Skip to main content

Thuốc Rodogyl: Công dụng và liều dùng

Thuốc Rodogyl là thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn. Tại bài viết này, Asia Genomics cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về nhiễm khuẩn được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Rodogyl

  • Tên thuốc: Rodogyl.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
  • Công ty đăng ký: Aventis Intercontinental.
  • Thành phần: Spiramycine base 750 000 UI, Métronidazole 125mg.
  • Phân nhóm: Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng nấm, virus và ký sinh trùng.

Thuốc Rodogyl là gì?

Rodogyl 125mg là thuốc kháng sinh phối hợp chứa hai hoạt chất chính là spiramycin (kháng sinh nhóm macrolide) và metronidazole (kháng sinh nhóm nitro-5-imidazole).

Công dụng của Rodogyl

Thuoc-Rodogyl-Cong-dung-va-lieu-dung
Công dụng của Rodogyl

Rodogyl (MetronidazolSpiramycin) được chỉ định dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và tính chất dược động học của nó. Thông thường, nó được dùng để điều trị chữa các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn như:

  • Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng
  • Viêm lợi, viêm miệng
  • Viêm nha chu
  • Viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm

Ngoài ra, thuốc này còn được trong điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau các phẫu thuật răng – miệng.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Rodogyl bao nhiêu?

Vì thuốc có thể dùng để điều trị lẫn dự phòng nên liều lượng tùy vào chỉ định sẽ khác nhau.

Dùng Rodogyl với mục đích điều trị bệnh

Đối tượng là người lớn:

Uống liều 4 – 6 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể:

  • 3 – 4,5 triệu IU spiramycin.
  • 500 – 750 mg metronidazol.

Nên chia liều dùng ra 2 – 3 lần/ ngày.

Tuy nhiên, trong các tình trạng nặng, có thể tăng liều lên 8 viên/ ngày.

Đối tượng là trẻ em:

6 – 10 tuổi: 2 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể:

  • 1,5 triệu IU spiramycin.
  • 250 mg metronidazol).

10 – 15 tuổi: 3 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể:

  • 2,25 triệu IU spiramycin.
  • 375 mg metronidazol.

Dùng Rodogyl trong dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng

Đối tượng là người lớn:

  • Uống 4 đến 6 viên/ ngày.
  • Nên chia liều uống thành 2 – 3 lần uống/ ngày.

Đối tượng là trẻ em:

6 – 10 tuổi: 2 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể

  • 1,5 triệu IU spiramycin.
  • 250 mg metronidazol.

10 – 15 tuổi: 3 viên/ ngày. Trong đó, tổng liều cụ thể

  • 2,25 triệu IU spiramycin.
  • 375 mg metronidazol.

Quên liều thuốc Rodogyl

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Rodogyl

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Rodogyl.
  • Đem theo đơn thuốc Rodogyl và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Rodogyl 

Dùng thuốc Rodogyl chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Rodogyl

  • Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, có vị kim loại trong miệng
  • CNS và hệ thần kinh ngoại biên: nhức đầu, căng thẳng, khó chịu, mất ngủ, chóng mặt, mất điều hòa, suy nhược, lú lẫn, trầm cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, co giật, ảo giác.
  • Phản ứng dị ứng: phát ban da, ngứa, nổi mề đay.
  • Hệ thống tạo máu: giảm bạch cầu.
  • Phản ứng tại chỗ: kích ứng.
  • Khác: đau khớp, cảm giác nóng rát ở niệu đạo.

Thận trọng khi dùng thuốc Rodogyl

  • Ngưng điều trị khi mất điều hòa, chóng mặt và lẫn tâm thần.
  • Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
  • Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
  • Do sự hiện diện của cochenille A đỏ trong tá dược: Có thể phản ứng dị ứng, kể cả suyễn, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với aspirin.
  • Theo dõi công thức bạch cầu trong trường hợp có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và/hoặc dài ngày.
  • Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc mức độ nhiễm trùng.

Tương tác thuốc Rodogyl

Thuoc-Rodogyl-Cong-dung-va-lieu-dung
Tương tác thuốc Rodogyl

Quản lý đồng thời Rodogyl (Metronidazole) với:

  • Thuốc kháng axit có chứa nhôm hydroxit, với kolestiraminom làm giảm nhẹ sự hấp thu của Rodogyl (Metronidazole) qua đường tiêu hóa;
  • Rodogyl (Metronidazole) làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu gián tiếp;
  • Disulfiram có thể phát triển rối loạn tâm thần cấp tính và suy giảm ý thức;
  • Lansoprazole có thể viêm lưỡi, viêm miệng và / hoặc xuất hiện ngôn ngữ màu tối; với lithi cacbonat – có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương và phát triển các triệu chứng ngộ độc với prednisone – tăng bài tiết Rodogyl (Metronidazole) ra khỏi cơ thể bằng cách đẩy nhanh quá trình chuyển hóa ở gan dưới ảnh hưởng của prednisone. Có thể làm giảm hiệu quả của Rodogyl (Metronidazole) AA Pharma.
  • Rifampicin làm tăng thanh thải Rodogyl (Metronidazole) khỏi cơ thể, với phenytoin – có lẽ nó làm tăng nhẹ nồng độ của phenytoin trong huyết tương, được mô tả trường hợp tác dụng độc;
  • Phenobarbital làm tăng đáng kể bài tiết Rodogyl (Metronidazole) ra khỏi cơ thể, rõ ràng là do sự tăng tốc chuyển hóa của nó ở gan dưới ảnh hưởng của phenobarbital. Có thể làm giảm hiệu quả của Rodogyl (Metronidazole) AA Pharma;
  • Fluorouracil tăng cường tác dụng độc nhưng không tăng hiệu quả của fluorouracil;
  • Cimetidine có thể ức chế chuyển hóa Rodogyl (Metronidazole) ở gan, có thể dẫn đến làm chậm quá trình đào thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương. Không thể loại trừ sự gia tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương và tăng nguy cơ độc tính khi sử dụng đồng thời Rodogyl (Metronidazole) AA Pharma. Đã có mô tả một trường hợp loạn trương lực cơ cấp tính sau khi dùng một liều chloroquine ở những bệnh nhân được điều trị bằng Rodogyl (Metronidazole).

Dược động học

Rodogyl (Metronidazole) hấp thu tốt sau khi uống. Sinh khả dụng là 80%. Rodogyl (Metronidazole) được phân bố trong các mô và dịch cơ thể. Thuốc này vượt qua hàng rào nhau thai và BBB. Liên kết với protein huyết tương là 20%. Rodogyl (Metronidazole) được chuyển hóa ở gan bằng quá trình oxy hóa và liên kết với axit glucuronic. T 1/2 là 8 giờ. Thuốc này được thải trừ qua nước tiểu (60-80%) và phân (6-15%).

Bảo quản thuốc Rodogyl ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Rodogyl giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Rodogyl sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Rodogyl tại Asia Genomics với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Rodogyl chung. Giá của rodogyl. Công dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ https://www.ndrugs.com/?s=rodogyl. Truy cập ngày 27/01/2021.
  2. Spiramycin – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Spiramycin. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Rodogyl : https://nhathuoconline.org/thuoc-rodogyl-metronidazol-spiramycin/. Truy cập 04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Rodogyl (Spiramycine): Điều trị nhiễm khuẩn https://nhathuochongduc.com/thuoc-rodogyl/. Truy cập ngày 19/12/2020.
Rate this post
LucyTrinh