Skip to main content

Thuốc Vfend 200mg Voriconazole: Công dụng và liều dùng

Thuốc Vfend được các bác sĩ chỉ định để điều trị nhiễm nấm Candida. Trong bài viết này, Asia-genomics xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vfend 200mg.

Thông tin thuốc Vfend

  • Tên thuốc: Vfend 200mg.
  • Thành phần: Voriconazole.
  • Quy cách: Hộp 30 viên nén.
  • Nhà sản xuất: Pfizer

Thuốc Vfend là thuốc gì?

Vfend thuộc nhóm thuốc gọi là triazoles chống nấm. Những loại thuốc này được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nấm. Vfend hoạt động bằng cách tiêu diệt các loại nấm gây nhiễm trùng này hoặc ngăn chặn sự phát triển của chúng.

Vfend 200mg là thuốc gì
Thuốc Vfend là thuốc gì

Thuốc Vfend có tác dụng gì?

Vfend là thuốc chống nấm triazole phổ rộng có các chỉ định sau:

  • Điều trị bệnh aspergillosis xâm lấn.
  • Điều trị bệnh nhiễm nấm candida ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính.
  • Điều trị nhiễm trùng Candida xâm lấn nghiêm trọng (bao gồm C. krusei ).
  • Điều trị bệnh nấm candida thực quản.
  • Điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng do Scedosporium spp. và Fusarium spp.
  • Điều trị các bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng khác ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng trị với các liệu pháp khác.
  • Ngăn ngừa sự xâm nhập của nhiễm nấm ở bệnh nhân sốt có nguy cơ cao (ghép tủy xương đồng loại, bệnh nhân tái phát
  • bệnh bạch cầu)

Liều dùng và cách dùng thuốc Vfend như thế nào?

Liều dùng

Liều khuyến cáo cho người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi) như sau:

Liều dùng trong 24 giờ đầu (Liều nạp)

  • Bệnh nhân nặng từ 40kg trở lên: 400mg x 2 lần/ngày (cứ sau 12 giờ)
  • Bệnh nhân cân nặng dưới 40kg: 200mg x 2 lần/ngày (cứ sau 12 giờ)

Liều sau 24 giờ đầu (Liều duy trì)

  • Bệnh nhân nặng từ 40kg trở lên: 200mg x 2 lần/ngày (cứ sau 12 giờ).
  • Bệnh nhân cân nặng dưới 40kg: 100mg x 2 lần/ngày (cứ sau 12 giờ)

Tùy thuộc vào phản ứng của bạn với điều trị, bác sĩ có thể tăng liều hàng ngày của bạn lên 300 mg hai lần một ngày.

Nếu bạn đang sử dụng Vfend để bảo vệ bản thân hoặc con bạn khỏi bị nhiễm nấm, bác sĩ có thể ngừng điều trị cho bạn hoặc con bạn nếu các tác dụng phụ liên quan đến điều trị phát triển.

Sử dụng ở trẻ em:

Liều khuyến cáo ở trẻ em và thanh thiếu niên như sau:

Liều dùng trong 24 giờ đầu (Liều nạp)

  • Trẻ em từ 2-12 tuổi và thanh thiếu niên từ 12-14 tuổi nặng dưới 5 kg: Việc điều trị của bạn sẽ bắt đầu bằng cách truyền dịch.
  • Tất cả thanh thiếu niên từ 12-14 tuổi và trên 14 tuổi nặng từ 50kg trở lên: 400mg, 2 lần/ngày (cứ sau 12 giờ).

Liều sau 24 giờ đầu (Liều duy trì)

Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi và thanh thiếu niên từ 12 đến 14 tuổi nặng dưới 50 kg: 9 mg/kg hai lần mỗi ngày (liều tối đa 350 mg hai lần mỗi ngày).

Cách dùng

Dùng bằng đường uống.

Uống toàn bộ viên thuốc và với một lượng chất lỏng vừa đủ (ví dụ: một cốc nước) ít nhất một giờ trước hoặc một giờ sau bữa ăn.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Vfend 200mg
Liều dùng và cách dùng của thuốc Vfend 200mg

Không sử dụng thuốc Vfend khi nào?

Không sử dụng Vfend trong các trường hợp sau:

Nếu bạn bị dị ứng với voriconazole hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Vfend

Thận trọng khi sử dụng thuốc Vfend

Trước khi sử dụng Vfend 200mg, điều quan trọng là phải thông báo cho bác sĩ về bất kỳ dị ứng nào với thuốc chống nấm azole, vì Vfend thuộc nhóm thuốc này. Ngoài ra, nên đề cập đến bất kỳ loại thuốc, chất bổ sung hoặc thảo dược nào khác mà bạn đang dùng vì chúng có thể tương tác với Vfend và ảnh hưởng đến hiệu quả của nó hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Bất kỳ tình trạng bệnh lý nào đã có từ trước, đặc biệt là các vấn đề về gan hoặc thận, cũng cần được báo cáo vì Vfend có thể ảnh hưởng đến chức năng gan và thận.

