Skip to main content

Thuốc Thromboreductin 0,5mg: Công dụng và liều dùng

Thuốc Thromboreductin là thuốc điều trị chứng tăng tiểu cầu nguyên phát hoặc thứ phát (do tăng sinh tủy xương ác tính). Tại bài viết này, asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về tiểu cầu được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Thromboreductin

  • Tên thương hiệu: Thromboreductin
  • Thành phần hoạt chất: Anagrelide Hydrochloride 0,5mg
  • Nồng độ, hàm lượng: 0,5mg
  • Đóng gói: 1 hộp 100 viên nén
  • Nhóm thuốc: Điều trị tăng tiểu cầu.
  • Số đăng ký: 16831/QLD-KD ngày 04/9/20
  • Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên
  • Nhà sản xuất: Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH – Germany

Thuốc Thromboreductin là gì?

Thromboreductin 0.5mg là thuốc điều trị chứng tăng tiểu cầu nguyên phát hoặc thứ phát (do tăng sinh tủy xương ác tính). Thuốc làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu bằng cách ngăn chặn việc tạo ra chúng.

Thuốc Thromboreductin có cơ chế hoạt động là gì?

Anagrelide hoạt động bằng cách ức chế sự trưởng thành của tiểu cầu từ megakaryocytes. Cơ chế hoạt động chính xác vẫn chưa rõ ràng, mặc dù nó được biết đến là chất ức chế phosphodiesterase. Nó là chất ức chế mạnh (IC50 = 36nM) của phosphodiesterase -II.  Nó ức chế PDE-3 và phospholipase A2.

Công dụng của Thromboreductin

Thuoc-Thromboreductin-0-5mg-Cong-dung-va-lieu-dungThuoc-Thromboreductin-0-5mg-Cong-dung-va-lieu-dung
Công dụng của Thromboreductin

Thromboreductin Capsule được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:

  • Mức độ tiểu cầu trong máu cao do các vấn đề về tủy xương
  • Thromboreductin Capsule cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê ở đây.

Liều dùng thuốc Thromboreductin bao nhiêu?

Điều trị bằng Thromboreductin (Anagrelide) phải được kèm theo giám sát y tế nghiêm ngặt.

Liều khởi đầu thông thường cho người lớn 

1 mg mỗi ngày chia làm 2 lần, tăng liều trong khoảng thời gian ít nhất 1 tuần với không quá 0,5 mg trong khoảng thời gian hàng tuần cho đến khi số lượng tiểu cầu nằm trong phạm vi bình thường.

Liều khởi đầu thông thường cho trẻ em 

0,5 mg mỗi ngày trong 1 tuần, được điều chỉnh bổ sung 0,5 mg trong khoảng thời gian hàng tuần cho đến khi số lượng tiểu cầu nằm trong phạm vi bình thường.

Liều duy trì: 1-3 mg mỗi ngày. Tối đa: 10 mg mỗi ngày (liều duy nhất tối đa: 2,5 mg).

Quên liều thuốc Thromboreductin

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Thromboreductin

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Thromboreductin.
  • Đem theo đơn thuốc Thromboreductin và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Thromboreductin 

Dùng thuốc Thromboreductin chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Thromboreductin

Những tác dụng phụ này có thể xảy ra, nhưng không phải lúc nào cũng xảy ra. Một số tác dụng phụ có thể hiếm nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.

  • Đau lưng
  • Ho
  • Bệnh tiêu chảy
  • Chóng mặt
  • Khí ga
  • Cơ thể khó chịu
  • Đau đầu
  • Ăn mất ngon
  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Bụng khó chịu
  • Nôn mửa
  • Yếu đuối
  • Thromboreductin Capsule cũng có thể gây ra những tác dụng phụ không được liệt kê ở đây.

Thận trọng khi dùng thuốc Thromboreductin

Suy gan: Những rủi ro tiềm ẩn và lợi ích của liệu pháp anagrelide ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị. Nó không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có transaminase cao (> 5 lần giới hạn trên của bình thường).

Suy thận: Những rủi ro tiềm ẩn và lợi ích của liệu pháp anagrelide ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị.

Giám sát: Liệu pháp yêu cầu sự giám sát lâm sàng chặt chẽ của bệnh nhân, bao gồm công thức máu đầy đủ (huyết sắc tố và bạch cầu và số lượng tiểu cầu), đánh giá chức năng gan (ALT và AST), chức năng thận (creatinin huyết thanh và urê) và điện giải (kali, magiê và canxi).

Tiểu cầu: Số lượng tiểu cầu sẽ tăng trong vòng 4 ngày sau khi ngừng điều trị bằng anagrelide và sẽ trở lại mức trước khi điều trị trong vòng 10 đến 14 ngày, có thể tăng trở lại trên giá trị ban đầu. Vì vậy tiểu cầu cần được theo dõi thường xuyên.

Tim mạch: Các tác dụng phụ nghiêm trọng về tim mạch bao gồm các trường hợp xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, bệnh cơ tim, to tim và suy tim sung huyết đã được báo cáo.

Thận trọng khi sử dụng anagrelide ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT, chẳng hạn như hội chứng QT dài bẩm sinh, tiền sử kéo dài QTc mắc phải, các sản phẩm thuốc có thể kéo dài khoảng QTc và hạ kali máu.

Tương tác thuốc Thromboreductin

Thuoc-Thromboreductin-0-5mg-Cong-dung-va-lieu-dungThuoc-Thromboreductin-0-5mg-Cong-dung-va-lieu-dung
Tương tác thuốc Thromboreductin

Nếu bạn dùng thuốc khác hoặc sản phẩm không kê đơn cùng lúc, công dụng của Thromboreductin Capsule có thể thay đổi. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ hoặc khiến thuốc của bạn không hoạt động bình thường. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, vitamin và thảo dược bổ sung bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể giúp bạn ngăn ngừa hoặc quản lý các tương tác thuốc. Thromboreductin Capsule có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:

  • Aspirin
  • Cilostazol
  • Ciprofloxacin
  • Clopidogrel
  • Fluoxetine
  • Fluvoxamine
  • Ibuprofen
  • Milrinone
  • Omeprazole
  • Ondansetron

Bảo quản thuốc Thromboreductin ra sao?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. 

Thuốc Thromboreductin giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Thromboreductin sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Thromboreductin tại asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Thromboreductin Capsule – Uses, Side-effects, Reviews https://www.tabletwise.net/hongkong/thromboreductin-capsule. Truy cập ngày 04/02/2021.
  2. Anagrelide – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Anagrelide. Truy cập ngày 04/02/2021.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc LP Thromboreductin 0.5mg Anagrelide: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-thromboreductin-05mg-anagrelide/. Truy cập ngày 2/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thromboreductin 0.5mg Anagrelide công dụng & Cách dùng https://nhathuochongduc.com/thuoc-thromboreductin/. Truy cập ngày 04/02/2021.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Thromboreductin 0.5mg Anagrelide: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-thromboreductin-05mg-anagrelide-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 04/02/2021.
Rate this post
LucyTrinh