách thông thường các bác sỹ hay sử dụng là cho người bệnh uống thuốc nhuận tràng để đào thải thuốc qua phân.

14. Cách bảo quản thuốc Phosphalugel

  • Bạn nên bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, tránh ẩm mốc.

15. Giá thuốc phosphalugel bao nhiêu?

  • Thuốc được bào chế ở dạng hỗn hợp dịch uống và đóng gói thành nhiều gói nhỏ. Mỗi hộp có chứa 26 gói x 20g. Hiện nay, một hộp thuốc phosphalugel đang được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 95.000 – 100.000 đồng.
  • Phosphalugel là loại thuốc chữa trị viêm loét dạ dày, các bệnh liên quan đường ruột và thực quản hiệu quả. Người bệnh không nên sử dụng trong thời gian dài mà không có chỉ định từ bác sĩ. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn đọc các thông tin cơ bản về loại thuốc này cũng như giúp bạn đọc có cách sử dụng thuốc hợp lý và hiệu quả. 

Nguồn tham khảo

Tổng hợp: Asia-genomics.vn

Thuốc Aricept điều trị bệnh Alzheimer giá bao nhiêu?

Thuốc Aricept là thuốc hỗ trợ điều trị Alzheimer. Tại bài viết này, Asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về thần kinh được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin cơ bản về thuốc Aricept

  • Nhóm thuốc: thuốc hướng tâm thần
  • Dạng bào chế: viên nén tan trong miệng
  • Đóng gói: hộp 2 vỉ x 14 viên
  • Thành phần: Donepezil hydrochloride
  • Hàm lượng: 5mg, 10mg
  • Nhà sản xuất: Eisai Co., Ltd., Nhật Bản.
  • Xuất xứ: Nhật Bản.

Aricept là thuốc gì?

Aricept 10mg là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng mất trí nhớ liên quan đến bệnh Alzheimer. Aricept có thể được sử dụng một mình hoặc với các loại thuốc khác.

Aricept là thuốc gì
Aricept là thuốc gì

Công dụng của Aricept như thế nào?

Aricept cải thiện chức năng của các tế bào thần kinh trong não. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của chất hóa học acetylcholine. Những người bị sa sút trí tuệ thường có chứa chất này thấp hơn, do đó gặp phải vấn đề về ghi nhớ, suy nghĩ và suy luận.

Aricept được sử dụng để điều trị triệu chứng:

  • Bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
  • Sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).

Xem thêm: Thuốc Aricept 5mg công dụng, cách dùng và thận ý khi dùng

Cơ chế hoạt động của thuốc Aricept

Aricept là một loại thuốc uống một lần mỗi ngày để ngăn chặn sự phân hủy acetylcholine, một chất hóa học trong não giúp các tế bào thần kinh giao tiếp với nhau. Nó là một phần của một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế cholinesterase.

Liều dùng thuốc Aricept như thế nào?

Đối với người lớn, người cao tuổi

Aricept thường được dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Mất trí nhớ nhẹ đến trung bình được điều trị với 5 hoặc 10mg Aricept mỗi ngày một lần.

Bệnh Alzheimer từ vừa đến nặng được điều trị với 10 hoặc 23mg Aricept mỗi ngày.

Đối với trẻ em

Thuốc này không được khuyên dùng cho trẻ em. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ. 

Liều dùng thuốc Aricept như thế nào
Liều dùng thuốc Aricept như thế nào

Quên liều Aricept

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

Nếu bạn bỏ lỡ liều trong hơn 7 ngày liên tiếp, hãy gọi cho bác sĩ trước khi dùng lại thuốc.

Quá liều lượng của Aricept

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
  • Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Xem thêm: Cảnh báo trước khi dùng thuốc Aricept

Cách dùng thuốc Aricept

Donepezil có dạng viên nén và viên nén phân hủy bằng miệng (viên nén tan nhanh trong miệng) để uống. Nó thường được thực hiện một lần một ngày có hoặc không có thức ăn, vào buổi tối ngay trước khi đi ngủ. 

Uống donepezil vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu. 

Dùng donepezil chính xác theo chỉ dẫn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc uống thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ.

Tác dụng phụ Aricept là gì?

Donepezil có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không biến mất.

Các tác dụng phụ phổ biến nhất

  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Ăn mất ngon.
  • Đau cơ.
  • Vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ).
  • Cảm thấy mệt.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng 

  • Nhịp tim chậm.
  • Lâng lâng.
  • Mới hoặc đau dạ dày nặng hơn.
  • Ợ chua.
  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa.
  • Co giật (co giật).
  • Đi tiểu đau hoặc khó khăn.
  • Vấn đề hô hấp mới hoặc trầm trọng hơn.
  • Phân có máu.
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa.

Một số lời khuyên an toàn khi sử dụng về thuốc Aricept

Bạn không nên sử dụng Aricept nếu bạn bị dị ứng với donepezil hoặc một số loại thuốc khác. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc và để đảm bảo Aricept an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:

  • Rối loạn nhịp tim.
  • Tiền sử loét dạ dày.
  • Vấn đề tuyến tiền liệt hoặc tiểu tiện mở rộng.
  • Bệnh gan hoặc thận.
  • Động kinh hoặc rối loạn co giật khác.
  • Khó nuốt.
  • Hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) hoặc rối loạn hô hấp khác.
Một số lời khuyên an toàn khi sử dụng về thuốc Aricept
Một số lời khuyên an toàn khi sử dụng về thuốc Aricept

Các loại thuốc nào tương tác với thuốc Aricept?

Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đã và đang sử dụng trong quá trình điều trị với Aricept, đặc biệt là:

NSAID (thuốc kháng viêm không steroid) – aspirin, ibuprofen, naproxen, celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và những loại khác.

