Skip to main content

Thuốc Tasigna 200mg Nilotinib: Công dụng và liều dùng

Thuốc Tasigna là thuốc điều trị ung thư máu. Tại bài viết này, asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Tasigna

  1. Tên thương hiệu: Tasigna
  2. Thành phần hoạt chất: Nilotinib
  3. Hãng sản xuất: Novartis
  4. Hàm lượng: 200mg
  5. Dạng: Dạng viên nén
  6. Đóng gói: 200mg 1 hộp 14 viên

Thuốc Tasigna là gì?

Tasigna 200mg (nilotinib) là một loại thuốc ung thư gây cản trở sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Công dụng của Tasigna

Tasigna (Nilotinib) được sử dụng để điều trị một loại ung thư máu được gọi là bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính nhiễm sắc thể Philadelphia (CML) và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở người lớn và trẻ em ít nhất 1 tuổi.

Tasigna thường được dùng sau khi đã thử các loại thuốc khác mà không thành công.

Tasigna cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc

Liều dùng thuốc Tasigna bao nhiêu?

Thuoc-Tasigna-200mg-Nilotinib-Cong-dung-va-lieu-dung
Liều dùng thuốc Tasigna

Tasigna sử dụng ở người lớn

  • Liều khuyến cáo là 800mg mỗi ngày. Liều này đạt được bằng cách uống hai viên nang cứng 200mg hai lần một ngày.

Tasigna sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên

  • Liều đưa ra cho con bạn sẽ phụ thuộc vào trọng lượng và chiều cao cơ thể của con bạn. Bác sĩ sẽ tính toán liều lượng chính xác để sử dụng và cho bạn biết loại nào và bao nhiêu viên thuốc tasigna đưa cho con của bạn. Tổng liều hàng ngày bạn cung cấp cho con của bạn không được vượt quá 800mg.
  • Bác sĩ có thể kê đơn liều thấp hơn tùy thuộc vào cách bạn đáp ứng với điều trị

Tasigna sử dụng ở người già (từ 65 tuổi trở lên)

  • Có thể sử dụng thuốc tasigna cho những người từ 65 tuổi trở lên với liều tương tự như đối với những người lớn khác.

Quên liều thuốc

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Tasigna.
  • Đem theo đơn thuốc Tasigna và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Tasigna 

Dùng thuốc Tasigna chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Tác dụng phụ Tasigna

Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng Tasigna:

  • Công thức máu thấp. Các tế bào bạch cầu và hồng cầu và tiểu cầu của bạn có thể tạm thời giảm. Điều này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, thiếu máu và / hoặc chảy máu.
  • Phát ban
  • Đau đầu

Đây là những tác dụng phụ ít gặp hơn đối với bệnh nhân dùng Tasigna:

  • Ngứa
  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa
  • Táo bón
  • Mệt mỏi
  • Đau khớp
  • Tăng men gan
  • Sốt
  • Đau cơ
  • Ho
  • Yếu đuối
  • Những triệu chứng cảm lạnh
  • Đau bụng
  • Co thắt cơ
  • Phù (sưng mặt, bàn chân, bàn tay)
  • Đau xương
  • Đau lưng
  • Khó thở
  • Mức đường huyết cao

Một tác dụng phụ hiếm gặp nhưng có khả năng nghiêm trọng của Tasigna là nhiễm độc gan. 

Thận trọng khi dùng thuốc

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Tasigna, hãy đảm bảo rằng bạn đã nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.). Trong khi dùng nilotinib, không dùng aspirin hoặc các sản phẩm có chứa aspirin trừ khi bác sĩ của bạn đặc biệt cho phép điều này. St. John’s Wort có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.

Tránh bưởi hoặc nước bưởi trong khi dùng thuốc này.

Không nhận bất kỳ loại chủng ngừa hoặc tiêm chủng mà không có sự chấp thuận của bác sĩ khi đang dùng nilotinib.

Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị này. Nhóm thai kỳ D (nilotinib có thể nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ đang mang thai hoặc đang mang thai phải được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi).

