Skip to main content

Thuốc Ilomedin (Iloprost): Công dụng và liều dùng

Thuốc Ilomedin là thuốc điều trị các triệu chứng tăng huyết áp động mạch phổi. Tại bài viết này, asia-genomics.vn cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về tăng huyết áp động mạch phổi được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.

Thông tin thuốc Ilomedin

  • Tên chung: Iloprost
  • Thương hiệu: Ventavis
  • Hàm lượng: 20mcg/ml
  • Hoạt chất: Iloprost trometamol.
  • Phân loại: Thuốc giãn mạch, thuốc kháng tiểu cầu.
  • Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC 
  • Brand name: Ilomedin
  • Hãng sản xuất: Berlimed S.A
  • Dạng bào chế – Hàm lượng:

+ Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền 20mcg/ml.

+ Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền, Hộp 5 ống 1ml

Thuốc Ilomedin là gì?

Ilomedin 20mcg/ml là thuốc điều trị bệnh viêm tắc mạch và thuộc nhóm thuốc giãn mạch. Nó hoạt động bằng cách làm cho các mạch máu nhỏ hơn mở rộng, cho phép nhiều máu chảy qua chúng.

Công dụng của Ilomedin

Thuốc ILomedin có tác dụng được sử dụng để điều trị một loại bệnh tăng huyết áp ở phổi (tăng huyết áp động mạch phổi), giúp tăng khả năng vận động cho bạn và cải thiện các triệu chứng như khó thở và mệt mỏi.

Thuốc hoạt động bằng cách giãn nở và mở rộng các mạch máu (động mạch) trong phổi và các bộ phận khác của cơ thể để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

Cách hoạt động của thuốc Ilomedin

Iloprost hoạt động bằng cách làm giãn nở trực tiếp các mạch máu bị thu hẹp (động mạch) trong phổi. Việc thư giãn và mở rộng các mạch máu trong phổi sẽ làm giảm áp lực từ phổi đến tim và cải thiện chức năng của nó. Điều này làm giảm huyết áp trong phổi, dẫn đến khả năng hoạt động nhiều hơn.

Liều dùng thuốc Ilomedin bao nhiêu?

Thuoc-Ilomedin-Iloprost-Cong-dung-va-lieu-dung
Liều dùng thuốc Ilomedin

Liều dùng đối với người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp phổi 

Liều hít đầu tiên nên ở mức 2,5 mcg. Nếu dung nạp tốt, liều dùng nên được tăng lên 5mcg và duy trì ở mức đó. Bạn cần dùng ILomedin  6 – 9 lần mỗi ngày (không quá 2 giờ) trong giờ đi bộ, tùy theo nhu cầu cá nhân và khả năng dung nạp. Liều tối đa hàng ngày được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng là 45mcg (5mcg/lần, dùng 9 lần mỗi ngày).

Liều dùng đối với trẻ em

Hiện liều dùng đối với trẻ em chưa được nghiên cứu và công bố vì thế nếu bạn có ý định sử dụng cho trẻ cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.

Quên liều thuốc Ilomedin

Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến ​​tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.

Quá liều lượng của Ilomedin

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Ilomedin.
  • Đem theo đơn thuốc Ilomedin và hộp thuốc cho bác sĩ xem.

Cách dùng thuốc Ilomedin 

Dùng thuốc Ilomedin chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.

Nên thực hiện đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất về cách mở ống thuốc tiêm và cách chuẩn bị trước khi dùng vì Thuốc ILomedin được chứa trong một chai thủy tinh (ống thuốc tiêm).

Thuoc-Ilomedin-Iloprost-Cong-dung-va-lieu-dung
Cách dùng thuốc Ilomedin 

Trước khi sử dụng, nếu kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường thấy thuốc có dấu hiệu có cặn hoặc bị đổi màu xuất hiện thì nên bỏ thuốc đi và không sử dụng nữa.

Để giúp ghi nhớ, sử dụng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Sử dụng thuốc thường xuyên để đạt hiệu quả cao nhất sau khi sử dụng.

Sản phẩm này được sử dụng với một thiết bị thở đặc biệt có dạng phun sương. Hít thuốc này theo đường miệng theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 6 – 9 lần mỗi ngày, khoảng cách ít nhất giữa những lần uống là 2 gờ đồng hồ. Đây không phải là dung dịch dùng để uống. Nếu để thuốc dính lên mặt hoặc mắt thì cần rửa sạch vùng bị dính mà tốt nhất nên tránh để bị dính phải để tránh những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Hãy hỏi bác sĩ, dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa cách hô hấp để hít thuốc đúng cách với thiết bị này.