Các loại thuốc khác có thể tương tác với donepezil, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Sử dụng với Anticholinergics: Do cơ chế hoạt động của chúng, các chất ức chế men cholinesterase có khả năng can thiệp vào hoạt động của thuốc kháng cholinergic.

Sử dụng với các chất ức chế Cholinesterase khác: Tác dụng hiệp đồng có thể được mong đợi khi các chất ức chế cholinesterase được sử dụng đồng thời với succinylcholine, các chất ngăn chặn thần kinh cơ tương tự, hoặc các chất chủ vận cholinergic như bethanechol.

Bảo quản thuốc Aricept như thế nào?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Aricept giá bao nhiêu?

  • Giá bán của thuốc Aricept sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Aricept tại Asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

Nguồn uy tín:

https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-aricept-10mg-donepezila-hcl-gia-bao-nhieu/

https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-aricept-5mg-donepezila-gia-bao-nhieu/

https://nhathuochongduc.com/thuoc-thong-dung/than-kinh/thuoc-aricept-5mg-donepezil/

https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-aricept-5mg-10mg-donepezil/

Vitamin C có vai trò như thế nào với cơ thể

Vitamin C (VTM C) có trong những thực phẩm nào, tác dụng như thế nào đối với cơ thể, bổ sung bằng thuốc như thế nào hiệu quả nhất cùng asia-genomics tìm hiểu ngay nào.

Dược lực  học Vitamin C

Vitamin C tham gia trong chuyển hoá phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển hoá thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. Thiếu hụt Vitamin C dẫn đến bệnh scorbut với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (chủ yếu là chảy máu lợi). Dùng Vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt.

Dược động học Vitamin C

Vitamin C được hấp thụ dễ dàng sau khi uống. ở người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu. Hấp thu ở dạ dày- ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày- ruột. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy- hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid -2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.

Vai trò của vitamin C với cơ thể

Các nghiên cứu y học cho thấy, VTM C có vai trò quan trọng với sự hoạt động của xương, cơ bắp, mạch máu và các mô liên kết. Bổ sung đầy đủ loại vitamin này giúp ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu hụt VTM C.

Vitamin c co tac dung nhu the nao doi voi co the
Tac dung nhu the nao doi voi co the

Các chế phẩm vitamin này giúp điều trị mệt mỏi do cúm hoặc sau bệnh, tăng sức đề kháng cơ thể, mau lành vết thương.

Ngoài ra, bổ sung đầy đủ vitamin này  có hiệu quả trong:

Ngừa cháy nắng

Uống hoặc bôi kết hợp vitamin E và C giúp ngăn ngừa cháy nắng, sạm da do nắng.

Giảm ban đỏ trên da

Các sản phẩm kem dưỡng da chứa Vitamin E, C giúp làm giảm mẩn đỏ trên da sau khi làm thủ thuật thẩm mỹ như xóa sẹo, xóa nếp nhăn bằng laser.

Bệnh thiếu máu tán huyết

Bổ sung đầy đủ vitamin, đặc biệt là C giúp người bệnh đang lọc máu kiểm soát bệnh tốt hơn.

Tăng hiệu quả của hoạt động thể chất

Ăn nhiều thực phẩm chứa đa nhiều vitamin là phần quan trọng của chế độ ăn kiêng giúp tăng hiệu quả quá trình hoạt động thể chất và sức mạnh cơ bắp.

Ngăn ngừa lão hóa

Mỹ phẩm, kem dưỡng da chứa Vitamin E, C có tác dụng ngăn ngừa nếp nhăn, làm chậm quá trình lão hóa da.

Tăng khả năng hấp thụ sắt

Bổ sung VTM C tăng cường với sắt làm tăng khả năng hấp thụ sắt ở cả người lớn lẫn trẻ nhỏ.

Mất thị lực tuổi già

Đặc biệt ở bệnh thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi, những người có nguy cơ cao có thể uống kết hợp Vitamin E, C kẽm và Beta-carotene để ngăn ngừa bệnh.

Tăng cường hệ miễn dịch

Còn nhiều tranh cãi về tác dụng của loại vitamin này trong điều trị cảm lạnh song không thể phủ nhận việc sử dụng chúng giúp rút ngắn thời gian cảm lạnh xuống từ 1 – 1,5 ngày.

Làm trống đại tràng

Người chuẩn bị nội soi đại tràng phải làm sạch đại tràng. Hiện nay, việc làm sạch đại tràng bằng cách bệnh nhân uống 4 lít nước đã pha thuốc làm sạch đường ruột hoặc uống 2 lít nước được pha vitamin C.

Loạn nhịp tim

Bệnh nhân trước và sau khi phẫu thuật tim vài ngày được uống loại vitamin này để ngăn ngừa loạn nhịp tim.

Ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô hấp do tập thể dục cường độ cao

Những vận động viên, người phải tập thể dục nặng có thể sử dụng vitamin này để ngăn ngừa bệnh xảy ra.

Chỉ định Vitamin C

Dùng trong các trường hợp:

  • Bệnh Scorbut.
  • Các trường hợp thiếu vitamin C.
  • Mệt mỏi, suy nhược.
  • Tăng sức đề kháng của cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm và trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Chống chỉ định Vitamin C

  • Người bị sỏi thận, thiếu men G6PD.
  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Tăng oxalat và rối loạn chuyển hóa oxalat, tăng nguy cơ hấp thu sắt.