Đối với cả nam và nữ: Sử dụng các biện pháp tránh thai và không thụ thai (có thai) trong khi dùng Tasigna. Các phương pháp tránh thai rào cản như bao cao su được khuyến khích.

Không cho con bú trong khi dùng Tasigna.

Tương tác thuốc Tasigna

Thuoc tasigna dieu tri ung thu mau gia thuoc tasigna (1)
Tương tác thuốc Tasigna

Tasigna có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Nó cũng có thể tương tác với một số chất bổ sung cũng như một số loại thực phẩm.

Các tương tác khác nhau có thể gây ra các hiệu ứng khác nhau. Ví dụ, một số tương tác có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của một loại thuốc. Các tương tác khác có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho chúng trầm trọng hơn.

Các loại thuốc khác

Dưới đây là danh sách các loại thuốc có thể tương tác với Nilotinib. Các danh sách này không chứa tất cả các loại thuốc có thể tương tác với Nilotinib.

Trước khi dùng Nilotinib, hãy nói chuyện với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Nói với họ về tất cả các loại thuốc theo toa, không kê đơn (OTC) và các loại thuốc khác mà bạn dùng. Cũng cho họ biết về bất kỳ loại vitamin, thảo mộc và chất bổ sung nào bạn sử dụng. Chia sẻ thông tin này có thể giúp bạn tránh các tương tác tiềm ẩn.

Các loại thuốc dùng để điều trị chứng ợ nóng hoặc GERD

Dùng Nilotinib với một số loại thuốc dùng để điều trị chứng ợ nóng hoặc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) có thể làm giảm mức độ Nilotinib trong cơ thể bạn. Điều này có thể làm giảm hiệu quả của Nilotinib trong việc điều trị tình trạng của bạn.

Dưới đây, chúng tôi mô tả một số loại thuốc trị ợ nóng hoặc GERD có thể dùng hoặc không cùng với Nilotinib.

Thuốc ức chế bơm proton

Không khuyến cáo dùng Nilotinib với thuốc ức chế bơm proton (PPIs). PPI được sử dụng để điều trị các tình trạng như GERD và bệnh loét dạ dày tá tràng (PUD) .

Ví dụ về PPI bao gồm:

  • Omeprazole (Prilosec)
  • Esomeprazole ( Nexium )
  • Lansoprazole (Prevacid)
  • Pantoprazole (Protonix)
  • Dexlansoprazole ( Dexilant )

Nếu bạn đang dùng Tasigna, hãy hỏi bác sĩ của bạn về các lựa chọn khác ngoài PPI được liệt kê ở trên để điều trị GERD hoặc PUD của bạn. Một số thuốc thay thế an toàn hơn cho những tình trạng này được mô tả dưới đây.

Thuốc chẹn H2

Dùng Nilotinib với thuốc chẹn histamine (H2) có thể là một giải pháp thay thế an toàn cho việc sử dụng PPI. Tuy nhiên, thuốc chẹn H2 cũng có thể làm giảm mức độ Nilotinib trong cơ thể của bạn, điều này có thể làm giảm hiệu quả của Nilotinib.

Ví dụ về thuốc chẹn H2 bao gồm:

  • Cimetidine (Tagamet HB)
  • Famotidine (Pepcid)
  • Nizatidine (Axid AR)

Vì thuốc chẹn H2 có thể tương tác với Nilotinib, bạn chỉ nên dùng thuốc chẹn H2 với Nilotinib nếu bác sĩ yêu cầu bạn làm như vậy. Nếu họ khuyên bạn nên dùng thuốc chẹn H2, bạn có thể giúp tránh tương tác thuốc này bằng cách dùng thuốc chẹn H2 10 giờ trước liều Nilotinib hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc Nilotinib.

Thuốc kháng axit

Dùng Nilotinib với thuốc kháng acid cũng có thể là một giải pháp thay thế an toàn cho việc sử dụng PPI. Thuốc kháng axit là các sản phẩm không kê đơn (OTC) thường được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng hoặc khó tiêu. Tuy nhiên, thuốc kháng axit cũng có thể làm giảm mức độ Nilotinib trong cơ thể của bạn, điều này có thể làm giảm hiệu quả của Nilotinib.