Tác dụng không mong muốn của Vfend

Các tác dụng phụ thường gặp của Vfend 200mg bao gồm rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng, cũng như phát ban trên da, nhạy cảm với ánh sáng và thay đổi thị lực. Ngoài ra, nó có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về gan và phản ứng dị ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như sốc phản vệ. Điều quan trọng là phải theo dõi mọi tác dụng phụ và liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào khi điều trị bằng Vfend.

Phụ nữ có thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc Vfend được không?

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Không nên sử dụng Vfend trong thời kì mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Người lái xe và vận hành máy móc có sử dụng thuốc Vfend được không?

Vfend có thể gây ra những thay đổi thị lực tạm thời và có thể đảo ngược, bao gồm mờ mắt, thay đổi/tăng nhận thức thị giác hoặc nhạy cảm với ánh sáng. Tránh lái xe hoặc sử dụng máy móc có động cơ trong trường hợp những thay đổi này xảy ra. Không nên lái xe vào ban đêm khi đang sử dụng Vfend.

Tương tác thuốc 

Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây; nếu có thể, nên tránh dùng chúng cùng lúc với việc điều trị Vfend:

  • Ritonavir, dùng trong điều trị HIV (AIDS) 
  • Rifabutin, dùng điều trị bệnh lao (TB). 
  • Phenytoin, dùng điều trị bệnh động kinh. 
  • Warfarin và các thuốc chống đông máu khác dùng để giảm đông máu – ví dụ, phenprocoumon, acenocoumarol
  • Cyclosporine, dùng ở bệnh nhân ghép tạng
  • Tacrolimus, dùng ở bệnh nhân ghép tạng
  • Sulfonylureas dùng trong điều trị bệnh tiểu đường – như tolbutamide, glipizide và glyburide
  • Statin dùng để giảm cholesterol – ví dụ atorvastatin, simvastatin
  • Benzodiazepin dùng để điều trị chứng mất ngủ trầm trọng và căng thẳng – ví dụ midazolam, triazolam
  • Omeprazole dùng để điều trị loét
  • Thuốc tránh thai đường uống dùng để ngừa thai (nôn mửa và kinh nguyệt không đều nếu bạn sử dụng thuốc tránh thai đường uống có chứa Vfend Bạn có thể gặp các tác dụng phụ như.)
  • Vinca alkaloid dùng trong điều trị ung thư – như vincristine và vinblastine
  • Indinavir và các thuốc ức chế protease HIV khác dùng trong điều trị HIV
  • Thuốc dùng trong điều trị HIV như efavirenz, delavirdine, nevirapine (không dùng dùng một số liều efavirenz cùng lúc với Vfend)
  • Heroin methadone, dùng để điều trị nghiện
  • Thuốc giảm đau dùng trong phẫu thuật – như alfentanil và các loại thuốc phiện tác dụng ngắn khác như fentanyl và sufentanil
  • Các loại thuốc phiện tác dụng kéo dài khác, chẳng hạn như oxycodone và hydrocodone, dùng để điều trị cơn đau vừa đến nặng
  • Fluconazole, dùng để điều trị nhiễm nấm
  • Để điều trị đau và viêm Thuốc chống viêm không steroid được sử dụng – ví dụ ibuprofen, diclofenac
  • Everolimus dùng ở bệnh nhân ung thư thận giai đoạn nặng hoặc ghép thận

Nếu bạn hiện đang sử dụng hoặc gần đây đã sử dụng bất kỳ loại thuốc kê đơn hoặc không kê đơn nào, vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về chúng.

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát (15 ° – 30 ° C) và tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Vfend giá bao nhiêu? bán ở đâu?

Giá thuốc Vfend. Thuốc Vfend 200mg giá trên thị trường giá khoảng 300.000 1 hộp. Khách hàng có thể mua tại asia-genomics.vn, chúng tôi có nhận giao hàng tận nơi, nhận hàng thanh toán. Hotline hoặc Zalo: 0896.976.815

Voriconazole 200mg giá bao nhiêu
Voriconazole 200mg giá bao nhiêu

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Vfend tại Asia-genomics với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Vfend: Uses, Dosage, Side Effects & Warnings https://www.drugs.com/vfend.html. Truy cập ngày 27/01/2021.
  2. Voriconazole – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Voriconazole. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Vfend 200 mg Voriconazole: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-vfend-200mg-voriconazole/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc vfend 200mg voriconazole có tác dụng gì https://nhathuochongduc.com/thuoc-vfend-200mg-voriconazole-co-tac-dung-gi/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Vfend 200 mg Voriconazole: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-vfend-200mg-voriconazole-gia-bao-nhieu/
5/5 - (1 bình chọn)
LucyTrinh