Liều dùng và cách dùng Vitamin C

  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: 1 viên/ ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1- 2 viên/ ngày.
  • Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Các loại thực phẩm giàu vitamin C

Trong các loại thực phẩm, trái cây và rau quả chứa nhiều loại vitamin này như:

Cam, chanh

Cam, chanh và các loại hoa quả cùng loài là nguồn cung cấp VTM C dồi dào. Trong 100 gram cam chứa khoảng 53 mg loại vitamin này. Như vậy 1 quả cam trung bình cấp cho chúng ta khoảng 70mg loại vitamin này, còn chanh là 77mg.

Đu đủ

Mỗi 100g đu đủ chứa tới 62mg . Ngoài ra, sử dụng 1 ly đu đủ giúp giảm viêm, cải thiện trí nhớ, ngăn ngừa oxy hóa tốt.

Dâu tây

 Cứ 100g dâu tây chứa khoảng 59mg loại vitamin này, nửa cốc dâu tây cung cấp lượng 89mg.

Bông cải xanh

Bông cải xanh rất giàu loại vitamin này (chứa 89 mg vitamin C trong 100g), giúp giảm viêm, giảm stress, tăng miễn dịch tốt.

Bông cải xanh chứa nhiều chất giúp bổ sung vitamin hiệu quả

Ớt vàng ngọt

Ớt vàng ngọt chứa lượng rất cao, tới 183mg trên 100g. Ăn ớt ngọt cũng giúp ngăn ngừa đục thủy tinh thể.

Mùi tây

Mỗi 100g mùi tây chứa 133mg, ăn mùi tây giúp tăng hấp thụ sắt cho cơ thể.

Loại vitamin này dễ bị phá hủy do nhiệt độ, ánh sáng nên cần chế biến, sử dụng hoa quả, trái cây đúng cách để hấp thu được lượng vitamin tối đa.

Bổ sung vitamin C bằng viên uống

  • Những người bận rộn, không có thời gian ăn uống một cách đầy đủ, người làm việc căng thẳng, thức khuya, không tập luyện thể dục thể thao thường xuyên… khiến hệ miễn dịch không mạnh có thể sử dụng viên uống vitamin C.
  • Trên thị trường có các loại viên uống vitamin C 100mg hay 500mg. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả cao, nên chia nhỏ liều dùng ra trong ngày. Chẳng hạn, sáng dùng 100mg đến 200mg, trưa dùng 100mg đến 200mg kết hợp uống nhiều nước. Nếu uống liều cao vào cùng một lúc, cơ thể chỉ sử dụng một lượng ít, lượng còn lại sẽ bị thải ra ngoài qua nước tiểu.
  • Tùy theo tình hình sức khỏe của cơ thể mà người sử dụng có thể bổ sung vitamin C trong thời gian một đến hai tuần. Tuy nhiên, không nhất thiết phải sử dụng mỗi ngày. Khi có điều kiện ăn uống đầy đủ, ngủ đủ giấc, tập luyện thể lực thường xuyên thì không cần dùng thêm vitamin.

Collagen là gì, công dụng, cách dùng hiệu quả nhất

Collagen là gì? có bao nhiêu loại, công dụng, tác dụng của mỗi loại như thế nào. Loại collagen nào sử dụng tốt nhất cùng asia-genomics tìm hiểu ngay nào.

Collagen là gì?

Collagen (CLG) là cấu trúc chính protein trong không gian ngoại bào của nhiều mô liên kết của cơ thể. Chiếm khoảng 1/3 tổng lượng protein, collagen là thành phần chính của mô liên kết. Trong hầu hết các collagens, các phân tử được đóng xoắn với nhau để tạo thành các sợi nhỏ dài và mỏng mang lại cho da sức căng và độ đàn hồi.

Các collagens trong cơ thể con người rất mạnh mẽ và linh hoạt. Có ít nhất 16 loại collagen khác nhau có cấu trúc và chức năng khác nhau nhưng 80 đến 90% là collagen loại 1, 2 và 3.

Vai trò của collagen là gì?

Collagen được sản xuất ra bởi các tế bào khác nhau, nhưng chủ yếu là các tế bào mô liên kết được tìm thấy trong phức hợp ngoại bào. Đây là một mạng lưới phức tạp của các đại phân tử xác định tính chất vật lý của các mô cơ thể.

Trong lớp hạ bì, hoặc trung bì, collagen giúp hình thành một mạng lưới nguyên bào sợi giúp các tế bào mới có thể phát triển. Collagen cũng đóng một vai trò trong việc thay thế và phục hồi các tế bào da chết.

Một số collagen hoạt động như lớp vỏ bảo vệ cho các cơ quan trọng yếu trong cơ thể, chẳng hạn như thận.

Ở người lớn tuổi, cơ thể sản xuất ít collagen. Tính toàn vẹn cấu trúc của da suy giảm. Hình thành nếp nhăn, đồng thời sụn khớp yếu đi. Ở phụ nữ có sự suy giảm đáng kể tổng hợp collagen sau khi mãn kinh. Ở tuổi 60, sự sụt giảm đáng kể trong sản xuất collagen là bình thường.

CLG không chỉ mang đến làn da trẻ trung

Collagen là thành phần quan trọng giúp duy trì vẻ trẻ trung cho cơ thể. Khi còn trẻ, cơ thể chúng ta sở hữu một lượng Collagen rất lớn. Do đó, khi còn trẻ chúng ta thường có mái tóc bóng đẹp và làn da mượt mà! Tuy nhiên, càng lớn tuổi, quá trình sản sinh Collagen trong cơ thể giảm một cách rõ rệt, dẫn đến thiếu hụt Collagen, hình thành nếp nhăn và các vết chân chim. 

collagen la gi cong dung tac dung ra sao
collagen la gi cong dung tac dung ra sao

Collagen còn giữ cho bạn hệ xương chắc khỏe

Chúng ta đều biết Canxi đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì mật độ xương. Nhưng không phải ai cũng biết vai trò của collagen cho một hệ xương chắc khỏe? Thực tế, khi kết hợp với Canxi, CLG giúp xương cứng cáp, dẻo dai, đồng thời chịu được các lực tác động lên cơ thể.

