Piracetam: Công dụng, chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ
Thông tin về thuốc Piracetam
Thành phần
Thuốc Piracetam được bào chế từ hoạt chất Piracetam và lượng tá dược vừa đủ trong một viên nang, viên nén bao phim, viên nang cứng, một lọ dung dịch tiêm, dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Công dụng
Thuốc Piracetam bao gồm một số công dụng sau:
- Tác dụng hưng phấn giúp tác động và cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh
- Có khả năng tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh bao gồm: Dopamin, acetylcholin, noradrenalin… Thuốc có khả năng tác động làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh. Đồng thời góp phần thúc đẩy quá trình cải thiện môi trường chuyển hóa giúp các tế bào thần kinh hoạt động một cách tốt nhất
- Trên thực nghiệm, thuốc Piracetam có khả năng bảo vệ và chống lại những rối loạn chuyển hóa xảy ra bởi sự thiếu hụt lượng máu cục bộ nhờ khả năng làm tăng đề kháng của não đối với những trường hợp thiếu oxy
- Thuốc Piracetam có tác dụng làm tăng sự huy động. Đồng thời sử dụng glucose mà không cần đến hoặc phụ thuộc vào sự cung cấp oxy. Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng duy trì tổng hợp năng lượng ở não và tạo thuận lợi cho con đường pentose
- Thuốc Piracetam có công dụng làm tăng giải phóng dopamin. Bên cạnh đó thuốc còn rất tốt cho việc hình thành trí nhớ
- Thuốc Piracetam không có tác dụng gây ngủ, giảm đau, an thần, hồi sức
- Trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường, thuốc có tác dụng làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và giúp phục hồi khả năng đi qua các mao mạch. Ngoài ra thuốc còn có công dụng làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu
- Tác dụng chống giật run cơ ở thuốc tương đối cao.
Chỉ định của Piracetam
- Ðiều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Ðột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này là kết quả của một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng với placebo, đa trung tâm trên 927 người bệnh đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp cho thấy có những tiến bộ về hành vi sau 12 tuần điều trị, nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng mà được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não). Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Ðiều trị nghiện rượu.
- Ðiều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm). Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Chống chỉ định của Piracetam
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Liều dùng thuốc Piracetam
Người lớn:
Liều thông thường là 7,2 g/ ngày, chia đều ra thành 2-3 lần. Sau 4 ngày có thể tăng liều nhưng không được phép quá 20g/ ngày.
Tùy từng mục đích sử dụng thuốc mà liều dùng của thuốc cũng sẽ khác nhau. Vì thế bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ kĩ càng trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Trẻ em dưới 16 tuổi:
Có thể không an toàn, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Thận trọng
- Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
- Thời kỳ mang thai
- Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú
- Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Hiện tại chưa có báo cáo và nghiên cứu nào về sự tương tác thuốc có thể gặp phải khi bạn đồng thời điều trị bệnh khác khi sử dụng Piracetam, nên để đảm bảo an toàn nhất trong quá trình sử dụng, tốt nhất bạn nên kê khai những loại thuốc mình đang sử dụng và đưa cho bác sĩ xem xét rồi lắng nghe tư vấn.
Bảo quản thuốc Piracetam
Piracetam nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng và không quá 30 độ C. Nên tránh để thuốc ở những nơi có độ ẩm cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Như vậy trên đây MedSVIT đã chia sẻ những thông tin về thuốc Piracetam một cách đầy đủ và chi tiết rồi. Hi vọng những thông tin bổ ích trên đây sẽ giúp cho các bạn có những thông tin bổ ích nhất.
Nguồn tham khảo vài viết thuốc Piracetam https://nhathuoconline.org/san-pham/thuoc-piracetam/