Ví dụ về các thuốc kháng axit OTC thường được sử dụng bao gồm:

  • Canxi cacbonat (một số dạng Tums, Alka-Seltzer và Rolaids)
  • Bismuth salicylate (một số dạng Pepto-Bismol )
  • Nhôm hydroxit / magie hydroxit / simethicone (một số dạng Mylanta)

Vì thuốc kháng axit có thể tương tác với Nilotinib, bạn chỉ nên dùng thuốc kháng axit với Nilotinib nếu bác sĩ yêu cầu bạn làm như vậy. Nếu họ khuyến nghị bạn dùng thuốc kháng axit, bạn nên uống thuốc kháng axit ít nhất 2 giờ trước liều Nilotinib hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc Nilotinib. Làm điều này sẽ giúp bạn tránh được tương tác thuốc này.

Một số thuốc chống trầm cảm

Dùng Nilotinib với một số loại thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QT (một loại nhịp tim bất thường). QT kéo dài có thể dẫn đến các vấn đề về tim mạch nghiêm trọng và có thể gây tử vong.

Ví dụ về thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về tim nếu dùng chung với Nilotinib bao gồm:

  • Bupropion (Wellbutrin SR, Wellbutrin XL)
  • Citalopram (Celexa 
  • Fluoxetine (Prozac)
  • Escitalopram (Lexapro)

Không nên dùng những loại thuốc này với Nilotinib. Nếu bạn bị trầm cảm, hãy nói chuyện với bác sĩ về những cách an toàn để điều trị tình trạng này khi bạn đang dùng Nilotinib.

Một số loại thuốc tim

Dùng Nilotinib với một số loại thuốc tim có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QT. Tình trạng này là một dạng nhịp tim bất thường có thể dẫn đến các vấn đề nguy hiểm cho tim của bạn.

Ví dụ về các loại thuốc tim có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng về tim nếu dùng chung với Nilotinib bao gồm:

  • Amiodarone (Pacerone, Nexterone)
  • Diltiazem (Cardizem, Cartia XT)
  • Verapamil (Calan, Verelan)
  • Sotalol (Betapace, Sorine)

Không nên dùng những loại thuốc này với Tasigna. Nếu bạn cần dùng thuốc tim khi đang dùng Tasigna, hãy trao đổi với bác sĩ về các lựa chọn điều trị an toàn.

Một số chất chống xâm nhập

Dùng Nilotinib cùng với một số loại thuốc chống nhiễm trùng (thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng) có thể làm tăng mức độ Nilotinib trong cơ thể bạn. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng do Nilotinib, bao gồm cả kéo dài QT (một loại nhịp tim bất thường). QT kéo dài có thể dẫn đến các vấn đề về tim mạch nghiêm trọng và có thể gây tử vong.

Ví dụ về thuốc kháng sinh có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm kéo dài thời gian QT, nếu dùng chung với Nilotinib bao gồm:

  • Clarithromycin (Biaxin XL)
  • Ciprofloxacin ( Cipro )
  • Levofloxacin
  • Moxifloxacin (Avelox)

Ví dụ về thuốc chống nấm có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm kéo dài thời gian QT, nếu dùng chung với Nilotinib bao gồm:

  • Ketoconazole (Extina, Xolegel)
  • Itraconazole (Onmel, Sporanox)
  • Posaconazole (Noxafil)
  • Voriconazole (Vfend)

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. 

Thuốc Tasigna giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Tasigna sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Tasigna tại asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Tasigna: Uses, Dosage, Side Effects & Warnings https://www.drugs.com/tasigna.html. Truy cập ngày 27/01/2021.
  2. Nilotinib – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Nilotinib. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Tasigna 200mg Nilotinib: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-tasigna-200mg-nilotinib/. Truy cập ngày 5/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc tasigna 200mg nilotinib điều trị ung thư máu https://nhathuochongduc.com/thuoc-tasigna-200mg-nilotinib-tri-ung-thu-mau/. Truy cập ngày 19/12/2020.
  5. Nguồn uy tín Healthy ung thư Tasigna 200mg Nilotinib: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-tasigna-200mg-nilotinib-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 19/12/2020.
Rate this post
LucyTrinh