CLG giúp duy trì sự linh hoạt cho khớp

Khi cơ thể di chuyển, các khớp xương ma sát với nhau và nhờ có sụn – được cấu tạo chủ yếu từ Collagen – mà các lực ma sát này được giảm thiểu tối đa. Vì thế, duy trì chế độ ăn uống có Collagen sẽ làm tăng độ dày của sụn, từ đó, giúp các khớp vận hành trơn tru hơn, ngăn chặn các biến dạng ở xương và sụn khi vận động.

Bạn nên bổ sung collagen dạng nào hợp lý nhất

Bổ sung CLG dạng nước hay viên?

Collagen được chia ra làm 2 loại chính bao gồm nước và viên. Mỗi loại lại có những ưu và nhược điểm riêng biệt, dưới đây sẽ là đánh giá từng loại giúp bạn có thể dễ dàng quyết định sử dụng dạng collagen nào phù hợp nhất:

Với collagen dạng nước

Ưu điểm: Dễ sử dụng, dễ dàng hấp thu.

Nhược điểm: Sau khi mở nắp đòi hỏi phải bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh, gây khó khăn nếu gia đình bạn không dùng tủ lạnh hoặc khi đi xa đi du lịch không tiện để mang theo. Ngoài ra, giá thành của CLG dạng này cũng đắt hơn so với dạng viên.

Với collagen dạng viên

Ưu điểm: Dễ bảo quản và mang theo tới bất cứ đâu. Giá thành rẻ hơn đồng thời cũng hấp thu được tối đa hàm lượng collagen và dưỡng chất có trong từng viên uống

Nhược điểm: Đòi hỏi phải kiên trì khi sử dụng bởi tác dụng của chúng sẽ lâu hơn so với collagen dạng nước.

Tùy vào nhu cầu sử dụng, điều kiện kinh tế mà người dùng có thể lựa chọn dạng collagen sao cho thích hợp nhất.

Cách sử dụng CLG hiệu quả

Uống collagen không có tác dụng phụ tuy nhiên cần uống đúng cách để phát huy được tối đa hiệu quả. Bạn nên uống vào vào buổi sáng 30 phút sau khi ăn và vào buổi tối trước khi đi ngủ khoảng 30 phút – 1 tiếng.

Liều lượng sử dụng thì nên dùng hàng ngày, ít nhất là 3 tháng để có thể đánh giá được hiệu quả của sản phẩm trên cơ thể. Thông thường, liệu trình tốt nhất là cứ sau 6 tháng uống thì ngưng từ 1 – 2 tháng để cơ thể trở nên trạng thái tự nhiên, sau đó tiếp tục uống collagen trở lại.

Nguồn tham khảo:

  1. https://www.drugwatch.com/health/collagen/
  2. https://www.webmd.com/vitamins/ai/ingredientmono-1606/collagen-peptides

Enterogermina là gì, công dụng, chỉ định, tác dụng phụ

Enterogermina men vi sinh hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động trơn tru chứa các lợi khuẩn đường ruột đồng thời hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các triệu chứng rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột như thế nào cùng asia-genomics tìm hiểu ngay.

Thuốc enterogermina là gì?

Men vi sinh Enterogermina là sản phẩm chứa các lợi khuẩn đường ruột, giúp hệ tiêu hóa hoạt động trơn tru, tăng cường khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng thời hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các triệu chứng do rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột gây nên.

Hiện nay, trên thị trường đang lưu hành hai dạng phổ biến là dạng ống và dạng viên. Trong đó, dạng ống được lựa chọn nhiều hơn bởi ưu điểm dễ sử dụng, hấp thu nhanh, từ đó, mang lại hiệu quả tốt trong điều trị bệnh.

Thành phần của thuốc enterogermina

Thành phần chính của Enterogermina

  • Enterogermina có thành phần chính là Bacillus Clausii, đây là một loại bào tử sống chủ yếu trong đường ruột, không gây hại cho sức khỏe.
  • Khi dung nạp bào tử này vào đường ruột, chúng sẽ di chuyển xuống ống tiêu hóa, có tác dụng trao đổi chất, phục hồi vi khuẩn có lợi cho đường ruột.
  • Bên cạnh đó, các bào tử Bacillus Clausii còn có tác dụng sản sinh Vitamin nhóm B cần thiết cho cơ thể.
  • Thuốc không chỉ tốt cho người lớn mà còn an toàn cho trẻ nhỏ bị rối loạn tiêu hóa do nhiễm độc hoặc loạn khuẩn trong đường ruột kèm theo các triệu chứng như: đi ngoài, ăn uống khó tiêu, chán ăn…
enterogermina men vi sinh ho tro duong tieu hoa asia genomics
enterogermina men vi sinh ho tro duong tieu hoa asia genomics

Bacillus Clausii là gì?

Bacillus là gì?

Bacillus Clausii vi khuẩn hiếu khí, thích hợp nuôi cấy ở nhiệt độ 15-50 độ C. Mỗi chủng B.Clausii sẽ có nhiệt độ nuôi cấy khác nhau với khoảng pH từ 7-10.

Cơ chế tác dụng của Bacillus Clausii

B.Clausii có khả năng tạo bào tử, giống như lớp áo bên ngoài, là lớp cortex chứa nhiều peptidoglycan và các loại protein, enzyme giúp bảo vệ lớp lõi bào tử, hỗ trợ nhau chống lại các tác động của enzyme, dung môi hữu cơ, tác động từ nhiệt độ cao.

