Thuốc lynib 100mg (Olparib): Công dụng và liều dùng
Thuốc Lynib là thuốc điều trị ung thư vú. Tại bài viết này, ASIA GENOMICS cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về ung thư được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Thông tin thuốc lynib
✅ Thương hiệu | ⭐ Lynib |
✅ Thành phần hoạt chất | ⭐ Olparib |
✅ Hãng sản xuất | ⭐ Julphar Bangladesd Ltd |
✅ Hàm lượng | ⭐ 100mg |
✅ Dạng | ⭐ Viên nang |
✅ Đóng gói | ⭐ 120 viên/ hộp |
Thuốc lynib là gì?
Lynib 100mg (Olaparib) 100mg là một chất ức chế polymerase (PARP) poly (ADP-ribose), giúp sửa chữa DNA bị hư hỏng trong các tế bào (cả bình thường và trong tế bào ung thư) trong quá trình phân chia tế bào.
Công dụng của lynib
Olaparib được sử dụng để điều trị ung thư vú, buồng trứng, ống dẫn trứng, tuyến tụy, tuyến tiền liệt hoặc phúc mạc (màng lót bên trong bụng và bao phủ một số cơ quan nội tạng của bạn).
Olaparib đôi khi được sử dụng khi ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc khi ung thư tái phát sau khi điều trị bằng các loại thuốc khác.
Olaparib đôi khi chỉ được sử dụng nếu bệnh ung thư của bạn có một dấu hiệu di truyền cụ thể (gen “BRCA” hoặc “HRR” bất thường). Bác sĩ sẽ kiểm tra gen này cho bạn.
Olaparib cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Cách hoạt động của thuốc lynib
Các liệu pháp nhắm mục tiêu khác nhắm mục tiêu vào các thụ thể ở bên ngoài tế bào. Liệu pháp điều trị nhắm vào các thụ thể còn được gọi là kháng thể đơn dòng. Các chất ức chế antiangiogenesis nhắm vào các mạch máu cung cấp oxy cho các tế bào, cuối cùng khiến các tế bào chết đói.
Olaparib là một liệu pháp nhắm mục tiêu. Olaparib là một chất ức chế enzym poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Các enzym PARP tham gia vào quá trình phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA. Olaparib là một chất ức chế PARP đường uống mạnh, gây ra khả năng gây chết tổng hợp ở các tế bào khối u thiếu BRCA 1/2 thông qua việc hình thành các đứt gãy DNA sợi kép không thể sửa chữa chính xác, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Nghiên cứu tiếp tục xác định loại ung thư nào có thể được điều trị tốt nhất bằng các liệu pháp nhắm mục tiêu và xác định các mục tiêu bổ sung cho nhiều loại ung thư hơn.
Thuốc điều trị ung thư vú có cùng hoạt chất Olaparib là thuốc Olanib.
Liều dùng thuốc lynib bao nhiêu?
- Dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Không thay đổi liều hoặc ngưng sử dụng khi chưa có ý kiến của bác sĩ.
- Không dùng quá 4 viên thuốc Lynib trong 1 ngày. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về Lynib 100mg, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sỹ của bạn.
- Uống Lynib 2 lần một ngày, mỗi lần nên cách nhau khoảng 12 giờ.
- Nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Quên liều thuốc lynib
Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.
Quá liều lượng của lynib
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc lynib.
- Đem theo đơn thuốc lynib và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Cách dùng thuốc lynib
Dùng thuốc lynib chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Tác dụng phụ lynib
Các tác dụng phụ sau đây thường gặp (xảy ra trên 30%) đối với bệnh nhân dùng olaparib:
- Giảm Hemoglobin
- Buồn nôn
- Mệt mỏi (bao gồm cả suy nhược)
- Số lượng bạch cầu giảm
- Đau bụng
- Nôn mửa
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Thiếu máu
- Giảm bạch cầu trung tính
- Đau cơ xương khớp
- Bệnh tiêu chảy
- Số lượng tiểu cầu giảm
- Tăng creatinin huyết thanh
Những tác dụng phụ này là những tác dụng phụ ít gặp hơn (xảy ra ở khoảng 10-29%) bệnh nhân dùng olaparib:
- Ợ nóng
- Giảm sự thèm ăn
- Đau cơ
- Đau đầu
- Phát ban da
- Đau lưng
- Thay đổi hương vị
- Ho
- Sưng tấy
- Chóng mặt
- Táo bón
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Hụt hơi
Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên. Một số trường hợp hiếm gặp (xảy ra với dưới 10% bệnh nhân) không được liệt kê ở đây. Tuy nhiên, bạn phải luôn thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của mình nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Thận trọng khi dùng thuốc lynib
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:
- Bệnh phổi, các vấn đề về hô hấp; hoặc là
- Bệnh thận.
Olaparib có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây sẩy thai nếu người mẹ hoặc người cha đang sử dụng olaparib.
- Nếu bạn là phụ nữ, không sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai. Bạn có thể cần phải thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị này. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này và ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng của bạn.
- Nếu bạn là nam giới, hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả nếu bạn tình của bạn có thể mang thai. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng của bạn. Cũng không hiến tinh trùng trong 3 tháng sau liều cuối cùng của bạn.
- Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi người mẹ hoặc người cha đang sử dụng olaparib.
Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng của bạn.
Tương tác thuốc lynib
Đôi khi không an toàn khi sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ trong máu của bạn của các loại thuốc khác mà bạn dùng, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến olaparib, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược . Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Các tương tác thuốc với lynib
- Abraxane (liên kết với protein paclitaxel), Adderall (amphetamine / dextroamphetamine),Adriamycin (doxorubicin), Advil (ibuprofen), Afinitor (everolimus), Aleve (naproxen)
- Bentyl (dicyclomine), Brilinta (ticagrelor)
- Canxi 600 D (canxi / vitamin d)
- Nồng độ canxi (canxi cacbonat)
- Canxi Magie Kali (vitamin tổng hợp với khoáng chất), Carafate (sucralfate), Colace (docusate), Crestor (rosuvastatin)
- Eutroxsig (levothyroxine)
- Sữa Magnesia (magie hydroxit)
- Quercetin (bioflavonoids)
- Vitamin D3 (cholecalciferol)
- Xarelto (rivaroxaban)
Tương tác bệnh Olaparib
Có 4 tương tác bệnh với olaparib bao gồm:
- Độc tính huyết học
- Suy gan
- Bất thường phổi
- Suy thận
Bảo quản thuốc lynib ra sao?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
- Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình.
Thuốc lynib giá bao nhiêu?
- Giá thuốc lynib sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc lynib tại ASIA GENOMICS với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
Nguồn Tham Khảo uy tín
- Olaparib Uses, Side Effects & Warnings https://www.drugs.com/mtm/olaparib.html. Truy cập ngày 19/12/2020.
- Olaparib – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Olaparib. Truy cập ngày 19/12/2020.
- Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Lynib 100mg Olaparib)mg: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-lynib-100mg-olaparib/. Truy cập ngày 5/04/2021.
- Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc lynib 100mg olaparib điều trị ung thư buồng trứng https://nhathuochongduc.com/thuoc-lynib-100mg-olaparib-dieu-tri-ung-thu-buong-trung/. Truy cập ngày 19/12/2020.
- Nguồn uy tín Healthy ung thư Lynib 100mg Olaparib)mg: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-lynib-100mg-olaparib-gia-bao-nhieu/. Truy cập ngày 5/04/2021.