Tác dụng phụ Ilomedin

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Đau ngực
  • Ho
  • Bệnh tiêu chảy
  • Hụt hơi
  • Đau đầu
  • Huyết áp thấp
  • Đau hàm
  • Cảm thấy không ổn
  • Cổ họng ngứa hoặc nhột
  • Phát ban
  • Nôn mửa.

Thận trọng khi dùng thuốc Ilomedin

Trước khi bạn bắt đầu sử dụng iloprost, điều quan trọng là phải nói với bác sĩ của bạn những thông tin sau:

  • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
  • Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể bị nhiễm trùng ngực
  • Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể có nguy cơ chảy máu – ví dụ, nếu bạn vừa bị chấn thương hoặc nếu bạn bị loét dạ dày
  • Nếu bạn bị bệnh tim, chẳng hạn như khiếm khuyết van tim hoặc bị đau thắt ngực
  • Nếu gần đây bạn bị đau tim
  • Nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào về hô hấp, chẳng hạn như hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
  • Nếu gần đây bạn bị đột quỵ
  • Nếu bạn có vấn đề về gan
  • Nếu bạn đang dùng hoặc sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả các phương pháp điều trị bằng thảo dược và bổ sung
  • Nếu bạn đã từng có phản ứng dị ứng với thuốc.

Tương tác thuốc Ilomedin

Có nguy cơ tiềm ẩn khi iloprost được sử dụng với các loại thuốc được sử dụng để điều trị huyết áp cao toàn thân hoặc các vấn đề về tim của huyết áp toàn thân thấp và bất tỉnh. Iloprost có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt ở những bệnh nhân được duy trì bằng thuốc làm loãng máu (ví dụ như heparin, warfarin, clopidogrel, dabigantran). Bệnh nhân nên thảo luận về các loại thuốc (bao gồm cả thuốc không kê đơn và các chế phẩm thảo dược) mà họ hiện đang sử dụng với bác sĩ để tránh bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra hoặc đã biết với thuốc.

Tương tác thuốc với Ilomedin

  • Adalat CC (nifedipine), Amaryl (glimepiride), Aspir 81 (aspirin), Augmentin (amoxicillin / clavulanate)
  • Benadryl (diphenhydramine), Bumex (bumetanide)
  • Cataflam (diclofenac), CellCept (mycophenolate mofetil), Coenzyme Q10 (ubiquinone), CoQ10 (ubiquinone), Coreg (carvedilol), Creon (men tụy)
  • Depakote (natri divalproex), Dextrose (glucose)
  • Eltroxin (levothyroxin)
  • Dầu cá (axit béo không bão hòa đa omega-3)
  • Nexium (esomeprazole)
  • Paracetamol (acetaminophen)
  • Symbicort (budesonide / formoterol)

Tương tác bệnh Iloprost

Có 2 tương tác bệnh với iloprost bao gồm:

  • Huyết áp thấp
  • Co thắt phế quản

Bảo quản thuốc Ilomedin ra sao?

Thuoc-Ilomedin-Iloprost-Cong-dung-va-lieu-dung
Bảo quản thuốc Ilomedin
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
  • Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
  • Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. 

Thuốc Ilomedin giá bao nhiêu?

  • Giá thuốc Ilomedin sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Ilomedin tại asia-genomics.vn với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.


Nguồn Tham Khảo uy tín

  1. Iloprost: Indications, Side Effects, Warnings https://www.drugs.com/cdi/iloprost.html. Truy cập ngày 19/12/2020.
  2. Iloprost – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Iloprost. Truy cập ngày 19/12/2020.
  3. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online Ilomedin 20 mcg/ml Iloprost: https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-ilomedin-20mcgml-iloprost/. Truy cập ngày 28/04/2021.
  4. Nguồn uy tín Nhà Thuốc Hồng Đức Health News Thuốc Ilomedin 20 mcg/ml liều dùng & Thông tin thuốc https://nhathuochongduc.com/thuoc-ilomedin/. Truy cập ngày 19/12/2020.
Rate this post
LucyTrinh