Chính vì vậy Bacillus Clausii bền vững trong môi trường acid của dịch vị dạ dày, có thể đi qua dạ dày một cách an toàn để tới ruột, phát triển thành vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa, ngay cả khi có mặt của các kháng sinh penicillin, cephalosporin, aminoglycoside và macrolide…

Công dụng của Bacillus Clausii

Việc bổ sung một lượng nhất định bào tử sống Bacillus Clausii sẽ tạo ra hệ vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa, cung cấp thêm chất dinh dưỡng.

Nhờ đó giúp phòng ngừa và phối hợp điều trị rối loạn tiêu hóa cấp và mãn tính ở trẻ em, đặc biệt sau khi sử dụng kháng sinh kéo dài.

Bacillus Clausii phát triển ngay cả khi có mặt của các kháng sinh, đồng thời sản sinh ra các men tiêu hóa Amylase và Protease giúp tiêu hóa thức ăn dễ dàng hơn.

Nguồn gốc xuất sứ Men vi sinh Enterogermina

Dựa vào nguồn gốc sản phẩm, hiện nay trên thị trường dược phẩm men Enterogermina được chia thành hai loại chính như sau:

Men vi sinh Enterogermina của Ý: Được sản xuất bởi Sanofi – Aventis S.p.A, Viale Europa, 11-21040, Origgio (VA) – Italy.

Men vi sinh Enterogermina của Pháp: Là sản phẩm của hãng dược phẩm Sanofi (Pháp). Hiện tại hãng sản xuất này đã đặt nhà máy và sản xuất thuốc Enterogermina ngay tại Việt Nam.

Cả hai loại thuốc này đều có thành phần chính là bào tử Bacillus clausii kháng đa kháng sinh và có cùng công dụng. Đồng thời có chung quy cách đóng gói thuốc dưới dạng hỗn dịch uống là 20 ống nhựa 5ml/ 1 hộp.

Công dụng của thuốc Enterogermina

Thuốc Enterogermina được sử dụng để chữa và phòng ngừa triệu chứng rối loạn hệ tạp khuẩn đường ruột. Bên cạnh đó thuốc còn giúp phục hồi cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột trong quá trình điều trị bằng thuốc hóa trị liệu hoặc thuốc kháng sinh. Nhằm giúp cơ thể điều chỉnh hàm lượng vitamin trong trường hợp có thể có lượng vitamin không bình thường.

Chỉ định

  • Chỉ định trong những trường hợp điều trị và phòng ngừa rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin bội sinh.
  • Bên cạnh đó còn điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc chống kháng sinh hay hóa trị liệu.
  • Chỉ định trong các trường hợp tiêu hóa cấp và mãn tính ở trẻ em do nhiễm độc hoặc rối loạn vi khuẩn đường ruột và kém hấp thu vitamin.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các trường hợp dị ứng với các thành phần của thuốc.

Liều dùng

Liều dùng và tần suất sử dụng phụ thuộc vào mục đích sử dụng, mức độ của các triệu chứng, độ tuổi và tình trạng sức khỏe của từng trường hợp,… Do đó bạn nên gặp trực tiếp bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều dùng cụ thể.

Thông tin được chúng tôi đề cập trong bài viết chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ định từ nhân viên y tế!

Liều dùng thông thường cho người trưởng thành

  • Sử dụng 2 – 3 ống thuốc/ ngày
  • Hoặc uống 2 – 3 viên/ ngày
  • Liều dùng thông thường cho trẻ em
  • Trẻ từ 1 – 10 tuổi: dùng 1 – 2 ống thuốc hoặc dùng 1 – 2 viên/ ngày
  • Trẻ từ 1 – 12 tháng tuổi: dùng 1 – 2 ống/ ngày

Nếu nhận thấy liều dùng thông thường không đáp ứng được triệu chứng, bạn nên trao đổi với bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng. Không tự ý tăng giảm liều nếu không có sự cho phép từ bác sĩ chuyên khoa.

Cách dùng

Đối với hỗn dịch uống

  • Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng. Xoắn vặn phần trên để mở ống thuốc.
  • Uống trực tiếp thuốc trong ống hoặc hòa thuốc với nước, sữa, nước trà hoặc nước cam.
  • Nên dùng ngay sau khi mở nắp để tránh hỏng thuốc.

Đối với viên nén

  • Uống viên thuốc Enterogermina với nước hoặc các loại đồ uống khác như nước cam, sữa,…
  • Trẻ em không nên dùng dạng viên nén vì thuốc có thể gây một số tác hại khác.

Tác dụng phụ của thuốc Enterogermina

Hiện vẫn chưa có tác dụng bất lợi nào của thuốc được báo cáo. Vì vậy trong bất kỳ trường hợp nào nếu bạn có dấu hiệu của bất kỳ phản ứng không mong muốn nào. Thì bạn nên báo cáo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có thể có những biện pháp chữa trị kịp thời.

Thận trọng

Nếu bạn sử dụng Enterogermina cùng với thuốc kháng sinh, nên sử dụng hai loại thuốc cách nhau một thời gian nhất định. Sử dụng cùng lúc có thể làm giảm tác dụng của cả hai loại thuốc.

Không đưa thuốc cho bất cứ ai – ngay cả khi họ có triệu chứng tương tự bạn. Việc dùng thuốc tùy tiện có thể làm phát sinh những tình huống rủi ro. Nên khuyến khích người bệnh đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Enterogermina có thể phản ứng với một số thành phần trong những loại thuốc khác. Phản ứng này được gọi là tương tác thuốc.
  • Mức độ tương tác nhẹ làm thay đổi hoạt động của thuốc, khiến tác dụng điều trị suy giảm. Nếu mức độ tương tác nặng nề, các triệu chứng nghiêm trọng có thể phát sinh.
  • Để phòng ngừa tương tác thuốc, bạn nên thông báo với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng (bao gồm: thuốc uống, thuốc tiêm, vitamin và thảo dược). Nếu nhận thấy có tương tác, bác sĩ sẽ tiến hành điều trị để ngăn chặn tình trạng này.

Nguồn tham khảo thuốc Enterogermina 

  1. https://www.enterogermina.in/product
  2. https://www.practo.com/medicine-info/enterogermina-capsule-47121

Glucosamine là gì, công dụng, chỉ định và tác dụng phụ

Glucosamine là gì cơ chế hoạt động, liều dùng và cách dùng như thế nào trong việc hỗ trợ điều trị beenhjj xương khớp cùng asia-genomics tìm hiểu ngay nào.

Glucosamine là gì ?

Glucosamine sulfate là một loại đường tự nhiên được tìm thấy trong và xung quanh chất lỏng và các mô đệm của khớp. Glucosamine cũng được tìm thấy trong lớp vỏ cứng của động vật có vỏ.

Glucosamine sulfate trong thực phẩm bổ sung thường được chiết xuất từ động vật có vỏ. Có nhiều dạng khác nhau của glucosamine bao gồm glucosamine sulfate, glucosamine hydrochloride và N-acetyl glucosamine. Glucosamine đã được sử dụng trong y học để giảm đau khớp, sưng và cứng khớp do viêm khớp.

Công dụng của glucosamine

Thoái hóa khớp

  • Hiện nay đã có bằng chứng cho thấy vai trò của glucosamine sulfate trong thoái hóa khớp.
  • Hầu hết các nghiên cứu đã chỉ ra glucosamine sulfate có thể làm giảm đau ở những người thoái hóa khớp, đặc biệt là thoái hóa khớp gối.
  • Ở một số người, glucosamine sulfate có thể hiệu quả như một số thuốc giảm đau (acetaminophen, ibuprofen…). Tuy nhiên, các thuốc giảm đau có tác dụng nhanh. Trong khi đó, sau 4 – 8 tuần, glucosamine mới có hiệu quả. Do đó, những người uống glucosamine sulfate vẫn cần uống thuốc giảm đau.
  • Ngoài ra, loại thuốc này còn làm chậm quá trình phá hủy khớp. Nó giúp ngăn ngừa quá trình này trở nên trầm trọng nếu sử dụng trong vài năm.
  • Cũng cần lưu ý rằng, glucosamine sulfate dường như không ngăn ngừa khỏi quá trình thoái hóa khớp.
  • Vai trò của glucosamine trong các bệnh lý khác cũng đã được nghiên cứu. Tuy nhiên, bằng chứng chưa được rõ ràng. Có thể kế đến như:

Đa xơ cứng

Uống 1000mg glucosamine sulfate hàng ngày trong 6 tháng có thể giảm sự tái phát của bệnh.

Viêm khớp thái dương hàm

Một nghiên cứu nhỏ cho thấy dùng kết hợp glucosamine sulfate và chondroitin làm giảm đáng kể các dấu hiệu đau và viêm, cũng như tăng khả năng vận động của hàm.

Bệnh tim mạch

Người uống glucosamine có thể có nguy cơ bệnh tim mạch thấp hơn. Tuy nhiên, liều lượng tối ưu là bao nhiêu thì vẫn chưa rõ ràng.

Đau khớp gối

Một nghiên cứu cho thấy, sản phẩm chứa glucosamine sulfate kết hợp với methylsufonlylmethane, hyaluronic acid…, liều 3 lần một ngày trong 8 tuần có thể giảm đau ở người đau khớp gối.

Chỉ định

Những đối tượng sau đây có thể sử dụng thuốc Glucosamine:

  • Người bị bệnh đau nhức xương khớp, viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
  • Người già có dấu hiệu thoái hóa, đau nhức xương khớp, vận động khó khăn.
  • Người trưởng thành bị đau khớp do chơi thể thao, vận động mạnh.
glucosamine ho tro dieu tri benh xuong khop
glucosamine ho tro dieu tri benh xuong khop

Liều dùng thuốc Glucosamine

Glucosamine là đường amin được cơ thể tự tạo ra, có công thức hóa học C6H13NO5 là tổng hợp của Glycosylate protein và lipid, nó rất quan trọng trong việc cấu tạo nên sụn khớp. Glucosamine mới nhập về Việt Nam, nên việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của các Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp: Người lớn: bạn dùng 500mg, 3-4 lần mỗi ngày. Liều dùng tối đa: 1500 mg/ngày. Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Để sử dụng thuốc hiệu quả bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định của các Bác sĩ chuyên khoa và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Glucosamine có thể thấy như:

  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Buồn ngủ;
  • Nhức đầu;
  • Ợ nóng;
  • Buồn nôn;
  • Đau dạ dày.

Những đối tượng cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc Glucosamine bao gồm:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.
  • Thuốc glucosamine làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ, để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Những thuốc có thể tương tác với thuốc glucosamine bao gồm: thuốc trợ tim, insulin, thuốc làm loãng máu và thuốc lợi niệu.

Tương tác

  • Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
  • Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
  • Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Những thuốc có thể tương tác với thuốc glucosamine bao gồm: thuốc trợ tim, insulin, thuốc làm loãng máu và thuốc lợi niệu.

Nguồn tham khảo thuốc glucosamine https://nhathuoconline.org/san-pham/glucosamine/ tác giả Lucy Trinh,

Thuốc Paracetamol cho người lớn: Liều dùng, cách dùng thuốc  ra sao?

Thuốc Paracetamol thường được chỉ định điều trị trong các trường hợp đau và sốt từ nhẹ đến vừa như đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau răng, hạ sốt… Thuốc cũng có tác dụng giảm đau đối với người bị viêm khớp nhẹ, trường hợp viêm nặng hơn như viêm sưng khớp cơ thì việc sử dụng Paracetamol sẽ không hiệu quả.

Thuốc Paracetamol là gì?

  • Paracetamol là một loại thuốc có tác dụng chính là giảm đau, hạ sốt. Paracetamol sẽ tác động đến vùng dưới đồi, làm tăng khả năng tỏa nhiệt và giúp hạ thân nhiệt ở những người đang bị sốt. Thuốc hầu như không có tác dụng ở những người có thân nhiệt bình thường.
  • Ngoài ra, Paracetamol còn có tác dụng giảm đau. Paracetamol có thể hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa với thời gian bán thải từ 1 – 3 giờ đồng hồ.
  • Paracetamol chuyển hóa ở gan sau đó thải trừ qua thận. Trong một số trường hợp Paracetamol có thể dùng thay thế cho cho ibuprofen để giảm đau tuy nhiên lại không có khả năng giảm viêm.

Thông tin thuốc Paracetamol

  • Nhóm thuốc:Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Tên khác :Acetaminophen
  • Dạng thuốc :Viên nang, viên nén giải phóng kéo dài, viên nén bao phim, thuốc đạn, dung dịch treo, gói để pha dung dịch;Viên nén sủi bọt

Dạng bào chế thuốc paracetamol

  • Viên nén, dạng uống: 325mg, 500mg.
  • Gel, dạng uống: 500mg.
  • Dung dịch, dạng uống: 160 mg/5 ml (120ml, 473ml); 500 mg/5 ml (240ml).
  • Siro, dạng uống: biệt dược Triaminic® cho trẻ nhỏ dùng giảm đau hạ sốt: 160 mg/5ml (118ml).

Cách sử dụng thuốc Paracetamol

  • Paracetamol thường được dùng qua đường uống. Trường hợp người bệnh không thể uống thuốc có thể dùng dưới dạng đặt trực tràng.
  • Tuy nhiên, nếu đặt trực tràng sẽ cần liều lượng thuốc cao hơn so với đường uống. Có như vậy nồng độ huyết tương mới có thể giống nhau.

Số lần uống thuốc Paracetamol như thế nào?

Uống thuốc theo một lịch trình đều đặn có thể tránh được sự dao động của triệu chứng đau hoặc sốt. Khoảng thời gian giữa hai lần uống thuốc:

  • Trẻ em phải được cho uống thuốc đều đặn, kể cả ban đêm, và tốt nhất là cách nhau 6 giờ, hoặc tối thiểu là 4 giờ;
  • Người lớn phải uống các liều thuốc cách nhau tối thiểu là 4 giờ.

Ngộ độc thuốc Paracetamol có thể xảy ra do đâu?

  • Sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc chứa Paracetamol
  • Khoảng cách giữa các liều ít hơn 4 giờ đồng hồ
  • Dùng thuốc trong một thời gian dài
  • Uống quá liều (Dùng 150mg/ kg/ ngày đối với trẻ em và 6 – 10g/ ngày đối với người lớn). Liều lượng gây ngộ độc có thể thấp hơn nếu bệnh nhân có chức năng gan suy yếu.

Dấu hiệu nhận biết ngộ độc thuốc Paracetamol ra sao?

  • Trong vòng 24 giờ đầu tiên, xuất hiện các triệu chứng như xanh xao, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng và chán ăn.
  • Sau đó men gan tăng lên nhanh chóng, tăng nguy cơ hoại tử gan, suy giảm chức năng gan, hội chứng não – gan, nhiễm toan chuyển hóa, dẫn đến hôn mê và thậm chí là tử vong.
  • Ngộ độc Paracetamol thường xảy ra ở người thiếu thận trọng khi sử dụng, nghiện rượu mãn tính, suy gan nặng, người suy dinh dưỡng và người cao tuổi.

Cách xử lý khi bị ngộ độc thuốc Paracetamol như thế nào?

  • Đến bệnh viện trong thời gian sớm nhất
  • Nếu phát hiện sớm, bác sĩ sẽ tiến hành rửa dạ dàyvà cho dùng N-acetylcystein ở dạng uống/ tĩnh mạch để giải độc Paracetamol.
  • Hoặc có thể dùng thuốc tẩy muối và than hoạt để làm giảm hấp thu Paracetamol.
  • Kết hợp đồng thời với điều trị triệu chứng và bảo toàn chức năng hô hấp.

Ngưng thuốc thuốc Paracetamol khi nào?

  • Cơn đau tiếp tục kéo dài sau 10 ngày sử dụng Paracetamol (5 ngày đối với trẻ nhỏ)
  • Xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng
  • Bệnh tiến triển nặng và xuất hiện các triệu chứng mới

Lưu ý nào khi sử dụng thuốc Paracetamol?

  • Không tự ý sử dụng Paracetamol nếu không được có sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Paracetamol là thành phần có trong rất nhiều loại thuốc. Do đó, nếu bạn sử dụng một số loại thuốc cùng nhau có thể vô tình khiến lượng Paracetamol nạp vào cơ thể vượt quá mức cho phép.
  • Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bạn cần đọc kỹ thành phần xem sản phẩm đó có chứa Paracetamol hay acetaminophen (hay APAP) không để xác định liều lượng thuốc cho phù hợp.
  • Không sử dụng bia rượu trong thời gian uống thuốc Paracetamol vì sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương gan.

Chống chỉ định Thuốc Paracetamol

  • Dị ứng với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase.

Thuốc Paracetamol có thể gây ra những tương tác nào?

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc hạ sốt paracetamol:

  • Thuốc khác cũng chứa paracetamol
  • Amitriptyline
  • Amlodipine
  • Amoxicillin
  • Aspirin
  • Atorvastatin
  • Caffeine
  • Clopidogrel
  • Codeine
  • Diazepam
  • Diclofenac
  • Furosemide
  • Gabapentin
  • Ibuprofen
  • Lansoprazole
  • Levofloxacin
  • Levothyroxine
  • Metformin

 Tương tác với rượu hoặc các đồ uống gây ra tác dụng phụ

  • Sốt, ớn lạnh
  • Đau khớp hoặc sưng
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược quá mức
  • Chảy máu hay bầm tím
  • Xuất hiện phát ban
  • Ngứa da
  • Ăn mất ngon
  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt

Bệnh về gan: Tương tác nghiêm trọng

  • Thuốc Paracetamol (Acetaminophen) chủ yếu được chuyển hóa trong gan thành các dạng không hoạt động. Tuy nhiên, số lượng nhỏ các dạng này được chuyển đổi theo các con đường nhỏ hơn thành các chất chuyển hóa, điều này có thể gây độc gan hoặc làm xuất hiện chứng bệnh Methemoglobinemia.
  • Bệnh nhân bị suy gan có thể có nguy cơ tăng độc tính do tăng hoạt động của các đường chuyển hóa nhỏ. Tương tự, sử dụng acetaminophen quá mức hoặc thường xuyên có thể làm ứ đọng các enzyme gan thiết yếu và dẫn đến sự trao đổi chất tăng lên theo các con đường nhỏ.
  • Tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả trường hợp suy gan cấp dẫn đến ghép gan và tử vong, đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng acetaminophen.

Phenylketonuria (PKU): Tương tác vừa phải

  • Một số sản phẩm thuốc paracetamol dạng uống và paracetamol dạng kết hợp, đặc biệt là viên nén để nhai, có chứa chất làm ngọt nhân tạo – Aspartame (NutraSweet).
  • Aspartame được chuyển thành phenylalanine trong đường tiêu hóa sau khi ăn. Các chế phẩm sủi bọt và nhai của acetaminophen cũng có thể chứa phenylalanine.

Dược lực thuốc Paracetamol

  • Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
  • Thuốc Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
  • Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược động học thuốc Paracetamol

  • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
  • Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
  • Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ. Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Bảo quản thuốc Paracetamol

  • Bảo quản thuốc ở dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 – 30 độ C, tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống.

Nguồn tham khảo

Nguồn tổng hợp: Asia-genomics.vn

Thuốc ibuprofen: Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ

Thuốc ibuprofen thuộc nhóm thuốc chống viêm không streoid dẫn xuất từ acid propionic có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm hiệu quả như thế nào. Giá thuốc bao nhiêu vùng asia-genomics tìm hiểu ngay nào. 

Dược lực học thuốc Ibuprofen

  • Thuốc Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.
  • Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
  • Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Dược động học thuốc ibuprofen

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ.  Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 100 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg, 400 mg; Viên nang 200 mg; Kem dùng ngoài 5% (dùng tại chỗ); Ðạn đặt trực tràng 500 mg; Nhũ tương: 20 mg/ml.

Tác dụng thuốc Ibuprofen

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Chỉ định thuốc Ibuprofen

Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Hạ sốt ở trẻ em.

Chống chỉ định thuốc Ibuprofen

  • Mẫn cảm với ibuprofen.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn), 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thuốc Ibuprofen 200mg

Thận trọng thuốc Ibuprofen

  • Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
  • Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng ibuprofen.
  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Brufen

  • Viêm loét đường tiêu hóa (đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh hoặc có các yếu tố nguy cơ)
  • Phản ứng quá mẫn như nổi mày đay, hen, phù bạch huyết, ban đỏ…
  • Nguy cơ về tim mạch (đối với bệnh nhân lớn tuổi, có tiền sử bệnh tim mạch).

Tương tác thuốc khi dùng Brufen

Bạn nên lưu ý khi sử dụng cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc sau dùng chung với Brufen:

  • Digoxin: Đây là một thuốc trị suy tim. Khi dùng chung hai thuốc với nhau có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ trong huyết tương của digoxin dẫn đến ngộ độc.
  • Methotrexat: Có thể ức chế bài tiết methotrexate ở ống thận và làm giảm độ thanh thải methotrexat.
  • Ciclosporin: Tăng nguy cơ ngộ độc thận.
  • Warfarin: Brufen có thể làm tăng tác dụng chống đông của thuốc gây xuất huyết.
  • Thuốc NSAIDs khác: Dùng chung 2 thuốc NSAIDs với nhau làm tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng.
  • Tacrolimus: Sử dụng đồng thời hai thuốc có thể tăng nguy cơ độc tính thận.
  • Kháng sinh nhóm Quinolon: Bệnh nhân sử dụng Brufen và kháng sinh nhóm quinolon có thể tăng nguy cơ co giật.
  • Thuốc tim mạch huyết áp (Những thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn kênh beta và thuốc đối kháng angiotensin-II): Việc dùng chung có thể làm giảm tác dụng của những thuốc này.

Nguồn tham khảo Thuốc ibuprofen:

  1. https://www.drugs.com/ibuprofen.html
  2. https://vi.wikipedia.org/wiki/Ibuprofen